ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 736/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 30
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 468/TTr-SGTVT-P1 ngày 21 tháng 3 năm
2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 20
thủ tục hành chính (trong đó: 16 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung). Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 155/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
2. Phê duyệt 20 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 03 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh đã được công bố tại Quyết
định số 1660/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015, Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày
30 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; bãi bỏ 03 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung
cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết
công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải cập nhật nội dung thủ
tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Hoàn thành trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Kèm theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung
ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
2
|
Bổ sung, thay thế phương
tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
3
|
Ngừng khai thác
tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
4
|
Điều chỉnh tần suất
chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
5
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
6
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
7
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
8
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
9
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
10
|
Đăng ký khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
11
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
12
|
Cấp Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
13
|
Cấp lại Giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
14
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
15
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
16
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
2
|
Cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
3
|
Chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao
tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư
13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017
của Bộ trưởng GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
4
|
Gia hạn chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp
giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
trong 5 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư
13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017
của Bộ trưởng GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số
39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 736/QĐ-UBN ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định
khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
|
|
2
|
Bổ sung, thay thế
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
|
|
3
|
Ngừng khai thác
tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
|
4
|
Điều chỉnh tần suất
chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
|
|
5
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
|
|
6
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
|
|
7
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
|
8
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
|
9
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
|
10
|
Đăng ký khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
|
11
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
|
12
|
Cấp Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
|
13
|
Cấp lại Giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
|
14
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
|
15
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
|
16
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
|
17
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào
|
|
18
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Campuchia
|
|
19
|
Chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao
tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
|
20
|
Gia hạn chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp
giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Tên thủ tục: Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các
nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Tên thủ tục: Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Tên thủ tục: Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
3.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
3.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Tên thủ tục: Điều chỉnh
tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
4.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Tên thủ tục: Cấp
lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
5.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Tên thủ tục: Gia
hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp
định GMS
6.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
6.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
6.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Tên thủ tục: Gia
hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
7.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
7.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
7.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển hồ
sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận được
hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao thông
vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan chuyển
đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8. Tên thủ tục: Gia
hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
8.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
8.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
8.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Tên thủ tục: Gia
hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
9.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
9.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
9.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
10.
Tên thủ tục: Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia
10.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
10.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
10.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.
Tên thủ tục: Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
11.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
11.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
11.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
12.
Tên thủ tục: Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
12.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
12.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
12.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
13.
Tên thủ tục: Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
13.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
13.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
13.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn giao
hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày làm
việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
14.
Tên thủ tục: Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
14.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
14.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
14.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
15.
Tên thủ tục: Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
15.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
15.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
15.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
16.
Tên thủ tục: Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
16.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
16.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
16.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
17.
Tên thủ tục: Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
17.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
17.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
17.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
18.
Tên thủ tục: Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
18.1. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
18.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
18.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt
thì dự thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì
chuyển văn bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả
cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
19.
Tên thủ tục: Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
19.1. Thời hạn giải
quyết:
- 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
19.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
19.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Công chức tiếp nhận
hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/4 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo bằng văn bản chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì dự
thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn
bản thông báo và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/4 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết sơ cơ quan
chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
20.
Tên thủ tục: Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây
dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ
cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
20.1. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
20.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
20.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Sở trong thời gian 1/2 ngày
làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ
chức, cá nhân thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt thì dự
thảo Văn bản chấp thuận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt thì chuyển văn
bản thông báo kết quả và hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho
tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
Văn phòng Sở chuyển
hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo sở ký duyệt
hồ sơ
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả tại
quả của cơ quan chuyển đến xem xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ
|
1
|
|
Cấp Giấy phép liên
vận Việt Nam và Lào (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải)
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
2
|
|
Cấp Giấy phép liên
vận Việt Nam và Lào (đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương
mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
hợp tác xã trên lãnh thổ Lào)
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|
3
|
|
Cấp giấy phép liên
vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.
|
Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
|