ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 562/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 02
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/01/2021 của
HĐND tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV
ngày 27/01/2022 về việc trình dự thảo Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2022 (kèm theo Kế
hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- BTC Tỉnh ủy, BTG Tỉnh ủy, BDV Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Các DNNN trực thuộc tỉnh;
- Các tổ chức Hội;
- Đài PTTH, Báo Khánh Hòa, TT Cổng TTĐT;
- Lãnh đạo các phòng VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, MN, HP. 71
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Ngày 24/6/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định
số 1719/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 nhằm thực hiện các mục tiêu đã được xác định tại
Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. Để cụ
thể hóa nội dung thực hiện trong năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2022, như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức thực hiện đầy đủ mục tiêu tổng quát, mục tiêu
cụ thể được xác định tại Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/01/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025.
2. Mục tiêu cụ thể của năm 2022
2.1. Phát triển nguồn nhân lực theo chủ thể tham gia
phát triển
a) Đối với công chức, viên chức:
- Ít nhất 92% công chức, viên chức làm công tác
chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt chuẩn trình độ theo tiêu chuẩn ngạch công chức,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức và theo vị trí việc làm được phê
duyệt.
- Ít nhất 85% công chức, viên chức được quy hoạch các
chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính trị tương ứng với chức
danh được quy hoạch.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Về trình độ chuyên môn: công chức cấp xã phải đáp ứng
tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo lộ trình.
- Ít nhất 72% cán bộ, công chức cấp xã được quy hoạch
các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính trị tương ứng với
chức danh được quy hoạch.
2.2. Phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực,
vùng, miền
Tập trung đào tạo nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu sử dụng của các đơn vị sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực thế mạnh của
tỉnh như phát triển kinh tế biển, các nhóm ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp,
nông nghiệp công nghệ cao; nhân lực chất lượng cao cho 3 vùng động lực của tỉnh.
- Phấn đấu đến hết năm 2022: tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt 82%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 27,6%.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Triển khai các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế
hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực
1.1 Nhiệm vụ chung:
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh có trách nhiệm triển khai
và thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp mang tính chất chung và thường xuyên đã
được nêu tại Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 và Phụ lục đính kèm, được ban hành kèm theo Quyết
định số 1719/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2 Các nhiệm vụ cụ thể:
a) Tổ chức xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu, vận hành
và duy trì Phần mềm Quản lý nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; thực hiện triển
khai, tập huấn và hướng dẫn sử dụng phần mềm; hướng dẫn thực hiện Quy định về
quản lý, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- Phân công thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thời gian thực hiện: Xuyên suốt năm 2022.
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
- Phân công thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
c) Triển khai thực hiện Đề án thí điểm định lượng hóa
công việc, xác định và phân giao công việc theo vị trí việc làm.
- Phân công thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ được phê duyệt của
cấp có thẩm quyền.
d) Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Khánh Hòa.
- Phân công thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2022.
e) Triển khai Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2025 theo tiến độ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
g) Triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên mầm non và phổ thông công lập giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 theo tiến độ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
h) Triển khai Đề án tăng cường cơ sở vật chất cho các
Trường THPT đạt chuẩn quốc gia.
- Phân công thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
i) Triển khai Kế hoạch đào tạo, phát triển nhân lực
ngành y tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 theo tiến độ đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
- Phân công thực hiện: Sở Y tế;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
k) Triển khai Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Phân công thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
l) Triển khai Đề án giải quyết lao động, việc làm
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Phân công thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
m) Triển khai Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2021-2025.
- Phân công thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022
n) Hoàn thiện văn bản về các chế độ, chính sách, cụ
thể:
- Chính sách “giữ chân” và thu hút Bác sĩ về làm việc
tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
+ Phân công thực hiện: Sở Y tế;
+ Thời gian hoàn thành: Tháng 5/2022.
- Chính sách thu hút nhà quản lý, các nhà khoa học có
trình độ cao, các doanh nhân, nghệ nhân, chuyên gia, các công nhân kỹ thuật tay
nghề bậc cao trong tỉnh tham gia đào tạo nhân lực; thu hút, khuyến khích nhân
tài các tỉnh khác về làm việc tại Khánh Hòa
+ Phân công thực hiện: Sở Tài chính;
+ Thời gian hoàn thành: Tháng 4/2022.
