|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
2712/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 2712/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 31
tháng 10 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2025 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số
1187/QĐ-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Nghị quyết số
03-NQ/TU ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
880/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2141/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của UBND dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 779/TTr-SNV ngày 28 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách
hành chính năm 2025 của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các xã, phường (có
Quy định ban hành kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ phối hợp với các sở, ngành
có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các
ngành, các cấp theo Chỉ số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các xã, phường chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 31/8/2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số
Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các xã, phường năm
2025./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các xã, phường;
- Báo và Phát thanh, Truyền hình Sơn La;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, TTPVHCC, TCHCQT, TTTT;
- Lưu VT, NC, Tùng.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 31/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi: quy định này quy
định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết
tắt là Chỉ số CCHC) năm 2025 của các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường trên
địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: quy định
này áp dụng đối với 15 sở, ban, ngành (sau đây gọi là các sở); 75 UBND các xã, phường
thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là các xã).
Điều 2. Nguyên tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo
dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện
CCHC năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 03-NQ/TU
ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh CCHC nhà nước
tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC
của các cơ quan, đơn vị được tổ chức đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm,
điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực,
công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết
quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so
sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học,
toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị
thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán
đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy
và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh
giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn
vị.
6. Báo cáo kết quả xác định,
công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 3. Nội dung Chỉ số CCHC
1. Chỉ số CCHC cấp sở
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp sở
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp sở được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 43 tiêu chí và 79 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành
CCHC: 08 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 06 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính:
05 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
07 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách công vụ: 06 tiêu chí
và 16 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 06
tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người
dân, tổ chức: 01 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp sở được nêu chi tiết tại Phụ lục I (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100
điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học: 30/100 điểm.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở
+ Các sở tự theo dõi, đánh giá
và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC của các sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được
thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục I.
+ Điểm tự đánh giá của các sở
được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết
quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “Cơ quan thẩm
định” của Phụ lục I.
- Đánh giá thông qua điều tra
xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành
phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ
lục I. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các
nhóm đối tượng khác nhau.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội
học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của
Chỉ số CCHC cấp sở;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục I.
d) Tính toán, xác định Chỉ số
CCHC cấp sở
- Tổng hợp điểm đánh giá qua
Điều tra xã hội học và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm
đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định
bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100
điểm). Chỉ số CCHC của bộ được thể hiện ở dòng cuối cùng của Phụ lục I.
- Các chỉ số thành phần theo
lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được
và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng Chỉ số CCHC
- Kết quả Chỉ số CCHC của các
sở, ban, ngành được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC được xếp
loại theo 04 mức độ như sau:
+ Mức XUẤT SẮC tương ứng với
kết quả Chỉ số CCHC đạt từ 90% trở lên;
+ Mức TỐT tương ứng với kết quả
Chỉ số CCHC đạt từ 80% - dưới 90%;
+ Mức TRUNG BÌNH tương ứng với
kết quả Chỉ số CCHC đạt từ 70% - dưới 80%;
+ Mức THẤP tương ứng với kết
quả Chỉ số CCHC đạt dưới 70%.
2. Chỉ số CCHC cấp xã
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp xã:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp xã được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 69 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành
CCHC: 08 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 06 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính:
06 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
06 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách công vụ: 05 tiêu chí
và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 03
tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người
dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường: 02 tiêu chí và 03
tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC của cấp xã được nêu chi tiết tại Phụ lục II (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100
điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100
điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học: 30/100 điểm.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các xã
+ Các xã tự theo dõi, đánh giá
và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các xã và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC của các xã và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các xã tự đánh giá được
thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục II.
+ Điểm tự đánh giá của các xã
được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết
quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “Cơ quan thẩm
định” của Phụ lục II.
- Đánh giá thông qua điều tra
xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành
phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ
lục II. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các
nhóm đối tượng khác nhau.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội
học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của
Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục II.
d) Tính toán, xác định Chỉ số
CCHC cấp xã
- Tổng hợp điểm đánh giá qua
Điều tra xã hội học và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm
đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định
bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100
điểm). Chỉ số CCHC của bộ được thể hiện ở dòng cuối cùng của Phụ lục II.
