ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1249/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
18 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA
CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 172/TTr-SVHTTDL ngày 13/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được
chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
LĨNH VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh vũ trường
|
2
|
Cấp
Giấy phép tổ chức lễ hội
|
3
|
Công nhận
lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”
|
4
|
Tiếp
nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
5
|
Tiếp
nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
6
|
Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
7
|
Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
8
|
Cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định bãi bỏ
|
1
|
T-CMU-288110-TT
|
Cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
|
Quyết
định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
T-CMU-288111-TT
|
Cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường
|
//
|
3
|
T-CMU-288112-TT
|
Cấp
giấy phép tổ chức lễ hội
|
//
|
4
|
288113-TT
|
Công nhận
lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”
|
//
|
5
|
T-CMU-288114-TT
|
Tiếp
nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
//
|
6
|
T-CMU-288115-TT
|
Tiếp
nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
//
|
7
|
T-CMU-288116-TT
|
Cấp
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
//
|
8
|
T-CMU-288117-TT
|
Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
//
|
9
|
T-CMU-288118-TT
|
Cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
//
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
a) Trình tự
thực hiện:
- Khách sạn,
nhà văn hoá, trung tâm văn hoá gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
- Trong thời
hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép;
trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
(Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012);
(2) Bản
sao công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ
phí:
- Tại
thành phố Cà Mau: Mức thu lệ phí là 15.000.000đồng/giấy;
- Tại
các khu vực khác: Mức thu lệ phí là 10.000.000đồng/giấy.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Phòng
khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học,
bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành
chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ;
(2) Trang thiết
bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh;
(3) Phù hợp
với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ;
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy
định mức chi, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau.
1. Tên tổ
chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết
bằng chữ in hoa)
............................................................................................
- Địa
chỉ:
.................................................................................................................
- Điện
thoại:
............................................................................................................
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp……….
…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số,
ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa
là đơn vị sự nghiệp)
.................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):
.........................................................................
- Năm sinh:
.............................................................................................................
- Chức
danh:
...........................................................................................................
- Giấy
CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
.............................
3. Nội
dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa
chỉ kinh doanh:
..............................................................................................
- Số lượng
phòng khiêu vũ: ....................................................................................
- Diện
tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
..........................................................
4. Cam kết
- Thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật
liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh
doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức lễ hội
a) Trình tự
thực hiện:
- Cơ quan, tổ
chức muốn tổ chức lễ hội dưới đây phải gửi đơn đề nghị cấp Giấy phép đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau trước ngày dự định khai mạc lễ hội
ít nhất là 30 ngày làm việc.
+ Lễ hội
được tổ chức lần đầu;
+ Lễ hội
được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn;
+ Lễ hội
đã được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với
truyền thống;
+ Lễ hội
có nguồn gốc từ nước ngoài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch, có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
Trường hợp Ủy ban nhân dân
tỉnh phân cấp cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp Giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi
so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức
lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi
phạm và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội)
(Mẫu số 01 Ban hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/ 2015 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(2) Kế
hoạch bảo vệ môi trường, nội dung kế hoạch phải có cam kết bảo vệ môi trường,
phương án ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố về môi trường trước, trong và
sau quá trình tổ chức lễ hội.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép tổ chức lễ hội;
Trường
hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức lễ hội (Mẫu số 01 ban
hành theo Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả các lễ hội khi tổ chức đều
phải thành lập Ban Tổ chức lễ hội;
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định về tổ chức lễ hội;
- Thông tư
liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30/12/2013 giữa Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo vệ môi trường
trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy giá trị di tích.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên cơ quan, tổ
chức (đề nghị cấp phép):
..............................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện
thoại:
..............................................................................................................
Đề nghị
(tên cơ quan cấp giấy phép)................................... cấp Giấy
phép tổ chức lễ hội
.............................................................................................................
Nội
dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống)
.............................................................................................................