2. Tổ chức thực hiện các nội dung đào tạo, bồi dưỡng
của năm 2022:
2.1. Các nội dung đào tạo về trình độ chuyên môn:
a) Căn cứ vào yêu cầu vị trí việc làm và nhu cầu thực
tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo để chuẩn hóa và nâng cao
trình độ chuyên môn, trong đó tập trung vào nhóm nhân lực ngành y tế, nhân lực
ngành giáo dục và đào tạo, đội ngũ công chức cấp xã và những ngành nghề được
xác định cần đào tạo chuyên sâu, đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước giai
đoạn 2021-2025 theo Danh mục ngành nghề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 28/10/2021.
Đồng thời, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách
nhiệm rà soát, đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định (thông qua Sở Nội vụ), bổ
sung kịp thời những chuyên ngành cần đào tạo trong giai đoạn này.
b) Tổ chức lớp đào tạo Thạc sĩ cho cán bộ, công chức,
viên chức hiện đang công tác tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, các cơ quan Đảng,
Mặt trận, đoàn thể theo đơn đặt hàng với Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh; trong đó, ưu tiên tập trung đào tạo sau đại học cho cán bộ, công chức,
viên chức là lãnh đạo từ cấp Phòng và tương đương trở lên hoặc được quy hoạch
chức danh lãnh đạo cấp Phòng và tương đương.
2.2. Các lớp đào tạo Lý luận chính trị:
a) Tổ chức các lớp Trung cấp lý luận chính trị theo Kế
hoạch đào tạo năm 2022 của Trường Chính trị tỉnh. Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường
Chính trị tỉnh chủ trì, phối hợp thực hiện chiêu sinh, phê duyệt danh sách để tổ
chức đào tạo.
b) Tiếp tục tổ chức lớp Trung cấp lý luận chính trị -
hành chính cho đối tượng là cán bộ có chức danh tư pháp và bổ trợ tư pháp theo Kế
hoạch đã được Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt. Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ban Tổ chức
Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh phối hợp thực hiện.
c) Tiếp tục thực hiện các lớp Cao cấp lý luận chính
trị đã khai giảng trong năm 2021 và mở lớp Cao cấp lý luận chính trị theo Kế hoạch
đào tạo năm 2022 của Trường Chính trị tỉnh. Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính
trị tỉnh chủ trì, phối hợp chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Học viện Chính
trị khu vực III Đà Nẵng thực hiện.
2.3. Các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh
đạo, quản lý
a) Tổ chức lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp
Phòng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương, và công chức, viên chức được
quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện
chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Trường Chính trị tỉnh tổ chức bồi dưỡng.
b) Tiếp tục cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia
bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp Huyện theo Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo thông báo chiêu sinh của Học viện Hành chính quốc gia.
2.4. Các lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
a) Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
chương trình ngạch Chuyên viên, Chuyên viên chính theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh cho đối tượng là
cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện
chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Trường Chính trị tỉnh thực hiện.
b) Tiếp tục cử cán bộ, công chức tham gia bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước chương trình ngạch Chuyên viên cao cấp theo Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo thông báo chiêu sinh của Học viện Hành chính quốc gia.
2.5. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, bồi dưỡng tiếng dân
tộc thiểu số
Ban Dân tộc chủ trì thực hiện bồi dưỡng kiến thức dân
tộc và Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán
bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc và công tác ở vùng có đông người
dân tộc thiểu số sinh sống theo Đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành theo Kế hoạch số 7505/KH-UBND ngày 30/7/2019.
