|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND giá tối đa xử lý rác thải sử dụng ngân sách Nha Trang Khánh Hòa
Số hiệu:
|
02/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 17 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 4704/TTr-STC ngày 23 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch
vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, chủ
nguồn thải sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thành phố Nha Trang.
2. Chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
chủ thu gom, vận chuyển chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý nhà nước về giá đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
phố Nha Trang.
4. Đối tượng được miễn thu tiền dịch
vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt: Các hộ gia đình thuộc diện
nghèo được cấp giấy chứng nhận hộ nghèo.
Điều 3. Mức giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang
STT
|
Đối tượng thu dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT)
|
I
|
Hộ xả thải
|
|
|
1
|
Hộ gia đình
có công nhân đến tận nơi lấy rác
|
|
|
a
|
Hộ gia đình có
từ 1 đến 4 người
|
Đồng/hộ/tháng
|
44.000
|
b
|
Hộ gia đình có
5 người trở lên
|
Đồng/hộ/tháng
|
88.000
|
2
|
Hộ gia đình
không có công nhân đến tận nơi lấy rác
|
|
|
a
|
Hộ gia đình có
từ 1 đến 4 người
|
Đồng/hộ/tháng
|
34.000
|
b
|
Hộ gia đình có
5 người trở lên
|
Đồng/hộ/tháng
|
68.000
|
3
|
Hộ gia đình
trên đảo có công nhân đến tận nơi lấy rác
|
|
|
a
|
Hộ gia đình có
từ 1 đến 4 người
|
Đồng/hộ/tháng
|
28.000
|
b
|
Hộ gia đình có
5 người trở lên
|
Đồng/hộ/tháng
|
55.000
|
4
|
Hộ gia đình
trên đảo không có công nhân đến tận nơi lấy rác
|
|
|
a
|
Hộ gia đình có
từ 1 đến 4 người
|
Đồng/hộ/tháng
|
21.000
|
b
|
Hộ gia đình có
5 người trở lên
|
Đồng/hộ/tháng
|
43.000
|
5
|
Cá nhân thuê
nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá
|
|
|
a
|
Nếu có công
nhân đến tận nơi lấy rác
|
Đồng/người/tháng
|
15.000
|
b
|
Nếu không có
công nhân đến tận nơi lấy rác
|
Đồng/người/tháng
|
11.000
|
6
|
Hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ (hộ kinh doanh chưa đóng thuế môn bài, có mức thuế môn
bài bậc 4, 5, 6)
|
|
|
a
|
Buôn bán nhỏ hàng
ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài)
|
Đồng/hộ/tháng
|
92.000
|
b
|
Hộ kinh doanh
hàng ăn uống có đóng thuế môn bài
|
Đồng/hộ/tháng
|
129.000
|
c
|
Hộ kinh doanh
ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/tháng
|
74.000
|
d
|
Hộ buôn bán
không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/tháng
|
55.000
|
7
|
Hộ kinh doanh
buôn bán lớn (hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, 2, 3)
|
|
|
a
|
Hộ kinh doanh
hàng ăn uống
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
b
|
Hộ kinh doanh
ngành hàng khác
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
II
|
Cơ sở SXKD,
trụ sở cơ quan, doanh nghiệp
|
|
|
8
|
Nhà nghỉ du
lịch, nhà trọ, khách sạn
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
9
|
Các đơn vị lực
lượng vũ trang, trường học, mẫu giáo, nhà trẻ, mầm non
|
|
|
a
|
Lượng rác thải
nhỏ hơn 250 kg/tháng
|
Đồng/đơn vị/tháng
|
123.000
|
b
|
Lượng rác thải từ
250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng
|
Đồng/đơn vị/tháng
|
230.000
|
c
|
Lượng rác thải
từ 500 kg/tháng trở lên
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
10
|
Các cơ quan,
đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, các tổ chức xã
hội, nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế, viện nghiên cứu
|
Đồng/đơn vị/tháng
|
184.000
|
11
|
Cửa hàng,
kho hàng, trụ sở giao dịch của các doanh nghiệp, công ty thuộc
các thành phần kinh tế
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
12
|
Các nhà máy,
bệnh viện, chợ, siêu thị, nhà ga, bến cảng, các cơ sở sản xuất thuộc các
thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ
gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất)
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
13
|
Các cơ sở chế
biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình
xây dựng và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn
|
Đồng/tấn rác
|
614.000
|
14
|
Cơ sở sản xuất
kinh doanh có phương tiện vận chuyển rác thải đến khu xử lý
|
Đồng/tấn rác
|
254.504
|
Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang nêu trên đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. UBND thành phố Nha Trang
a) Quyết định mức giá cụ thể để áp dụng
cho từng đối tượng trên địa bàn (trên cơ sở định mức phát sinh rác thải sinh hoạt
cho từng đối tượng) phù hợp với từng thời kỳ nhưng không vượt quá mức giá tối
đa nêu trên.
b) Quyết định và công khai các đối tượng
được miễn nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn (nếu có).
c) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc được
giao nhiệm vụ tổ chức thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn, có biện pháp tổ chức thu tiền dịch vụ, hạn chế thu sót đối
tượng, thu không đủ mức thu quy định; số thu nộp ngân sách theo quy định. Đồng
thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công khai, niêm yết giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thu
theo giá niêm yết.
d) Trong trường hợp có biến động
(tăng hoặc giảm chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng
nguồn vốn ngân sách) thì lập phương án giá, đề xuất mức giá dịch vụ mới phù hợp
với biến động tăng hoặc giảm chi phí, gửi hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Xây dựng để
tổ chức cuộc họp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về
hóa đơn, chứng từ và trích nộp thuế theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
các cơ quan liên quan và UBND thành phố Nha Trang tổ chức thẩm định phương án
giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng từ
nguồn vốn ngân sách theo đề nghị của UBND thành phố Nha Trang, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh
theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý,
thu, chi và quyết toán tiền thu dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang theo quy định.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020; bãi bỏ
Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 09
tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn thành phố Nha Trang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Ủy ban nhân dân
thành phố Nha Trang; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBTV Quốc hội, VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, các Đại biểu HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo KH;
- Trung tâm thông tin điện tử tổng hợp KH;
- Đài Phát thanh-Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, HB, HLe.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
5.181
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|