Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Sản phẩm dự kiến hoàn
thành
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ về xây dựng văn bản, Kế hoạch
chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch; hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai kế hoạch công tác kiểm soát
TTHC và
thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 02
|
Tháng 02
|
Chương trình, kế hoạch
được xây dựng và triển khai đúng thời gian.
|
2
|
Xây dựng quy chế hoạt động Cổng Thông tin Dịch
vụ công tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm hành chính công tỉnh, Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II
|
Quý II
|
Quyết định ban hành
quy chế hoạt động Cổng
Thông tin Dịch vụ công tỉnh
|
3
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao trong năm
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 12/2022
|
Thể hiện trong báo cáo năm 2021
|
4
|
Tổng hợp, báo cáo Văn
phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát
TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và
triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột xuất.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương.
|
Theo định kỳ và đột xuất
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ về kiểm soát việc ban hành các
văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của HĐND và UBND tỉnh
|
1
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với
các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL).
|
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
- Biểu đánh giá tác động đối với các quy định
về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL;
- Văn bản góp ý của Văn phòng UBND và Văn bản
thẩm định của Sở Tư pháp
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ công bố, công khai, thực hiện
TTHC
|
1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố
TTHC và danh
mục TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC trên Cổng dịch
vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các TTHC được công
khai, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Niêm yết công khai
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC, Trung tâm
Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã.
|
Trung tâm Hành chính
công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
Các Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
100% TTHC được công
khai
|
4
|
Công khai TTHC trên Cổng Thông tin dịch vụ
công của tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành
chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên
|
TTHC được Công khai trên Cổng
Thông tin dịch vụ công của tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Trung tâm Hành chính
công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
- Sở Thông tin và truyền thông
- Sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
- Cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Kết quả giải quyết
TTHC được công khai trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của tỉnh.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
Thường xuyên
|
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị theo quy định
|
2
|
Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến
nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng
Thông tin dịch vụ công tỉnh và các địa chỉ tiếp nhận PAKN khác của tỉnh về
quy định hành chính, TTHC và thực hiện TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị được
phân công làm đầu mối tiếp nhận
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý;
Kết quả trả lời PAKN được công khai
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung tại Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC
|
1.1
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC:
|
|
|
|
|
|
- Đối với TTHC tiếp nhận và giải quyết tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng
UBND tỉnh.
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh
|
Quý I
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử
|
|
- Đối với TTHC tiếp nhận và giải quyết tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện: tổ chức triển khai thực hiện đối với
100% đơn vị cấp huyện với 100% hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng
UBND tỉnh.
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Phòng,
ban thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết
tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
Quý II
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử
|
|
- Đối với TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã: tổ chức triển khai thực hiện đối với
50% đơn vị cấp xã với 100% hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng
UBND tỉnh.
- Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và
các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã
|
Quý III
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
|
|
- Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết cấp tỉnh: thực hiện tối thiểu 50% kết quả giải quyết còn hiệu
lực
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng
UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh
|
Tháng 2
|
Tháng 12
|
Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số
hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử
|
|
- Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết cấp huyện: thực hiện tối thiểu 40% kết quả giải quyết còn hiệu
lực
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp
huyện
|
Tháng 2
|
Tháng 12
|
Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa
đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện
tử
|
|
- Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết cấp xã: thực hiện tối thiểu 35% kết quả giải quyết còn hiệu
lực
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và
các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã
|
Tháng 2
|
Tháng 12
|
Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số
hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử
|
3
|
Đổi mới tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ
liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm HCC tỉnh; Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị
có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
- Tài khoản của tổ chức, cá nhân được đồng bộ,
liên kết giữa Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống cung cấp dịch vụ công các
bộ, ngành với Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia đảm
bảo liên tục, thống nhất (đồng bộ trạng thái giải quyết hồ sơ, kết quả xử lý,
kết nối chia sẻ dữ liệu…..)
