Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 57/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Hồ Kỳ Minh
Ngày ban hành: 31/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2024/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 69/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2024; Ý kiến thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 6048/BC-STP ngày 24 tháng 12 năm 2024; Ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp ngày 30 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung sau:

1. Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp, người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên và tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố: Thực hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng và trình UBND thành phố ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Cung cấp thông tin và gửi văn bản về Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế) để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên

3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thường xuyên theo dõi, rà soát giá các nhóm loại tài nguyên trên địa bàn thành phố thuộc lĩnh vực, ngành quản lý là đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế Tài nguyên, Điều 2 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên để kịp thời phối hợp với Sở Tài chính xác định và trình UBND thành phố điều chỉnh phù hợp với biến động của thị trường.

Trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và trình UBND thành phố ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.

4. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng

a) Hướng dẫn người nộp thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định.

b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết, công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

d) Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá, Bảng giá tài nguyên mà có giá biến động lớn thì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

đ) Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác quản lý thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày ngày 12/5/2017, Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 và Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này.

5. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện quản lý thuế tài nguyên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2025 và thay thế Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bảng giá đất tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để kiểm tra);
- Tổng Cục Thuế (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- CT, Các PCT UBND TPĐN;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Các Sở: TC, XD, TN&MT, NN&PTNT;Tư pháp;
- Cục Thuế TPĐN;
- KBNN Đà Nẵng;
- UBND các QH, PX;
- Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử TPĐN;
- VP UBND TPĐN, các phòng KT, ĐTĐT, NC;
- Lưu: VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Kỳ Minh

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: Đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên /Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

I

KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

I4

Vàng

I401

Quặng vàng gốc

I40107

Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn

Tấn

4.500.000

I40108

Quặng vàng có hàm lượng Au≥ 8 gram/tấn

Tấn

5.100.000

I402

Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng

kg

750.000.000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

II1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

70.000

II2

Đá, sỏi

II201

Sỏi

II20102

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

170.000

II202

Đá

II20203

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

II2020301

Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

100.000

II2020302

Đá hộc

150.000

II2020303

Đá cấp phối

II202030301

- Đá cấp phối Dmax 25

141.000

II202030302

- Đá cấp phối Dmax 37,5

123.000

II2020304

Đá dăm các loại

II202030401

- Đá 0,5x1

m3

200.000

II202030402

- Đá 1x2

m3

240.000

II202030403

- Đá 2x4

m3

223.000

II202030404

- Đá 4x6

m3

200.000

II202030405

- Đá 0,5x2

m3

240.000

II202030406

- Đá 0,5x16

m3

240.000

II202030407

- Đá 1x1,5

m3

240.000

II202030408

- Đá 1x1,9

m3

240.000

II202030409

- Đá 1x15

m3

240.000

II202030410

- Đá 2x3

m3

240.000

II2020305

Đá lô ca

m3

150.000

II2020306

Đá chẻ

m3

400.000

II2020307

Đá bụi, mạt đá

m3

90.000

II20204

Đá bazan dạng cục, cột (trụ)

1.000.000

II5

Cát

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

100.000

II502

Cát xây dựng

II50201

Cát đen dùng trong xây dựng

130.000

II50202

Cát vàng dùng trong xây dựng

190.000

II503

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

110.000

II6

Cát làm thủy tinh

300.000

II7

Đất làm gạch, ngói

130.000

II8

Đá Granite

II806

Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)

800.000

II11

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ)

II1101

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

Tấn

225.000

II1102

Cao lanh đã rây

Tấn

560.000

II1202

Thạch anh kỹ thuật

II120201

Thạch anh kỹ thuật

Tấn

300.000

II120202

Thạch anh bột

Tấn

1.500.000

II120203

Thạch anh hạt

Tấn

1.800.000

II24

Khoáng sản không kim loại khác

II2405

Quặng Tacl (Tale)

II240501

Quặng Tacl khai thác

Tấn

630.000

II240502

Bột Tacl

Tấn

1.120.000

III

SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN

III1

Gỗ nhóm I

III101

Cẩm lai

III10101

Đường kính (D) < 25cm

10.500.000

III10102

25cm≤D<50cm

21.300.000

III10103

D ≥ 50 cm

31.200.000

III102

Cẩm liên (cà gần)

5.110.000

III103

Dáng hương (giáng hương)

20.000.000

III104

Du sam

18.000.000

III105

Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)

III10501

D<25cm

5.200.000

III10502

25cm≤ D<50cm

19.600.000

III10503

D≥ 50 cm

28.200.000

III106

Gụ

III10601

D<25cm

4.800.000

III10602

25cm≤D<50cm

10.200.000

III10603

D≥ 50 cm

13.300.000

III107

Gụ mật (Gõ mật)