Thời
gian tổ chức:…………………………………………………………………
Địa điểm
tổ chức:…………………………………………………………………
Thành phần
Ban Tổ chức lễ hội:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cam kết:
Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại
Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ và Điều 5 Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về tổ chức lễ hội./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn
văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
a) Trình tự
thực hiện:
- Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổng hợp
hồ sơ đề nghị công nhận lại, gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào
‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh tổng hợp, trình Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh xét duyệt
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
- Ban Chỉ
đạo Phong trào ‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh kiểm tra đánh
giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa.
- Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy
công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Căn cứ
hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp
đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ, ngày làm việc được hoán
đổi theo quy định):
+ Buổi
sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và
ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy
đủ theo quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Báo cáo thành
tích 05 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của
Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề
nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào ‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
tỉnh.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo cấp
tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối
hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp tỉnh.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Đạt
các tiêu chuẩn dưới đây và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có);
* Đối với cơ quan, đơn vị:
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ:
+ Có phong
trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất
sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”;
+ 80% trở
lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào
tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Thực
hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật;
+ Nâng cao chất
lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
+ Có sáng kiến,
cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
- Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở:
+ 90% trở
lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống
văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
+ Không có cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không
sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện
các hành vi mê tín dị đoan;
+ Sinh hoạt
cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ
ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
+ Không có cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở;
không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan
xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
- Gương mẫu
chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
+ 100% cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
+ Không có người
vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an
ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
+ Thực
hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có
hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra
lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
* Đối với doanh nghiệp:
- Hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
+ Hoàn thành
chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
+ Thương hiệu,
sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
+ Có sáng kiến
cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm
chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
+ 80% trở
lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo
định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
- Thực
hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
+ Có quan hệ
lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
+ Xây dựng
và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động,
phòng chống cháy nổ;
+ 80% trở
lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
+ Không có người
mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn
hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
+ Thực
hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác
thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
+ Không hút
thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
- Nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
+ 100% công
nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu
nhập ổn định;
+ Tạo
thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt
đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
+ Đảm bảo
cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải
trí cho công nhân lao động.
- Nghiêm chỉnh
chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
+ 100% người
sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về
các lĩnh vực có liên quan;
+ Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an
sinh xã hội;
+ Thực
hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các
quy định của pháp luật;
+ Sản
xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
(2) Thời
gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là năm
(05) năm trở lên đối với trường hợp đã được công nhận (công nhận lại).
(3) Thời
gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu
năm.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày
24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
4. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng
quảng cáo, băng-rôn
a) Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi
hồ sơ thông báo đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau chậm nhất
là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.
- Trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản
phẩm quảng cáo. Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ
thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần
chỉnh sửa.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Văn bản
thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số
lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
(2) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự
thực hiện quảng cáo;
(3) Bản
sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo
theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo;
(4) Bản
sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng
cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
(5) Ma-két sản
phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ
ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp
người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu
của tổ chức;
(6) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
(7) Bản
phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;
(8) Bản
sao Giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có
Giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sản phẩm quảng cáo trên
bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
- Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO
TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà
Mau.
1. Tên người
thực hiện:
..........................................................................................
- GPKD số
........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng
minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp:
................... Nơi cấp: ............................. (nếu là cá nhân).
- Địa
chỉ: .................................................................................................................
- Số điện
thoại:
.......................................................................................................
2. Nội
dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...........................................................
.........................................................................................................................................
3. Địa
điểm thực hiện:.............................................................................................
4. Thời
gian thực hiện: Từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…
5. Số
lượng:.............................................................................................................
6. Phương án
tháo dỡ (nếu có):
..............................................................................
7. Tôi (chúng
tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời
hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
.........,ngày.........
tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
5. Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức,
cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo thông báo đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ
chức đoàn người quảng cáo.
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch không đồng ý với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
c) Thời
hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
d) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
g) Phí, lệ
phí: Không.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012.
6. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự
thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao
giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định;
(2) Bản
sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh
nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành
lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo
tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng
minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong
năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và
Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và
được cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự
của Việt Nam ở nước
ngoài chứng thực và thực hiện việc
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài,
người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ
phí: 3.000.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
- Điều 20 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh):..............................................................................
Tên doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):....................................
Địa chỉ
trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
……………………………………………………………………….........
Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm....tại..............................