2.6. Các lớp bồi dưỡng theo vị trí việc làm, chức
danh nghề nghiệp
Các sở quản lý chuyên ngành chủ trì, phối hợp Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức các lớp bồi dưỡng tại địa
phương hoặc cử đi bồi dưỡng đối với các viên chức chưa có chứng chỉ bồi dưỡng
chức danh nghề nghiệp trên cơ sở hướng dẫn thực hiện của Bộ quản lý chuyên
ngành đối với những Chương trình bồi dưỡng theo Hạng chức danh nghề nghiệp đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
2.7. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo ngành, lĩnh vực
Các Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Văn hóa và Thể thao căn cứ vào nội dung chi tiết tại Phụ lục Đào tạo, bồi dưỡng
theo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2022 được đính
kèm theo Kế hoạch này để thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2022
theo nội dung đã đăng ký trong lộ trình giai đoạn 2021-2025 của Chương trình.
2.8. Các nội dung khác
Đối với các lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an
ninh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương triển khai thực hiện sau khi có Kế hoạch triển khai của Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh.
Đối với các lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tổ chức triển khai thực
hiện theo Kế hoạch số 12469/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh.
Ngoài ra, với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để triển khai thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia, Đề án, Kế hoạch của Trung ương, đề nghị các cơ quan chủ trì
tiếp tục thực hiện để đảm bảo các nội dung đã phê duyệt.
(Kèm theo Phụ lục Đào tạo, bồi
dưỡng theo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện năm 2022: 13.500.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười ba tỷ năm trăm triệu đồng chẵn), trong đó:
1. Sở Nội vụ
|
:
|
2.418.000.000 đồng;
|
2. Ban Dân tộc tỉnh
|
:
|
502.000.000 đồng;
|
3. Trường Chính trị tỉnh
|
:
|
1.500.000.000 đồng;
|
4. Văn phòng Tỉnh ủy
|
:
|
770.000.000 đồng;
|
5. Sở Y tế
|
:
|
5.500.000.000 đồng;
|
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
:
|
380.000.000 đồng;
|
7. Sở Thông tin và Truyền thông
|
:
|
180.000.000 đồng;
|
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
:
|
370.000.000 đồng;
|
9. Sở Du lịch
|
:
|
260.000.000 đồng;
|
10. Sở Ngoại vụ
|
:
|
100.000.000 đồng;
|
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
:
|
250.000.000 đồng;
|
12. Sở Giáo dục và Đào tạo
|
:
|
70.000.000 đồng;
|
13. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp
huyện
|
:
|
1.200.000.000đồng;
|
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh cấp cho Chương trình
phát triển nguồn nhân lực tỉnh.
(Phụ lục Kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng theo Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2022, kèm
theo)
Đối với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đã
được cấp kinh phí từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, Đề án, Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chủ trì thực hiện sử dụng nguồn kinh phí đã được
phê duyệt để đảm bảo thực hiện nội dung.
Đối với các nội dung bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
dành cho viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập: Kinh phí được đảm bảo từ
nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các
nguồn khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ các nội dung Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, báo
cáo kết quả thực hiện theo định kỳ và đề xuất nội dung thực hiện chương trình
cho năm tiếp theo (trước 30/10/2022) về Sở Nội vụ để tổng hợp.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tại địa phương nhằm
góp phần đạt các mục tiêu chung Chương trình phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
2. Các cơ quan được phân công theo dõi lĩnh vực phát triển
nhân lực có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện
các mục tiêu, kế hoạch phát triển nhân lực thuộc lĩnh vực phụ trách. Trong quá
trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế và khả năng tổ chức các nội dung của
Kế hoạch, nếu có sự điều chỉnh về nội dung và kinh phí thực hiện, đề nghị các
cơ quan có trách nhiệm báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để
kịp thời điều tiết kinh phí, tăng tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn kinh
phí đã được cấp cho Chương trình.
Đẩy mạnh việc huy động, lồng ghép nguồn vốn các
chương trình, dự án hỗ trợ, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội, người lao động đóng góp trong công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn kinh phí,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí bổ sung cho các cơ quan, đơn vị có
liên quan để triển khai thực hiện.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đôn đốc tiến
độ và kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển nhân lực của các lĩnh vực và việc
triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị, địa phương báo cáo, đề xuất cơ quan được phân công theo dõi lĩnh
vực phát triển nhân lực để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo thực hiện (thông qua Sở Nội vụ)./.