- Các chỉ số thành phần theo
lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được
và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng Chỉ số CCHC
- Kết quả Chỉ số CCHC của UBND
các xã, phường được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC được xếp
loại theo 04 mức độ như sau:
+ Mức XUẤT SẮC tương ứng với
kết quả Chỉ số CCHC đạt từ 90% trở lên;
+ Mức TỐT tương ứng với kết quả
Chỉ số CCHC đạt từ 80% - dưới 90%;
+ Mức TRUNG BÌNH tương ứng với
kết quả Chỉ số CCHC đạt từ 70% - dưới 80%;
+ Mức THẤP tương ứng với kết
quả Chỉ số CCHC đạt dưới 70%.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 4. Quy trình tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả
thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành
lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện
những tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá
tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở hoặc
Lãnh đạo phòng chuyên môn trực tiếp tham mưu công tác cải cách hành chính (đối
với các sở); lãnh đạo phòng Văn hóa - Xã hội (đối với các xã), Phó Chủ tịch
Thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban
chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ
quan, đơn vị tham gia Hội đồng:
+ Đối với UBND các xã mời lãnh
đạo Ban Xây dựng Đảng, Văn phòng Đảng ủy xã, phường tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở mời lãnh đạo
đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ) tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công
tác CCHC của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
- Rà soát, đối chiếu thông qua
kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác
định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng
phù hợp).
- Xây dựng báo cáo nêu rõ những
tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị,
những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm chứng không phù
hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 5. Quy trình thẩm định
đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác
định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
- Thành viên Hội đồng: Lãnh đạo
các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thư ký Hội đồng: Lãnh đạo
phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: thẩm
định, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC năm 2025 của các cơ quan, đơn vị,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC theo quy
định.
2. Thành lập Tổ giúp việc
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ
giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc:
lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên
quan đến nội dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc:
thẩm định, đối chiếu với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định
Chỉ số CCHC năm 2025 của các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả
thẩm định với Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm
định, đánh giá, xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ
liệu kết quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định
Chỉ số CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên
Hội đồng, Tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối
chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan,
đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định
đánh giá Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo
kết quả thẩm định, đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Chỉ số CCHC năm 2025.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở
Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực cho
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ
tịch UBND tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định
này.
2. Chủ trì, bổ sung các tiêu
chí mới vào Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; nâng cấp phần mềm
xác định Chỉ số CCHC.
3. Tham mưu cho Chủ tịch UBND
ban hành và triển khai Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm
2025; thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
4. Ban hành hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị triển khai việc xác định Chỉ số CCHC.
5. Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng
hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số
CCHC.
6. Tham mưu cho Chủ tịch UBND
tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên
truyền CCHC hàng năm.
8. Tập huấn cho đội ngũ công chức
thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị về công tác đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC.
9. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2025
trình UBND tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Nội
vụ, căn cứ khả năng ngân sách địa phương; nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao cho
đơn vị. Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giao dự toán
cho đơn vị để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan,
lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình
hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực
được giao phụ trách, phối hợp
với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả
triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu
chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 9. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu
quả theo kế hoạch CCHC năm 2025.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công
tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung
thực khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả
CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC năm 2025 dưới nhiều hình thức
khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong
việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan,
đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh, báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 31e/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xác định nhiệm vụ theo từng
lĩnh vực
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy đủ
theo từng lĩnh vực: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm vụ
đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ và chuyên đề
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số
lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong năm (đối với Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Y tế là các
đơn vị có trên 30 phòng, ban, đơn vị trực thuộc thì tỷ lệ % phòng, ban, đơn
vị trực thuộc được kiểm tra trong năm được tính như sau: 15% phòng, ban thuộc
sở được kiểm tra; 5% đơn vị thuộc sở được kiểm tra)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% phòng, ban, đơn vị
trực thuộc trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.50
+ c/a*0.50)
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải
xử lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
Kế hoạch tuyên truyền đề ra: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền
CCHC trên Trang/ Cổng thông tin điện tử đảm bảo theo yêu cầu: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới
trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp
mới: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp
mới: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện quy định Đối
thoại giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm tổ chức đối
thoại/diễn đàn trong năm: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản chỉ
đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của nhân dân tại các cuộc đối
thoại/diễn đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của nhân dân: 0.50
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất
đã xử lý xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cuộc
đối thoại/diễn đàn được tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm
vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm
của lãnh đạo trong CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời, chất lượng của
các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thi hành đầy đủ
100% các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của
ngành, trong đó có thực hiện kiểm tra công tác tổ chức thi hành pháp luật:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thi hành từ 90 đến
dưới 100% các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ
của ngành, trong đó có thực hiện kiểm tra công tác tổ chức thi hành pháp
luật: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thi hành từ 90 đến
dưới 100% các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ
của ngành, nhưng không thực hiện kiểm tra công tác tổ chức thi hành pháp
luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thi hành dưới 90%
các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành,
hoặc không thực hiện kiểm tra công tác tổ chức thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực quản lý của
ngành)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu xây dựng văn
bản QPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách đảm bảo chất lượng, tuân thủ
trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đối với văn
bản quy định chi tiết nội dung văn bản được cấp trên giao đảm bảo đúng tiến
độ, đầy đủ nội dung giao quy định chi tiết, đảm bảo chất lượng, tuân thủ
trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu xây dựng văn
bản QPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách không đảm bảo chất lượng hoặc
không tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật; văn bản quy định chi tiết nội dung văn bản được cấp trên giao không đảm
