ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2704/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 25 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
QUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI
CHÍNH QUYỀN SỐ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9
năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28 tháng 5
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn
với cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 06 tháng
8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn
với cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4167/QĐ-UBND ngày 22 tháng
11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 91/TTr-STTTT ngày 11 tháng 10 năm 2023 Phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số
giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Thực hiện Chiến
lược phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số giai đoạn 2023-2025,
định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, STTTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ GIAI
ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. QUAN ĐIỂM
- Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và
chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số. Đảm bảo hoàn thành các
chỉ tiêu phát triển Chính quyền điện tử vào năm 2023 và hình thành Chính quyền
số vào năm 2025.
- Ứng dụng công nghệ số và dữ liệu số để cải tiến,
thay đổi quy trình tác nghiệp của cơ quan nhà nước nhằm đổi mới phương thức phục
vụ, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, đáp ứng yêu cầu của tổ chức,
doanh nghiệp, người dân với cơ quan nhà nước. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân là thước đo quan trọng trong phát triển Chính quyền điện tử; đảm bảo công
khai, minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông thành hạ tầng số một cách tập trung, thống nhất, ổn định, linh hoạt; phát
triển ứng dụng, dịch vụ mới theo hướng dùng chung; hạ tầng số, nền tảng số đảm
bảo khả năng sử dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh để kịp thời
đưa ra các quyết sách chính xác trong hoạt động quản lý nhà nước; cung cấp các
dịch vụ số phục vụ người dân và doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu đổi mới, phục vụ
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng của tỉnh.
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự vào cuộc của
các cấp, các ngành; đồng thời phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa
phương trong triển khai thực hiện và xác định rõ lộ trình, thời gian hoàn
thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.
II. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
- Xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền
số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục
vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, nhanh hơn, thuận lợi hơn, đảm bảo
người dân có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều
phương tiện khác nhau; người dân, doanh nghiệp tham gia nhiều hơn vào hoạt động
của cơ quan nhà nước để cùng tạo ra giá trị, lợi ích, sự hài lòng, niềm tin và
đồng thuận xã hội.
- Đến năm 2030, Bà Rịa - Vũng Tàu cơ bản hoàn thiện
Chính quyền số; góp phần đổi mới phương thức làm việc, hoạt động quản lý, điều
hành; tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; công khai, minh bạch các hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước trên môi trường số được bảo đảm an toàn thông tin mạng;
nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn.
III. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025
1. Cung cấp dịch vụ chất lượng
phục vụ xã hội
- 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều
kiện được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết
kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu
mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các
hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Phấn đấu trên 50% hồ sơ thủ tục hành chính được
người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa. Phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục
hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến. Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết đúng hẹn đạt 98%.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Rút ngắn thời gian giải quyết đối với ít nhất 40%
thủ tục hành chính, trong đó thời gian rút ngắn của từng thủ tục hành chính phải
giảm từ 45 - 50% thời gian giải quyết so với thời gian quy định của Bộ thủ tục
hành chính.
2. Huy động rộng rãi sự
tham gia của xã hội
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh tham gia mở dữ liệu
và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Tối thiểu 50% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước
có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
- Duy trì, vận hành Hệ thống thông tin Giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo hỗ trợ người dân, doanh nghiệp có khả năng
tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động quản
lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số.
3. Vận hành tối ưu các hoạt
động của cơ quan nhà nước
- 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện nộp hồ sơ dịch vụ công trực
tuyến 24/7 bất cứ lúc nào; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý
công việc.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống
nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn
bản mật theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ sơ công việc ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật trên Hệ thống thông tin Báo
cáo của tỉnh (LRIS) và kết nối, chia sẻ dữ liệu số với Hệ thống thông tin Báo
cáo của Chính phủ, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện
tử theo quy định.
- Duy trì, vận hành Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu
tổng hợp tập trung của tỉnh có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
- Trên 30% hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của
cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) được tập
huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
4. Giải quyết hiệu quả các vấn
đề lớn trong phát triển kinh tế - xã hội
- Mỗi người dân có danh tính số kèm theo QR code,
tiến tới đều có điện thoại thông minh. Mỗi hộ gia đình có địa chỉ số, có khả
năng truy cập Internet cáp quang băng rộng.
- Mỗi người dân đều được sống trong môi trường bảo
đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội và có quyền riêng tư cá nhân trong môi trường
số được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
- Mỗi người dân đều có hồ sơ số về sức khỏe cá
nhân. Mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi
trường số. Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh
từ xa dựa trên nhu cầu thực tế. Mỗi bệnh viện, trung tâm y tế đều triển khai hồ
sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, tiến tới ứng dụng
đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa
bệnh.