Lĩnh vực
hoạt động chính:......................................................................................
Vốn điều
lệ:............................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân
hàng:..................................... .......
Điện
thoại:........................................... Fax:
...........................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................. .......
Đại diện
theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:................................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Quốc tịch:................................................................................................................
Tóm tắt
quá trình hoạt động của doanh nghiệp:.....................................................
.........................................................................................................................................
Đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể
như sau:
Tên Văn phòng
đại diện:
........................................................................................
Tên viết
tắt: (nếu
có)...............................................................................................
Tên giao dịch
bằng tiếng Anh:
...............................................................................
Địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).......................................................................................................
Nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...........
.......................................................................................................................................
Người đứng
đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:.........................................
- Quốc
tịch:.............................................................................................................
- Số hộ
chiếu/Chứng minh nhân
dân:.....................................................................
-
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại...........................
Chúng tôi
xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị
và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu
gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự
thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trên địa
bàn tỉnh Cà Mau trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
+ Thay đổi
tên gọi;
+ Thay đổi phạm vi hoạt động;
+ Thay đổi
người đứng đầu;
+ Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi tỉnh Cà Mau.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy
phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định),
cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện
có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản
sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài,
người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ
phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
- Điều 22 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh)...............................................................................
Tên doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):..................................
Địa chỉ
trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
......................................................................................................
Giấy
phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.....................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại..............
…………………………………………………………………………….....................
Lĩnh vực
hoạt động
chính:....................................................................................
Vốn điều
lệ............................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân
hàng:.................................. ...…
Điện
thoại:...........................................
Fax:..........................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)....................................
Đại diện
theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tên Văn phòng
đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)........................
…………………………………………………………………………………..
Tên viết
tắt: (nếu có).............................................................................................
Tên giao dịch
bằng tiếng Anh:..............................................................................
Địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)............................................................
...……
Giấy
phép thành lập số:.........................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại..............
……………………………………………………………………………...........
Số tài
khoản ngoại tệ:................................tại Ngân
hàng:....................................
Số tài
khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân
hàng:..................................
Điện
thoại:........................................... Fax:..........................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)....................................
Nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo
Giấy phép) ......................................................................................................
Người đứng
đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ
chiếu/Chứng minh nhân dân
...............................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại..............
Chúng tôi đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội
dung điều chỉnh:.............................................................................................
Lý do điều
chỉnh:..................................................................................................
Chúng tôi
xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị
và tài liệu kèm theo.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu
gửi kèm bao gồm: Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đã được cấp.
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự
thực hiện:
- Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
+ Thay
đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài sang nước khác;
+ Thay đổi
hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
+ Giấy
phép bị mất, rách.
- Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao
giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định),
cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
(1) Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện
có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản
gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp
Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị
mất Giấy phép.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài,
người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ
phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
- Điều 23 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số
165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Tên doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh):..............................................................................
Tên doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):
.................................
……………………………………………………………………………….................
Địa chỉ
trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
......................................................................................................................
Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại..............
…………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực
hoạt động
chính:....................................................................................
Vốn điều
lệ............................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân
hàng:...........................................
Điện
thoại:........................................... Fax:..........................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)....................................
Đại diện
theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tên Văn phòng
đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)........................
…………………………………………………………………………………...
Tên viết
tắt: (nếu có).............................................................................................
Tên giao dịch
bằng tiếng
Anh:..............................................................................
Địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)............................................................................................
Giấy
phép thành lập số:.........................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại..............
………………………………………………………………………………………….
Số tài
khoản ngoại tệ:................................tại Ngân
hàng:....................................
Số tài
khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân
hàng:..................................
Điện
thoại:...........................................
Fax:.........................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)....................................
Nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo
Giấy phép) ..............................................................................................................
Người đứng
đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:..........................................................Giới
tính:.....................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Số hộ
chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:................................................................
Do
............................... cấp ngày.....tháng......năm....... tại....................................
Chúng tôi đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
…………......................................................................................................
Chúng tôi xin
cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị
và tài liệu kèm theo.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu
gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|