PHỤ LỤC
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
|
Ngành nghề/ Lĩnh vực
|
Số lớp Học viên/lớp
|
Phân công thực hiện
|
Kinh phí Phát triển nguồn
nhân lực
|
Nguồn kinh phí khác
|
Ghi chú
|
Chủ trì
|
Phối hợp/ Cơ sở đào tạo
|
Số tiền (đồng)
|
Nơi được cấp kinh phí
|
A.
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức (Thực hiện theo Kế hoạch, Đề án chi tiết của từng ngành, lĩnh
vực)
|
I.
|
Đào tạo chuyên môn trình độ Đại học,
Sau đại học
|
1.1
|
Đào tạo chuyên môn theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm 2022
|
Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc tỉnh
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
Theo DM ngành nghề cần đào
tạo
|
1.2
|
Đào tạo Thạc sĩ Quản lý công
|
Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc tỉnh
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh
|
1.100.000.000
|
Sở Nội vụ
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
Thực hiện theo Kế hoạch mở
lớp chi tiết
|
1.3
|
Đào tạo bác sĩ Đa khoa (liên thông)
|
Y sĩ đang công tác tại tuyến
y tế cơ sở
|
Y tế
|
|
Sở Y tế
|
|
5.500.000.000
|
Sở Y tế
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
1.4
|
Đào tạo sau đại học, Đào tạo nâng cao tay nghề để thực
hiện các kỹ thuật chuyên môn.
|
Y - Bác sĩ
|
Y tế
|
|
Sở Y tế
|
|
|
1.5
|
Đào tạo nâng chuẩn trình độ giáo viên
|
Giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
1.200.000.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
1.6
|
Đào tạo chuẩn hóa đội ngũ công chức cấp xã
|
Công chức cấp xã
|
|
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương;
- Xã hội hóa
|
|
2.
|
Về trình độ lý luận chính trị (Thực hiện theo Kế hoạch mở
lớp chi tiết)
|
2.1
|
Cao cấp Lý luận chính trị
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
03 lớp
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường
Chính trị
|
Học viện Chính trị Quốc gia
|
1.500.000.000
|
Trường Chính trị
|
|
Có 02 lớp chuyển tiếp từ
năm 2021
|
2.2
|
Trung cấp Lý luận chính trị
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ tập trung
|
|
|
02 lớp
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường
Chính trị
|
Trường Chính trị
|
|
|
Ngân sách cấp
|
Có 01 lớp chuyển tiếp từ
năm 2021
|
-
|
Hệ không tập trung
|
|
|
16 lớp
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường
Chính trị
|
Trường Chính trị
|
|
|
Ngân sách cấp
|
Có 09 lớp chuyển tiếp từ
năm 2021
|
-
|
Trung cấp Lý luận chính trị hành chính (Khóa
2021-2022)
|
CB có chức danh tư pháp và
bổ trợ tư pháp
|
|
01 lớp
|
Ban Tổ chức TU, Ban Nội
chính TU; Trường Chính trị
|
Trường Chính trị
|
770.000.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
Chuyển tiếp từ năm 2021
|
3.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
3.1
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Sở
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc
gia
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
Cử đi học theo nhu cầu thực
tế
|
3.2
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Huyện
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc
gia
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
Cử đi học theo nhu cầu thực
tế
|
3.3
|
Lãnh đạo, quản lý cấp Phòng
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
03 lớp (80 học viên/lớp)
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị
|
510.000.000
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4.
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp (Thực hiện theo Kế hoạch)
|
4.1
|
Cấp huyện
|
Đại biểu HĐND cấp huyện
|
|
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
Ngân sách cấp
|
Theo Kế hoạch số 12469/KH-
UBND
|
4.2
|
Cấp xã
|
Đại biểu HĐND cấp xã
|
|
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Nội vụ, Trường Chính trị,
TT Bồi dưỡng chính trị cấp huyện và UBND cấp xã
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
5.
|
Bồi dưỡng kiến thức QLNN (Thực hiện theo Kế hoạch mở
lớp chi tiết)
|
5.1
|
Chuyên viên cao cấp
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc
gia
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
Cử đi học theo nhu cầu thực
tế
|
5.2
|
Chuyên viên chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
02 lớp (80 học viên/lớp)
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị
|
350.000.000
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5.3
|
Chuyên viên
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
02 lớp (80 học viên/lớp)
|
Sở Nội vụ
|
Trường Chính trị
|
350.000.000
|
Sở Nội vụ
|
|
|
6.