|
4
|
Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC
theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Trung tâm HCC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận Một cửa
các cấp
|
Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và tình
hình thực tế tại địa phương
|
Hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết không phụ
thuộc vào địa giới hành chính
|
5
|
Thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới
|
5.1
|
Rà soát, xây dựng, vận hành Hệ thống đánh giá
chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm HCC công tỉnh;
Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 2
|
Tháng 12 và theo thời gian thực hiện của Văn
phòng Chính phủ
|
Hệ thống đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được xây dựng và vận hành
|
|
Tổng hợp kết quả đánh giá từ phần mềm; tích hợp
kết quả đánh giá với hệ thống đánh giá chất lượng của Cổng Dịch vụ công Quốc
gia và công khai kết quả theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm HCC tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Theo quy định
|
Kết quả đánh giá được công khai và trên hệ thống
|
5.2
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
- Rà soát, xây dựng bổ sung bộ tiêu chí chấm
điểm, đánh giá tự động trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Trung tâm HCC tỉnh và các cơ quan đơn vị có
liên quan
|
Tháng 2
|
Tháng 6
|
Hệ thống đánh giá được hoàn thiện trên Cổng
Thông tin Dịch vụ công tỉnh
|
|
- Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá đối với
từng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện hàng Quý,
năm
|
- Phiếu đánh giá điện
tử,
- Kết quả chấm điểm
đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá tự động
trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
|
|
- Tổ chức đánh giá việc
giải quyết TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính
công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã;
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thực hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết
quả đánh giá và công khai kết quả trên hệ thống theo quy định
|
|
- Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm
hành chính công cấp huyện; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thực hiện hàng Quý, năm
|
- Báo cáo UBND tỉnh kết
quả và đề xuất các giải pháp;
- Công khai kết quả
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Báo cáo gửi Văn
phòng Chính phủ.
|
6
|
Rà soát, xây dựng quy trình liên thông TTHC
hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên
thông giữa các cấp chính quyền
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
7
|
Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình
điện tử trong
giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung
tâm Hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Quyết định công bố của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
Cập nhập quy trình điện tử trên phần mềm
Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Quy trình điện tử được cập nhập và xử
lý trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh
|
9
|
Tỉ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn tại cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 99%
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
và các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; Trung
tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên 99%
|
10
|
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy
ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã; cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp và cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm
Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Thường xuyên
|
Văn bản xin lỗi
|
11
|
Tiếp tục rà soát và triển khai thực hiện cung
cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đối với 100% TTHC đủ điều kiện và
thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính
công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt
|
11.1
|
Tỉ lệ TTHC cung cấp mức độ 3,4 có phát sinh hồ
sơ từ 70% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm HCC tỉnh
|
Thường xuyên
|
TTHC và hồ sơ được thực
hiện trên môi trường điện tử đảm bảo tỉ lệ theo Kế hoạch
|
11.2
|
Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến mực độ
3, 4 từ 50% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm HCC tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
11.3
|
Tỉ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích từ 50% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm HCC tỉnh
|
Thường xuyên
|
TTHC và hồ sơ thực hiện
qua dịch vụ bưu chính công ích được triển khai thực hiện đảm bảo tỉ lệ theo Kế
hoạch
|
11.4
|
Tỉ lệ hồ sơ thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích từ 10% trở lên
|
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm HCC tỉnh
|
Thường xuyên
|
VI
|
Nhóm nhiệm vụ thực hiện theo Nghị định số
107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
61/2018/NĐ-CP
|
1
|
Rà soát, lựa chọn một số TTHC giao cho doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số khâu trong quá
trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC và đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực
hiện.