bảo tiến độ hoặc không đầy đủ nội dung giao quy định chi tiết hoặc không đảm
bảo chất lượng, tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, mỗi văn bản không đảm bảo trừ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp trong năm
không tham mưu văn bản QPPL xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh
vực phụ trách) hoặc không có nội dung giao quy định chi tiết thì chấm điểm
tối đa: 1.50.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến, giáo dục pháp
luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL
trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% Kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% Kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều
19 Luật Tiếp cận thông tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ,
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Gửi danh mục văn bản hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Thực hiện rà soát văn bản
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát ngay khi có căn cứ
pháp lý thay đổi: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không rà soát kịp thời
ngay khi có căn cứ pháp lý thay đổi: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần
xử lý.
b là số văn bản đã hoàn
thành việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
* Trường hợp Báo cáo kết
quả kiểm tra, xử lý rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL không đáp ứng yêu cầu
về nội dung hoặc thời gian theo quy định thì trừ 10% tổng số điểm đạt được
của Tiêu chí thành phần này.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời xử lý trong vòng
30 ngày
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý trong thời gian từ
30 đến 40 ngày
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp trong năm
không nhận được kiến nghị xử lý văn bản trái pháp luật của cơ quan có thẩm
quyền thì chấm điểm tối đa 1.00 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Thực hiện tự kiểm tra theo
phân công của UBND tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự kiểm tra 100% VBQPPL
trong thời gian 10 ngày hoặc 05 ngày trong trường hợp xây dựng trong trường
hợp Xây dựng VBQPPL theo trình tự thủ tục rút gọn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự kiểm tra từ 70 đến dưới
100% VBQPPL trong thời gian từ 11 đến 15 ngày
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự kiểm tra dưới 60%
VBQPPL trong thời gian trên 15 ngày
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tự kiểm tra
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Trường hợp trong năm
không tham cho UBND tỉnh trong việc xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo
lĩnh vực phụ trách) thì chấm điểm tối đa 1.0 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Chất lượng VBQPPL,
VBADQPPL do tỉnh ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong việc phát
hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch
kiểm soát TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.75
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ về
công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và
thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ, của tỉnh theo đúng quy định: 0.75
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và
kết quả giải quyết hồ sơ
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh
công bố TTHC, danh mục
TTHC theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy
định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy
định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC và các quy
định có liên quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, gắn hồ sơ
và kết quả giải quyết hồ sơ trên
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC và Cổng DVC quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, gắn hồ
sơ và kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC phát sinh hồ sơ
thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công (trừ
Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Ngoại vụ)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC phát sinh hồ sơ
được giải quyết trước và đúng hạn 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC phát sinh
hồ sơ được giải quyết trước và đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ thực hiện TTHC không
phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của địa phương: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100%
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của địa phương:0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp
tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC do CQCM
cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% hồ sơ
TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 4/4 lần đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 4 lần đánh giá
chất lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.1.5
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với
năm 2021
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ theo Đề án phê
duyệt: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt tỷ lệ theo Đề án
đề ra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý, ủy quyền
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định được
phân cấp, ủy quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ,
kịp thời các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra các nội
dung của ngành được phân cấp ủy quyền cho cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
ủy quyền phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến
quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.5.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.6
|
Mức độ thực hiện chính
sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100%
theo kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc
thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ các phòng trực thuộc sở
bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc sở và
tương đương bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện đúng quy định về bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện chế độ báo
cáo theo đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí viên chức theo đúng
vị trí việc làm được phê duyệt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
2.75
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chất lượng đánh giá, phân
loại công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức, viên
chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức
được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh
đạo sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh
đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ theo đúng kế hoạch đã đề ra theo kế hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5
|
Chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức, viên chức
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban hành kế hoạch thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định:
0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
hoặc ban hành không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức theo kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải
giải ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.8
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
Trường hợp tỷ lệ b/a <0,5
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị đã ban
hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị chưa ban
hành hoặc ban hành chậm so với quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định: 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6.2.4
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm kinh
phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng thu
nhập: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai tài
chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quy định về sử
dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi
số (phát triển Chính quyền số)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch điểm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số
của cá nhân lãnh đạo (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số hóa)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản ký số: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số văn bản
thì điểm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được
tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên
môi trường mạng đạt 100% (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện các quy định về
nhập dữ liệu trên IOC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, chính xác, kịp
thời: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng,
chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo 1
trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40% số cuộc kiểm tra
trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 – dưới 40% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức

|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ
quan, đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin,
bài trong lĩnh vực sở, ban, ngành: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Triển khai số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ, kết quả
giải quyết và kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì đánh giá là:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công
đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình.