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an
ninh (Thực
hiện theo Kế hoạch mở lớp chi tiết)
|
6.1
|
Đối tượng 3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức tỉnh
ủy, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
6.2
|
Người có uy tín trong đồng bào DTTS
|
Người có uy tín trong đồng
bào DTTS
|
|
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ban Dân tộc tỉnh; các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
-CT MTQG Phát triển KTXH vùng dân tộc
|
|
7.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
của công chức; chức danh nghề nghiệp viên chức
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Giáo dục và đào tạo; y tế;
văn hóa và thể thao; nông nghiệp và phát triển nông thôn...
|
Các Sở quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
- Ngân sách cấp
- Đơn vị sự nghiệp
- Xã hội hóa
|
|
8.
|
Bồi dưỡng theo ngành, lĩnh vực
|
8.1
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
CBCCVC thuộc nhóm đối tượng
3, đối tượng 4
|
Dân tộc
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
Học viện Dân tộc
|
502.000.000
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
Theo Kế hoạch số 7505/KH-
UBND
|
8.2
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
|
|
Dân tộc
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc tỉnh; các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
70.000.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Theo Kế hoạch số 7505/KH-
UBND
|
8.3
|
Tập huấn nâng cao năng lực QLNN về an toàn thực phẩm
ngành công thương
|
Cán bộ làm công tác quản lý
an toàn thực phẩm ngành công thương
|
Công thương (An toàn thực
phẩm)
|
01 lớp (50 học viên)
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; Các cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công thương
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
8.4
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ làm
công tác khuyến công
|
Cán bộ làm công tác khuyến
công
|
Công thương
|
01 lớp (80 học viên)
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; Các cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công thương
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
8.5
|
Tập huấn kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm
|
Cán bộ người quản lý doanh
nghiệp và lãnh đạo các cơ quan có liên quan
|
Công thương (An toàn thực
phẩm)
|
03 lớp (50 học viên/lớp)
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; Các cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công thương
|
|
|
- Ngân sách cấp;
- Xã hội hóa
|
|
8.6
|
Tập huấn Phần mềm Quản lý và sử dụng nguồn nhân lực KHCN
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Khoa học và Công nghệ
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp khoa học
|
Nội dung năm 2021 chuyển
sang
|
8.7
|
Tập huấn nghiệp vụ quản lý Nhà nước về KHCN
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Khoa học và Công nghệ
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương Học viện Khoa học, Công nghệ và đổi mới sáng tạo- Bộ KHCN
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp khoa học
|
Nội dung năm 2021 chuyển
sang
|
8.8
|
Bồi dưỡng kiến thức về sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ
|
- CBCCVC;
- Nhân viên bức xạ
|
Khoa học và Công nghệ
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
|
|
- Kinh phí sự nghiệp khoa học
|
Nội dung năm 2021 chuyển
sang
|
8.9
|
Đào tạo kiểm định viên giáo dục nghề nghiệp
|
CBQL và giáo viên tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
180.000.000
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
- Đơn vị sự nghiệp;
- Xã hội hóa
|
|
8.10
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản
lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
CBQL và giáo viên tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
200.000.000
|
Sở Lao động -Thương binh và
Xã hội
|
- Đơn vị sự nghiệp;
- Xã hội hóa
|
|
8.11
|
Đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ nhà
giáo
|
CBQL và giáo viên tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp;
- Xã hội hóa
|
|
8.12
|
Bồi dưỡng về định giá đất
|
Công chức, viên chức
|
Tài nguyên và Môi trường
|
01 lớp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp
huyện.
|
370.000.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Đơn vị sự nghiệp;
- Xã hội hóa
|
|
8.13
|
Tập huấn và triển khai các chính sách an toàn thông
tin mạng
|
Cán bộ chuyên trách CNTT của
các sở, ban ngành thuộc tỉnh
|
Thông tin và Truyền thông
|
01 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp
huyện.
|
180.000.000
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
|
8.14
|
Tập huấn, hướng dẫn thực hiện các quy định về quản
lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
Cán bộ chuyên trách CNTT của
các sở, ban ngành thuộc tỉnh, doanh nghiệp CNTT
|
Thông tin và Truyền thông
|
01 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND cấp
huyện.
