ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
24 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI CƯ TRÚ, HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 06/2018/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với
một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; Nghị định số 01/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý,
sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng,
an ninh;
Căn cứ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh;
Căn cứ Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý
người nước ngoài học tập tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt
động trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên như sau.
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều
7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, e, khoản
1 như sau:
“c) Tiếp nhận, thẩm định, chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4, điểm a khoản 6 Điều 30 Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2, điểm đ khoản 11 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18
tháng 09 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
d) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn giấy
phép lao động đối với người nước ngoài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 8, Điều 11, Điều 14, Điều 18,
Điều 30 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản 11
Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
e) Thực hiện việc thu hồi giấy phép lao động đã được
cấp theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 như sau:
“c) Thực hiện việc cấp, cấp lại Giấy phép khám bệnh,
chữa bệnh đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo
quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
Quy định quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 10
như sau:
“a) Người sử dụng lao động, nhà thầu:
Thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao
động nước ngoài theo quy định của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ; Nghị định số
70/2023/NĐ-CP. Thực hiện khai báo thông tin tạm trú của người nước ngoài theo
quy định tại Điều 33, Điều 34 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5, khoản 6 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023 và Thông tư số
53/2016/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cách
thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại
Việt Nam.
Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan
quản lý Nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng người
lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Điện Biên.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng (trước
ngày 05 tháng 7), báo cáo năm (trước ngày 05 tháng 01 của năm sau) về tình hình
sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
152/2020/NĐ-CP và theo Mẫu số 07/PLI, Phụ lục I ban hành theo Nghị định số
70/2023/NĐ-CP. Thực hiện báo cáo qua môi trường điện tử đối với trường hợp người
lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8
như sau:
“a) Chấp hành nghiêm việc khai báo thông tin tạm
trú của người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 33, Điều 34 Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5, khoản 6 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 53/2016/TT-BCA”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9
như sau:
“a) Trực tiếp quản lý lưu học sinh trong thời gian
lưu học sinh học tập, sinh sống trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 30/2018/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam. Phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện quản lý người nước ngoài trong thời
gian học tập, sinh sống trên địa bàn tỉnh Điện Biên”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện việc quản
lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại tỉnh Điện Biên theo quy định
tại Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm g khoản
1 Điều 7 của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú,
hoạt động trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành theo Quyết định số
06/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 6 năm 2024.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Công an;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|