|
2
|
Rà soát, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất đảm
bảo cho việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định (nếu có)
|
Trung tâm HCC tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
Sở Tài chính, Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
- Báo cáo đề xuất (nếu
có);
- Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch tỉnh (nếu có);
- Bộ phận Một cửa các
cấp được đầu tư đảm bảo các yêu cầu theo quy định
|
3
|
Tổ chức thực hiện nội dung tiếp nhận và giải
quyết TTHC theo khoản 11 Điều 1 Nghị định 107/NĐ-CP
|
Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng
khác được phân công tham gia vào quy trình giải quyết TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm HCC tỉnh và các bộ phận có liên quan đến quá trình giải quyết
TTHC
|
- Đối với Trung tâm
HCC tỉnh: từ 01- 6/2022
- Đối với Trung tâm
HCC cấp huyện: từ 01/12/2022
|
TTHC được thực hiện
theo quy trình mới
|
VII
|
Thực hiện các nội dung tại Quyết định số
299/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Thực
hiện cơ chế “5 tại chỗ” và quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
|
1
|
Rà soát, thực hiện cơ chế “5 tại chỗ” đối với
100% TTHC đủ điều kiện, có phát sinh hồ sơ tại Trung HCC tỉnh và Trung tâm
HCC cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm HCC tỉnh; Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch UBND tỉnh và TTHC được thực hiện theo cơ chế “5 tại chỗ”
|
2
|
Rà soát, thực hiện ủy quyền, phân cấp tối thiểu
50% TTHC thực hiện theo cơ chế “5 tại chỗ”
|
Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Tư
pháp;
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
Quyết định phân cấp,
Văn bản ủy quyền
|
VIII
|
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện Cổng dịch vụ công
quốc gia
|
1
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với 100% dịch vụ công đủ điều kiện
|
Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND
tỉnh
|
Tháng 01
|
Tháng 12
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được tích
hợp và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Rà soát, cập nhật Bộ câu hỏi/trả lời về những
vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC phổ biến trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Câu hỏi được cập nhập trên Cổng thông tin dịch
vụ công của tỉnh
|
3
|
Đảm bảo các giải pháp kỹ thuật kết nối, đồng
bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo dõi tình hình, kết quả giải quyết
của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính
công tỉnh; các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Tình hình, kết quả giải
quyết TTHC của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia đảm bảo đầy đủ các tiêu chí theo quy định
|
IX
|
Công tác kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện
công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm hành chính
công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã
và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 12
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành và triển
khai.
- Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
1.1
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Theo Kế hoạch kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND
tỉnh
|
1.2
|
Kiểm tra việc thực hiện giải quyết TTHC theo
cơ chế “5 tại chỗ”
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh; sở, ban,
ngành; Trung tâm hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Theo Kế hoạch kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2
|
Kiểm tra việc thực hiện chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã; tổ chức có liên
quan
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND
tỉnh
|
VIII
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Rà soát, đồng bộ TTHC trên Cổng Thông tin Dịch
vụ cổng tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia (Tên TTHC, mã TTHC, quy trình nội
bộ, quy trình điện tử và các nội dung khác theo quy định)
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và truyền thông; Sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
Thông tin về TTHC được đồng bộ Cổng Thông tin
Dịch vụ cổng tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử theo quy định mới tại Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ
|
- Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 3
|
Tháng 6
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ
tịch UBND tỉnh và được cập nhập trên hệ thống
|
3
|
Rà soát, thực hiện phân cấp, phân quyền hoặc
đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân cấp, phân quyền trong giải quyết
TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Văn bản ủy quyền, phân cấp, phân quyền hoặc
Công văn đề xuất, kiến nghị
|
4
|
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm
soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và các nội dung liên quan đến việc thực hiện các nội dung theo Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Theo Kế hoạch
|
Hội nghị tập huấn được
triển khai.
|
5
|
Nghiên cứu, khảo sát những mô hình mới trong
công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
- Các cuộc điều tra,
khảo sát được triển khai.
- Báo cáo kết quả
nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh.
|
6
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến
đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả trình
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
7
|
Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về cải cách TTHC và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
3,4; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao
trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
- Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng
UBND tỉnh, Viện nghiên cứu PTKTXH, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
- Báo Bắc Ninh; Đài phát thanh và Truyền hình
Bắc Ninh;
- Các cơ báo chí đóng trên địa bàn tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài viết,
thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác.
|
8
|
Tổng kết công tác kiểm
soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
và thực hiện các nội dung khác tại các Đề án, quyết định của Thủ tướng Chính
phủ, UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV
|
Hội nghị tổng kết; Báo cáo đánh giá
|