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
8.15
|
Tập huấn lưu trữ điện tử
|
Văn thư, Lưu trữ các sở
ngành và cấp huyện, cấp xã
|
Văn thư - Lưu trữ
|
01 lớp (121 học viên)
|
Sở Nội vụ
|
Trường Đại học Khánh Hòa
|
108.000.000
|
Sở Nội vụ
|
|
|
8.16
|
Phổ biến kiến thức, tập huấn về hội nhập quốc tế
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Ngoại giao
|
01 lớp
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương, doanh nghiệp có liên quan
|
100.000.000
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
B
|
Phát triển nhân lực ở các ngành,
lĩnh vực, vùng, miền
|
I.
|
Lĩnh vực Lao động
|
1.
|
Đào tạo lao động có trình độ trung cấp trở lên
|
Lao động trong độ tuổi lao
động
|
Các nhóm ngành nghề phục vụ
phát triển theo định hướng dự báo phát triển lao động
|
Tuyển sinh hàng năm theo
khóa học
|
Các trường cao đẳng, trung
cấp
|
Các Sở ngành phối hợp trong
thực hiện tuyên truyền tư vấn tuyển sinh Đại học
Các trường Đại học, cao đẳng
và trung cấp
|
|
|
|
Thực hiện theo NĐ của CP về
chính sách miễn giảm học phí; chính sách nội trú; chính sách HS-SViên; kinh
phí chi thường xuyên tính trên mỗi học sinh.
|
2.
|
Hỗ trợ đào tạo sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Lao động đang làm việc
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Danh mục nghề được phê duyệt
|
Thực hiện hàng năm theo
đăng ký của doanh nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
|
Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được doanh nghiệp lựa chọn để tổ chức đào tạo
|
|
|
Ngân sách cấp
|
Theo Quyết định số 160/QĐ-
UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh
|
3.
|
Hỗ trợ đào tạo sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho
lao động nông thôn thuộc chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới
|
Lao động nông thôn thuộc diện
hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo, người
dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác, lao động trực
tiếp sản xuất nông nghiệp
|
Nghề phi nông nghiệp
|
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
UBND cấp huyện
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
4.
|
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành
các dự án phát triển kinh tế xã hội của địa phương
|
Đối tượng là thanh niên
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an được cấp thẻ học nghề với thời
hạn 01 năm kể từ khi ra quân
|
Danh mục ngành nghề theo
Quyết định 3215/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh
|
Thực hiện hàng năm
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
|
UBND cấp huyện
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
5.
|
Hỗ trợ đào tạo lao động theo đặt hàng của các nhà đầu
tư
|
Người lao động có hộ khẩu
thường trú trên địa bàn tỉnh
|
Các ngành nghề thuộc lĩnh vực
Công nghiệp - Công nghệ cao
|
Thực hiện hàng năm
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội;
|
Các trường Đại học, Học viện
và các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
Xây dựng chính sách trước
khi triển khai
|
II
|
Lĩnh vực Đầu tư
|
1
|
Khởi sự kinh doanh
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có
thẩm quyền, chức năng
|
50.000.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Xã hội hóa
|
Nội dung năm 2021 chuyển
sang
|
2
|
Giám đốc điều hành
|
Lãnh đạo quản lý doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có
thẩm quyền, chức năng
|
100.000.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Xã hội hóa
|
Nội dung năm 2021 chuyển
sang
|
3
|
Đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở đào tạo bồi dưỡng có
thẩm quyền, chức năng
|
100.000.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Xã hội hóa
|
Nội dung năm 2021 chuyển
sang
|
III.