b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.90 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ
sơ trực tuyến
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn
trình có phát sinh hồ sơ;
b là số DVCTT toàn trình
có phát sinh hồ sơ trực tuyến
Nếu b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến toàn trình
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không
trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
Nếu b/a <0.90 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ
điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến.
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang
triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến.
|
|
7.4
|
Chất lượng cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
|
Chỉ số SIPAS được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, PHƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 31/10/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xác định nhiệm vụ theo từng
lĩnh vực
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ đầy đủ
theo từng lĩnh vực: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định nhiệm vụ
đầy đủ theo từng lĩnh vực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề
ra theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.9 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ và chuyên đề
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số
lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Việc xây dựng và tổ chức
triển khai kế hoạch kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành và xây dựng kế
hoạch kiểm tra: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.00
+ c/a*0.50). Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải
xử lý.
b là số vấn đề đã hoàn
thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
theo Kế hoạch đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới
trong công tác CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến/giải pháp
mới: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện quy định Đối
thoại giữa người đứng đầu cấp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ủy, chính quyền với nhân
dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức đối thoại/diễn
đàn trong năm: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo
giải quyết những kiến nghị, đề xuất của nhân dân tại các cuộc đối thoại/diễn
đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến
nghị của nhân dân: 0.50
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề
xuất phải xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất
đã xử lý xong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cuộc
đối thoại/diễn đàn được tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm
vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số
nhiệm vụ được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm
của lãnh đạo trong CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời, chất lượng của
các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
- Có Kế hoạch và thực hiện
đầy đủ các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ đơn
vị: 0.50
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có Kế hoạch, nhưng không
thực hiện đầy đủ các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng,
nhiệm vụ đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành Kế hoạch
hoặc không thực hiện các nội dung tổ chức thi hành pháp luật thuộc chức năng,
nhiệm vụ đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Có Báo cáo kết quả công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm, trong đó báo cáo đầy đủ, cụ
thể kết quả thực các nội dung, hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp
luật đã được xác định trong Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm do đơn
vị ban hành, gửi báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0.50
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có Báo cáo kết quả công
tác theo dõi thi hành pháp luật năm nhưng không đầy đủ nội dung theo quy định
hoặc gửi báo cáo không đảm bảo thời gian theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không có báo cáo kết quả
công tác theo dõi thi hành pháp luật năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành các văn
bản QPPL theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng văn bản QPPL đảm
bảo chất lượng, tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định: 1.00 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng văn bản QPPL
không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định,
mỗi văn bản trừ: 0.50 điểm.