III10701

D<25cm

3.300.000

III10702

25cm≤D<50cm

6.500.000

III10703

D≥ 50 cm

11.500.000

III108

Hoàng đàn

35.000.000

III109

Huê mộc, Sưa (Trắc thối /Huỳnh đàn đỏ)

2.800.000.000

III110

Huỳnh đường

7.000.000

III111

Hương

III11101

D<25cm

5.600.000

III11102

25cm≤D<50cm

13.900.000

III11103

D≥ 50 cm

21.400.000

III112

Hương tía

14.000.000

III113

Lát

9.500.000

III114

Mun

15.000.000

III115

Muồng đen

4.620.000

III116

Pơ mu

III11601

D<25cm

6.552.000

III11602

25cm≤D<50cm

12.600.000

III11603

D≥ 50 cm

18.000.000

III117

Sơn huyết

7.000.000

III118

Trai

7.700.000

III119

Trắc

III11901

D<25cm

7.300.000

III11902

25cm≤D<35cm

12.400.000

III11903

35cm≤D<50cm

21.600.000

III11904

50cm≤D<65cm

51.730.000

III11905

D≥ 65cm

128.600.000

III120

Các loại khác

III12001

D<25cm

4.200.000

III12002

25cm≤D<35cm

7.600.000

III12003

35cm≤D<50cm

10.600.000

III12004

D≥ 50 cm

16.300.000

III2

Gỗ nhóm II

III201

Cẩm xe

6.400.000

III202

Đinh (đinh hương)

III20201

D<25cm

7.600.000

III20202

25cm≤D<50cm

11.400.000

III20203

D≥ 50 cm

13.000.000

III203

Lim xanh

III20301

D<25cm

6.700.000

III20302

25cm≤D<50cm

10.800.000

III20303

D≥ 50 cm

14.000.000

III204

Nghiến

III20401

D<25cm

3.800.000

III20402

25cm≤D<50cm

7.500.000

III20403

D≥ 50 cm

10.200.000

III205

Kiền kiền

III20501

D<25cm

4.200.000

III20502

25cm≤D<50cm

7.300.000

III20503

D≥ 50 cm

13.300.000

III206

Da đá

4.550.000

III207

Sao xanh

5.500.000

III208

Sến

7.600.000

III209

Sến mật

5.500.000

III210

Sến mủ

3.700.000

III211

Táu mật

7.800.000

III212

Trai ly

11.500.000

III213

Xoay

III21301

D<25cm

3.100.000

III21302

25cm≤D<50cm

4.500.000

III21303

D≥ 50 cm

6.500.000

III214

Các loại khác

III21401

D<25cm

3.400.000

III21402

25cm≤D<50cm

6.300.000

III21403

D≥ 50 cm

10.500.000

III3

Gỗ nhóm III

III301

Bằng lăng

3.800.000

III302

Cà chắc (cà chí)

III30201

D<25cm

2.700.000

III30202

25cm≤D<50cm

3.800.000

III30203

D≥ 50 cm

4.200.000

III303

Cà ổi

5.000.000

III304

Chò chỉ

III30401

D<25cm

2.900.000

III30402

25cm≤D<50cm

4.100.000

III30403

D≥ 50 cm

9.000.000

III305

Chò chai

5.000.000

III306

Chua khét

5.400.000

III307

Dạ hương

6.000.000

III308

Giỗi

III30801

D<25cm

6.300.000

III30802

25cm≤D<50cm

9.100.000

III30803

D≥ 50 cm

13.000.000

III309

Dầu gió

4.000.000

III310

Huỳnh

5.000.000

III311

Re mit

4.300.000

III312

Re hương

4.500.000

III313

Săng lẻ

6.000.000

III314

Sao đen

4.300.000

III315

Sao cát

3.500.000

III316

Trường mật

5.000.000

III317

Trường chua

5.000.000

III318

Vên vên

4.000.000

III319

Các loại khác

III31901

D<25cm

1.700.000

III31902

25cm≤D<35cm

3.300.000

III31903

35cm≤D<50cm

5.600.000

III31904

D≥ 50 cm

7.700.000

III4

Gỗ nhóm IV

III401

Bô bô

III40101

Chiều dài <2m

1.600.000

III40102

Chiều dài ≥2m

2.800.000

III402

Chặc khế

3.500.000

III403

Cóc đá

2.100.000

III404

Dầu các loại

3.000.000

III405

Re (De)

6.000.000

III406

Gội tía

6.000.000

III407

Mỡ

1.100.000

III408

Sến bo bo

3.000.000

III409

Lim sừng

3.000.000

III410

Thông

2.500.000

III411

Thông lông gà

4.500.000

III412

Thông ba lá

2.900.000

III413

Thông nàng

III41301

D<35cm

1.800.000

III41302

D≥ 35 cm

3.500.000

III414

Vàng tâm

6.000.000

III415

Các loại khác

III41501

D<25cm

1.300.000

III41502

25cm≤D<35cm

2.500.000

III41503

35cm≤D<50cm

3.900.000

III41504

D≥ 50 cm

5.200.000

III5

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

III501

Gỗ nhóm V

III50101

Chò xanh

5.000.000

III50102

Chò xót

2.300.000

III50103

Dải ngựa

3.400.000

III50104

Dầu

3.800.000

III50105

Dầu đỏ

3.400.000

III50106

Dầu đồng

3.200.000

III50107

Dầu nước

3.000.000

III50108

Lim vang (lim xẹt)