|
Lĩnh vực công - thương
|
1
|
Huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
|
Người quản lý, chỉ huy nổ
mìn, thợ mòn, quản lý kho, người phục vụ
|
Công- Thương (An toàn công
nghiệp)
|
01 lớp/50 học viên
|
Sở Công Thương
|
Trường Đại học Mỏ địa chất;
Các cơ quan, địa phương,
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương
|
|
|
Xã hội hóa
|
|
2
|
Tập huấn, phổ biến kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế
cho các doanh nghiệp
|
Cán bộ người quản lý doanh
nghiệp và lãnh đạo các cơ quan có liên quan
|
Công Thương (Hội nhập kinh
tế quốc tế)
|
02 lớp/80 học viên
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; Các cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công thương
|
|
|
Ngân sách cấp
|
|
3
|
Tập huấn về các mạng công nghiệp lần thứ 4
|
Cán bộ người quản lý doanh
nghiệp và lãnh đạo các cơ quan có liên quan
|
Công Thương
|
01 lớp/70 học viên
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; Các cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công
thương
|
|
|
- Ngân sách cấp;
- Xã hội hóa
|
|
4
|
Tập huấn nâng cao trình độ cán bộ quản lý, công nhân
kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ
|
Cán bộ quản lý, công nhân kỹ
thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Công thương
|
01 lớp (80 học viên)
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị thuộc Bộ Công
Thương; Các cơ quan, địa phương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công thương
|
|
|
- Ngân sách cấp;
- Xã hội hóa
|
|
IV.
|
Lĩnh vực du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
du lịch
|
Người quản lý và người lao
động ngành du lịch
|
Du lịch
|
02 lớp (30 học viên/lớp)
|
Sở Du lịch
|
Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực du lịch
|
60.000.000
|
Sở Du lịch
|
Xã hội hóa
|
|
2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khách sạn chất lượng cao
|
Người quản lý tại các cơ sở
lưu trú du lịch
|
Du lịch
|
01 lớp (30 học viên)
|
Sở Du lịch
|
Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực du lịch
|
50.000.000
|
Sở Du lịch
|
Xã hội hóa
|
|
3
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ
|
Người lao động trong ngành
du lịch
|
Du lịch
|
01 lớp (30 học viên)
|
Sở Du lịch
|
Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực du lịch
|
60.000.000
|
Sở Du lịch
|
Xã hội hóa
|
|
4
|
Bồi dưỡng quản lý, nghiệp vụ du lịch
|
Người lao động đang làm việc
tại các cơ sở lưu trú du lịch
|
Du lịch
|
02 lớp (35 học viên/lớp)
|
Sở Du lịch
|
Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực du lịch
|
90.000.000
|
Sở Du lịch
|
Xã hội hóa
|
|
V.
|
Lĩnh vực văn hóa - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn nghiệp vụ hướng dẫn hoạt động kinh doanh dịch
vụ văn hóa và quảng cáo
|
Doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ văn hóa, quảng cáo
|
Văn hóa
|
01 lớp (250 người)
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
Xã hội hóa
|
|
2
|
Tập huấn nghiệp vụ lĩnh vực thể dục thể thao
|
Doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ thể dục, thể thao
|
Thể thao
|
03 lớp (70 học viên/lớp)
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
Xã hội hóa
|
|
VI.
|
Khu Kinh tế Vân Phong
|
1
|
Định hướng các ngành nghề để chuẩn bị nguồn nhân lực
cho một số dự án trọng điểm tại KKT Vân Phong như dự án nhà máy điện BOT Vân
Phong 1 và các dự án thứ cấp vào KCN
|
Sinh viên các trường đại học,
học sinh các trường đào tạo nghề tại địa phương
|
Điện, cơ khí, môi trường,
điện tử, mộc, xây dựng, may mặc... (Lưu ý đào tạo kỹ năng tiếng Anh cho kỹ sư
và công nhân kỹ thuật)
|
|
Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
BQL Khu KT Vân Phong;
Các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp nghề tại địa phương
|
|
|
|
Kế hoạch nhân lực cho Dự án
nhà máy điện BOT Vân Phong 1 do Công ty TNHH Komipo Vân Phong Power
|
|
TỔNG CỘNG:
|
13.500.000.000
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: Mười ba tỷ năm
trăm triệu đồng chẵn)
|