* Trường hợp trong năm
không tham cho cấp có thẩm quyền xây dựng, ban hành các văn bản QPPL thì chấm
điểm tối đa: 1.00 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp
luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL
trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% Kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật
trên trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận
thông tin hoặc công khai các thông tin theo Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin
bằng hình thức thích hợp khác
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải, công khai đầy
đủ, kịp thời: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải, công khai không
đầy đủ, không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không gửi văn bản để thực
hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực: 0
* Trường hợp cơ quan, đơn
vị sau rà soát trong năm không có văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực được
điểm tối đa 1.00 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát ngay khi có văn
bản là căn cứ pháp lý thay đổi: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát không kịp thời
ngay khi có căn cứ thay đổi: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát: 0
* Trường hợp cơ quan, đơn
vị trong năm không phát sinh căn cứ cần rà soát văn bản được điểm tối đa 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý trong vòng 30 ngày:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý từ trên 30 đến 40
ngày: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40 ngày: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý : 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện tự kiểm tra văn
bản QPPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được kiểm tra
trong thời hạn 5 ngày: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% các
văn bản: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản được kiểm
tra đúng thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Chất lượng VBQPPL do xã
ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL
của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL
của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong việc phát
hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế hoạch
kiểm soát TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ về
công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và
thực hiện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC trên môi trường điện tử
trên hệ Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC và các quy
định có liên quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Cổng
thông tin điện tử của UBND xã, phường đầy đủ, đúng quy định: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, gắn hồ sơ
và kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và Cổng
DVC quốc gia
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC phát sinh hồ
sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, phường: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC phát
sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, phường: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100% TTHC phát
sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC phát sinh hồ
sơ thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ thực hiện TTHC không
phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của địa phương: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100%
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của địa phương: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành, thực hiện Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND xã, phường
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn: 2.00 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 90% - dưới 100% hồ sơ
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.50 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 80 - dưới 90% hồ sơ
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn, trước hạn: 1.00 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80% hồ sơ tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn, trước hạn: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 2/2 lần đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 2 lần đánh giá
chất lượng giải quyết TTHC đạt xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử
lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp xã
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1.00 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.1.5
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về quản
lý biên chế
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ về
phân cấp ủy quyền; quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do
UBND tỉnh ban hành
Thực hiện đầy đủ các quy
định: 2.00
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Bổ nhiệm chức danh lãnh
đạo, quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp xã được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách đến
quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.5.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
4.6
|
Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc
thực hiện không đầy đủ theo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác tuyển dụng viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh
đạo xã và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh
đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chất lượng đánh giá, phân
loại công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có người đứng đầu,
cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá không
hoàn thành nhiệm vụ: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc; công chức đánh giá không hoàn
thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát, xây
dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 2.00
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Năng lực chuyên môn của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
5.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải
giải ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.80
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
Trường hợp tỷ lệ b/a <0,5
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí
hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50% cơ quan, đơn vị có
thực hiện tăng thu nhập: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50% cơ
quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% cơ quan, đơn vị
không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Thực hiện công khai tài chính
tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.5
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6.2.6
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế.
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức

|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi
số (phát triển Chính quyền số)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử ký số
của cá nhân lãnh đạo UBND xã (trừ văn bản mật và không bao gồm văn bản số
hóa)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản thì điểm
đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số văn
bản thì điểm đánh giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được
tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn toàn dưới dạng điện tử trên
môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc UBND
cấp xã có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ
80% trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng,
chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo 1
trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 40% số cuộc kiểm tra
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% – dưới 40% thì điểm
đánh giá: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hoạt động: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Trang thông tin điện tử đáp
ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ
quan, đơn vị đáp ứng đầy đủ theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin,
bài: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số hồ sơ, kết
quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp xã thì tính theo công thức:

Dưới 80% thì đánh giá là: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ
sơ trực tuyến
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số DVCTT toàn
trình có phát sinh hồ sơ;
b là số DVCTT toàn trình
có phát sinh hồ sơ trực tuyến
Nếu b/a <0.9 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
toàn trình
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không
trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nếu b/a <0.90 thì điểm
đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ
điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang
triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến.
|
|
7.4
|
Chất lượng cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng
thông tin điện tử: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA XÃ, PHƯỜNG
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn xã, phường
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
|
Chỉ số SIPAS được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến
người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của xã,
phường
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.1
|
Tham gia ý kiến thẩm định của
các dự án thu hút đầu tư
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được trả
lời đúng hạn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm tham gia, trả lời các
văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.2
|
Phối hợp với các ngành trong
giải quyết khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư và dự án
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được giải
quyết đúng hạn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm giải quyết: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ theo quy định tại Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND
tỉnh Sơn La
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng quy định:
0.50 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm của xã theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành vượt chỉ tiêu
kế hoạch giao đạt trên 100%: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch giao đạt 100%: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch giao đạt từ 90% - dưới 100%: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu kế
hoạch giao đạt từ 80% - dưới 90%: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND
cấp xã giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95% - dưới 100% chỉ tiêu
đạt và vượt: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% chỉ tiêu đạt và
vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2712/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các xã, phường tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2712/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính ngày 31/10/2025 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các xã, phường tỉnh Sơn La
Văn bản liên quan
Ban hành:
24/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/10/2025
Ban hành:
15/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
28/10/2025
Ban hành:
09/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/10/2025
Ban hành:
08/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
18/10/2025
Ban hành:
16/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/06/2025
Ban hành:
15/07/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/07/2021
Ban hành:
01/06/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/06/2021
Ban hành:
12/05/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/07/2021
Ban hành:
06/04/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
28/04/2016
14
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|