4.500.000

III50109

Muồng (Muồng cánh dán)

1.900.000

III50110

Sa mộc

4.500.000

III50111

Sau sau (Táu hậu)

700.000

III50112

Thông hai lá

3.000.000

III50113

Các loại khác

III5011301

D<25cm

1.260.000

III5011302

25cm≤D<50cm

2.500.000

III5011303

D≥ 50 cm

4.400.000

III502

Gỗ nhóm VI

III50201

Bạch đàn

2.000.000

III50202

Cáng lò

3.000.000

III50203

Chò

3.200.000

III50204

Chò nâu

4.000.000

III50205

Keo

2.000.000

III50206

Kháo vàng

2.200.000

III50207

Mận rừng

1.900.000

III50208

Phay

1.900.000

III50209

Trám hồng

2.400.000

III50210

Xoan đào

3.100.000

III50211

Sấu

8.820.000

III50212

Các loại khác

III5021201

D<25cm

910.000

III5021202

25cm≤D<50cm

2.000.000

III5021203

D≥ 50 cm

3.500.000

III503

Gỗ nhóm VII

III50301

Gáo vàng

2.100.000

III50302

Lồng mức

2.800.000

III50303

Mò cua (Mù cua/Sữa)

2.100.000

III50304

Trám trắng

2.300.000

III50305

Vang trứng

2.800.000

III50306

Xoan

1.400.000

III50307

Các loại khác

III5030701

D<25cm

1.000.000

III5030702

25cm≤D<50cm

2.000.000

III5030703

D≥ 50 cm

3.500.000

III504

Gỗ nhóm VIII

III50401

Bồ đề

1.100.000

III50402

Bộp (đa xanh)

4.100.000

III50403

Trụ mỏ

840.000

III50404

Các loại khác

III5040401

D<25cm

800.000

III5040402

D≥25cm

1.960.000

III6

Cành, ngọn, gốc, rễ

III601

Cành, ngọn

Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

III602

Gốc, rễ

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

III7

Củi

Ste = 0,7m³

490.000

III8

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

III801

Tre

III80101

D<5cm

Cây

7.700

III80102

5cm≤D<6cm

Cây

12.600

III80103

6cm≤D<10cm

Cây

21.000

III80104

D≥ 10 cm

Cây

30.000

III802

Trúc

Cây

7.000

III803

Nứa

III80301

D<7cm

Cây

2.800

III80302

D≥ 7 cm

Cây

5.600

III804

Mai

III80401

D<6cm

Cây

12.600

III80402

6cm≤D<10cm

Cây

21.000

III80403

D≥10 cm

Cây

30.000

III805

Vầu

III80501

D<6cm

Cây

7.700

III80502

6cm≤D<10cm

Cây

14.700

III80503

D≥ 10 cm

Cây

21.000

III807

Giang

Cây

III80701

D<6cm

Cây

4.200

III80702

6cm≤D<10cm

Cây

7.000

III80703

D≥ 10 cm

Cây

12.600

III808

Lồ ô

III80801

D<6cm

Cây

5.600

III80802

6cm≤D<10cm

Cây

10.500

III80803

D≥ 10 cm

Cây

15.000

III9

Trầm hương, kỳ nam

III901

Trầm hương

III90101

Loại 1

kg

350.000.000

III90102

Loại 2

kg

70.000.000

III90103

Loại 3

kg

14.000.000

III902

Kỳ nam

III90201

Loại 1

kg

770.000.000

III90202

Loại 2

kg

539.000.000

III10

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

III1001

Hồi

III100101

Tươi

kg

56.000

III100102

Khô

kg

80.000

III1002

Quế

III100201

Tươi

kg

25.000

III100202

Khô

kg

90.000

III1003

Sa nhân

III100301

Tươi

kg

105.000

III100302

Khô

kg

210.000

III1004

Thảo quả

III100401

Tươi

kg

84.000

III100402

Khô

kg

280.000

V

NƯỚC THIÊN NHIÊN

V1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

V101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

V10101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

250.000

V10102

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

450.000

V10103

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

1.100.000

V10104

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

26.000

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

V10201

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

200.000

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

500.000

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

V201

Nước mặt

5.000

V202

Nước dưới đất (nước ngầm)

6.000

V3

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

V301

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

70.000

V302

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

40.000

V303

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng

6.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 về Bảng tính giá thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


59

DMCA.com Protection Status
IP: 221.109.63.128
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!