- Mỗi học sinh, sinh viên đều có hồ sơ số về việc học
tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên
môi trường số. Triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt, học liệu số.
Triển khai đại học số, thay đổi mô hình dạy và học để tối ưu hóa vận hành các
cơ sở đào tạo đại học, tối ưu hóa trải nghiệm học tập của sinh viên và khuyến
khích các mô hình đào tạo mới.
- Mỗi người nông dân đều có khả năng truy cập, khai
thác, sử dụng hiệu quả nền tảng dữ liệu số về nông nghiệp, nền tảng truy xuất nguồn
gốc, giảm sự phụ thuộc vào các khâu trung gian từ sản xuất, phân phối đến người
tiêu dùng.
- Mỗi người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng
tiếp cận cơ hội việc làm. Mỗi người dân đều có khả năng tiếp cận các khóa học kỹ
năng trực tuyến MOOC (Massive Open Online Course) được cá nhân hóa cho đối tượng
người học và mở rộng ra toàn xã hội, bao gồm cả những khóa học cơ bản, góp phần
nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho vùng sâu, vùng xa.
- Một số tuyến đường giao thông trọng điểm trên địa
bàn tỉnh đều được triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông
thông minh. Triển khai thu phí điện tử không dừng tại trạm thu phí, từng bước
xóa bỏ tất cả các làn thu phí sử dụng tiền mặt. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng
tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông
đường bộ.
- Mỗi hàng hóa xuất nhập khẩu được quản lý từ khâu
đầu đến khâu cuối sử dụng nền tảng công nghệ số, giảm thiểu thời gian, nhanh
chóng thực hiện thủ tục hải quan.
- Mỗi hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa
đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất,
kinh doanh.
- Mỗi cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp
có thể dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền
tảng công nghệ số.
- Mỗi di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của tỉnh
đều được số hóa và thể hiện trên bản đồ số, tạo điều kiện cho khách du lịch có
thể tìm kiếm, tra cứu trên môi trường số.
5. Thay đổi đột phá xếp hạng
của tỉnh
Phấn đấu đưa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong nhóm
10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về Chỉ số Chuyển đổi số.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện quy chế, quy định
- Rà soát, xây dựng, cập nhật, sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật, các quy chế, quy định thuộc phạm vi quản lý của
ngành, lĩnh vực về xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống
thông tin phục vụ Chính quyền số.
- Rà soát, ban hành các chính sách, quy định khuyến
khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ về Chính quyền số.
2. Phát triển hạ tầng số
- Phát triển hạ tầng mạng đáp ứng nhu cầu triển
khai Chính quyền số theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, kết nối và sử dụng hiệu quả
mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh theo
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin; đảm bảo kết nối đồng bộ, hoạt động
tin cậy, ổn định, dựa trên công nghệ điện toán đám mây và kiến trúc siêu hội tụ,
tối thiểu đạt chuẩn Tier 3, nhằm phục vụ các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
Thuê dịch vụ đối với các dữ liệu cần lưu trữ lâu dài và dự phòng thảm họa.
- Xây dựng hạ tầng IoT và triển khai tích hợp cảm
biến, ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: môi trường, giao
thông, an ninh trật tự, năng lượng, nước, quản lý đô thị,... để chuyển đổi thành
một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. Các nội dung phát triển hạ tầng
IoT phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư
trùng lắp.
3. Phát triển nền tảng, hệ thống
- Hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
tỉnh (LGSP), đảm bảo kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP) theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành an toàn,
an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh, kết nối với các hệ thống
an toàn, an ninh mạng quốc gia.
- Phát triển các nền tảng, hệ thống sử dụng trong
phạm vi của ngành, lĩnh vực để tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo điều kiện kết
nối, chia sẻ dữ liệu.
4. Phát triển dữ liệu
- Xây dựng, hoàn thiện phần mềm ứng dụng và cơ sở dữ
liệu tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin nội bộ và với các hệ thống thông tin khác qua Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến; đảm bảo kết nối, chia sẻ với Hệ thống thông tin Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh.
- Xây dựng kho dữ liệu của công dân, tổ chức khi thực
hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước; giúp công dân, tổ chức
quản lý, lưu trữ dữ liệu điện tử của mình, cung cấp, chia sẻ với các cơ quan
nhà nước, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy và cung cấp lại thông tin cho các
cơ quan nhà nước.
- Phát triển Kho dữ liệu dùng chung và Hệ sinh thái
dữ liệu mở nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các
nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số.
5. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ số
- Duy trì, vận hành Hệ thống thông tin Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh, đảm bảo kết nối với Hệ thống giám sát, đo lường theo
hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Người dân và doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một
lần, các cơ quan nhà nước phải chia sẻ dữ liệu với nhau, không yêu cầu người
dân, doanh nghiệp cung cấp nhiều lần. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trí tuệ nhân tạo
trong cung cấp dịch vụ như trợ lý ảo, trả lời tự động. Khuyến khích người dân sử
dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem xét giảm chi phí và thời gian cho
người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
- Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương
tác giữa chính quyền và người dân. Hoàn thiện hệ thống tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị, đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; tận dụng các
kênh xã hội để tương tác và gia tăng sự tham gia của người dân. Thông tin hướng
dẫn sử dụng các ứng dụng, dịch vụ được cung cấp đầy đủ, thuận tiện truy cập.
- Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống thông tin Báo cáo của
tỉnh (LRIS) kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin Báo cáo của Chính
phủ, bảo đảm phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và chính quyền các cấp theo thời gian thực.
- Triển khai các hệ thống làm việc từ xa phù hợp
cho từng đối tượng, hoàn cảnh khác nhau, đảm bảo kế thừa, kết nối các hệ thống
đã được xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Nền tảng đô thị thông minh (SCP) đáp ứng
Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm tích
hợp với các hệ thống thông tin đang vận hành hoặc sẽ xây dựng trong tương lai.
- Ưu tiên, tập trung triển khai các nhiệm vụ, dự án
“Xây dựng Kiến trúc công nghệ thông tin - truyền thông (ICT) phát triển Đô thị
thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”; “Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ICT sẵn sàng, đủ điều kiện tối thiểu cho phát triển các dịch vụ đô thị
thông minh”; “Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu” làm nền tảng cho việc xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện
ích, quản lý thông minh trên các ngành, lĩnh vực: giáo dục, y tế, du lịch, giao
thông và đảm bảo an ninh trật tự... phục vụ phát triển đô thị thông minh của tỉnh.
Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý, điều hành đô thị thông minh tại thành phố
Vũng Tàu.
- Phát triển, hoàn thiện các ứng dụng, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ quản lý dữ liệu nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh và bộ, ngành liên quan
theo quy định.
- Từng bước xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu
chuyên ngành; tổ chức khai thác Kho dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành thông qua các nền tảng, dịch vụ chia sẻ dữ liệu.
- Ứng dụng khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo để hỗ
trợ ra quyết định dựa trên xử lý dữ liệu lớn và dữ liệu tích hợp toàn tỉnh. Triển
khai mô hình công sở điện tử, áp dụng công nghệ để kiểm soát toàn diện từ quản
lý hành chính cho đến quản lý công việc, tạo thuận lợi cho hoạt động kiểm tra,
đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh
mạng
- Hoàn thiện mô hình bảo đảm an toàn thông tin mạng
bốn lớp; định kỳ theo dõi, kiểm tra, đánh giá hệ thống thông tin của cơ quan
nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm
Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Tham gia các chiến dịch đảm bảo an toàn thông tin
mạng và mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia do Bộ Thông tin
và Truyền thông phát động, điều phối.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng
trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của tổ chuyên trách an toàn thông tin, đội
ứng cứu sự cố và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ an toàn thông tin, kết
hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp.
(Kèm theo Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ trọng
tâm phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số giai đoạn
2023-2025).
V. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
- Các cấp chính quyền thực sự vào cuộc trong triển
khai Chính quyền số tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, đôn đốc việc ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền
số trong cơ quan nhà nước đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm, đặc biệt
là việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp.
- Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, công chức
chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo nhân lực
cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số đạt hiệu quả.
- Nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp ủy, sự quản lý
nhà nước đối với triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; tạo
kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan quản lý nhà nước và người dân, doanh
nghiệp.
2. Tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng số
- Phối hợp đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an
toàn, an ninh mạng dựa trên các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình
giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân
số.
- Nghiên cứu, rà soát, cập nhật khung năng lực, chuẩn
kỹ năng công nghệ thông tin tích hợp kỹ năng số cho CBCCVC trong cơ quan nhà nước.
Đưa nội dung đào tạo về kỹ năng số vào chương trình đào tạo quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương. Tổ chức đào tạo, sát hạch, thi
tuyển, thi nâng ngạch trực tuyến đảm bảo minh bạch và đạt chất lượng.
- Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ
lãnh đạo; CBCCVC cơ quan nhà nước các cấp về chuyển đổi số và bảo đảm an toàn,
an ninh mạng.
- Lựa chọn, đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách
về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước về chuyển đổi số cho các
ngành, lĩnh vực, địa phương; đội ngũ này tiếp tục đào tạo lại cho CBCCVC ở cơ
quan, đơn vị mình và trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa
tiến trình chuyển đổi số trong tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về
kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho CBCCVC, để đội ngũ này sẵn
sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường số.
3. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
- Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ
biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân, doanh
nghiệp về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số; bảo đảm đây là một
trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh.
- Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn
người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động
xã hội hóa.
4. Hợp tác giữa cơ quan nhà
nước và doanh nghiệp
- Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về
công nghệ số, các mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của
những doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực đang thành công nhờ các mô hình
kinh doanh sáng tạo với công nghệ số. Ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp
phát triển và khuyến khích các doanh nghiệp lớn, truyền thống đi đầu trong việc
ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất thương mại.
- Phối hợp với các doanh nghiệp công nghệ thông
tin, viễn thông triển khai các dịch vụ hạ tầng số, ứng dụng Chính quyền số theo
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp
giới thiệu các sản phẩm dịch vụ số, hạ tầng số.
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích trong triển khai Chính quyền số, đặc biệt là hướng dẫn, hỗ
trợ người dân vùng sâu, vùng xa thực hiện các dịch vụ công trực tuyến một phần
và toàn trình.
5. Nghiên cứu, phát triển,
làm chủ các công nghệ lõi
- Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng nền tảng
mở, mã nguồn mở phục vụ Chính quyền số.
- Phối hợp triển khai các nền tảng số quốc gia như:
Nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử quốc gia (NIXA); Nền tảng phát
triển kỹ năng số quốc gia; Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động; Nền tảng QR
Code liên thông; các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực
ưu tiên... và các nền tảng khác theo Danh mục nền tảng phục vụ chuyển đổi số quốc
gia do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
- Nghiên cứu công nghệ mới, công nghệ cốt lõi có khả
năng tạo bứt phá mạnh mẽ như QR code, trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(blockchain), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), dữ liệu lớn (Big Data) để
tạo điều kiện sớm triển khai các công nghệ số tiên tiến trong Chính quyền số.
- Áp dụng công nghệ mới để quản trị hạ tầng theo
công nghệ điện toán đám mây, triển khai, phát triển các ứng dụng dùng chung của
tỉnh để đảm bảo việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành và đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo
để thúc đẩy và phát triển kinh tế số, xã hội số như hội chợ số, giao thương trực
tuyến, sàn thương mại điện tử, sàn du lịch điện tử, thanh toán trực tuyến,
thanh toán không dùng tiền mặt...
- Nghiên cứu, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu
trên địa bàn tỉnh để chủ động cung cấp các ứng dụng cần thiết phục vụ công tác
quản lý, điều hành của tỉnh và cung cấp thông tin đến người dân, doanh nghiệp;
từng bước làm chủ các ứng dụng đang triển khai trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là
các ứng dụng dùng chung.
6. Chuẩn hóa, tái cấu trúc
quy trình nghiệp vụ
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục
hành chính với phát triển Chính quyền số.
- Rà soát, đơn giản hóa các bước trong quy trình nội
bộ, quy trình điện tử để tạo điều kiện thuận lợi trong giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân, doanh nghiệp kịp thời, hiệu quả và đúng thời gian quy định.
- Rà soát, tham mưu loại bỏ một số thủ tục hành
chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
7. Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức
các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng chính quyền số với
các nước tiên tiến trên thế giới.
- Các tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh hợp tác với
các doanh nghiệp công nghệ lớn trên thế giới để nghiên cứu, phát triển, chuyển
giao công nghệ mới, mô hình mới.
8. Bảo đảm kinh phí
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để triển khai Chính quyền
số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu, xây dựng phương án bảo đảm tỷ lệ chi
cho phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số trên tổng chi ngân sách nhà nước bằng
hoặc cao hơn các tỉnh, thành phố trên cả nước.
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công để thực hiện
các dự án về chuyển đổi số, đô thị thông minh.
- Huy động từ các nguồn vốn: Vốn tài trợ Quốc tế và
trong nước, vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
(PPP), vốn đầu tư của doanh nghiệp trong và ngoài nước, vốn xã hội hóa và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
9. Đo lường, giám sát, đánh giá
triển khai
- Thực hiện đo lường, giám sát tự động tới từng hệ
thống, từng dịch vụ phục vụ Chính quyền số.
- Giám sát, đánh giá, đo lường hiệu quả các dự án đầu
tư được thực hiện dựa trên số liệu.
- Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo kết quả đánh
giá thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, làm cơ sở để theo dõi, đôn đốc và xếp hạng
Chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
10. Cơ chế điều hành, tổ chức
thực thi
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh tập trung chỉ đạo
xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương trực tiếp
chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết
quả thực hiện nhiệm vụ Chính quyền số, chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, đồng thời là đơn vị chuyên trách về công nghệ
thông tin của tỉnh làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị đảm bảo tiến
độ thực hiện nhiệm vụ, hiệu quả và tiết kiệm.
- Triển khai, phát triển các ứng dụng, cơ sở dữ liệu
ngành theo hướng tập trung nhằm phục vụ Chính quyền số dựa trên nền tảng điện
toán đám mây, trong đó ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ
thông tin.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì kiểm tra, theo dõi, đôn đốc quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch này nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho
ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo vận hành ổn định các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh, thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối với các hệ
thống thông tin được triển khai trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm
vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Chủ động nắm bắt,
tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ
của nhiệm vụ, dự án để phối hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải
quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng, hội nghị, hội thảo, tọa
đàm về chính quyền số, chuyển đổi số, đô thị thông minh nhằm nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số cho CBCCVC, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao
về các công nghệ mới, kiến thức về chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ
thống thông tin trong chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện lồng ghép tiêu chí đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ Chính quyền số vào Bộ chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương đẩy
nhanh tiến độ thực hiện số hóa kết quả thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo quy trình mới tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh theo hướng gắn kết
chặt chẽ phát triển Chính quyền số với hoạt động cải cách hành chính, Chính quyền
số trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy cải cách hành chính.
- Đưa tiêu chí triển khai nhiệm vụ Chính quyền số,
chuyển đổi số của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vào bình xét thi đua khen
thưởng hàng năm.
- Ưu tiên bố trí trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng, kiến thức về công nghệ thông tin,
chuyển đổi số cho đội ngũ CBCCVC.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để triển
khai Kế hoạch này cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chi thuộc nguồn vốn
sự nghiệp của tỉnh theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí nguồn vốn
đầu tư phát triển để thực hiện Kế hoạch này.
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch được phê duyệt, các sở, ban,
ngành, địa phương có trách nhiệm ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai các nhiệm
vụ của ngành, địa phương mình, bảo đảm hoàn thành mục tiêu, lộ trình theo Kế hoạch
này, trong đó mục tiêu phải rõ ràng, trọng tâm, trọng điểm, tạo bước đột phá, cụ
thể hóa trách nhiệm, đảm bảo đúng tiến độ và thời gian hoàn thành; gửi Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời
gian hoàn thành sau 10 ngày kể từ ngày Kế hoạch này ban hành.
- Chủ động nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính quyết
liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về
Chính quyền số. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc từng phòng, ban, đơn vị phụ
trách, cá nhân thực hiện những nhiệm vụ được giao; đề ra lộ trình để triển khai
thực hiện theo đúng thời gian quy định.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát đối với nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số
một cách thiết thực, hiệu quả; đưa yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số vào kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội hằng năm. Kịp thời khen thưởng những tổ chức, cá nhân triển khai kịp thời,
hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, nhiệm vụ chuyển đổi số, phục vụ xây dựng
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được
phân công tại Phụ lục kèm theo và các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm (trước ngày 15/12)
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để
trao đổi, hướng dẫn; trường hợp vượt thẩm quyền Sở Thông tin và Truyền thông sẽ
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức và kiến thức cho người dân, doanh nghiệp về Chính quyền điện
tử, Chính quyền số, chuyển đổi số.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
|
2
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn
người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động
xã hội hóa.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, cập nhật, sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật, các quy chế, quy định thuộc phạm vi quản lý của ngành
trong phục vụ Chính quyền số.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Hàng năm
|
|
2
|
Ban hành các chính sách, quy định khuyến khích
người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ Chính quyền số.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, sở, ngành liên quan
|
2023-2025
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng, đường truyền mạng truyền
số liệu chuyên dùng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa
phương; các doanh nghiệp viễn thông
|
2023-2025
|
|
2
|
Nâng cấp, phát triển và duy trì hoạt động Trung
tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2025
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi IPv6 trong
hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2025
|
|
4
|
Duy trì, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương
|
2023-2025
|
|
III
|
Phát triển nền tảng, hệ thống
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu của
tỉnh và sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu với NDXP.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2024
|
|
2
|
Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành an toàn,
an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2025
|
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống nền tảng ứng dụng
chính quyền điện tử cấp tỉnh, các ứng dụng dùng chung đảm bảo tuân thủ Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2025
|
|
IV
|
Phát triển dữ liệu
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện, duy trì, phát triển hệ thống thông
tin và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2025
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung ngành
giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa dữ
liệu ngành khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành.
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
5
|
Số hóa dữ liệu ngành Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
6
|
Số hóa và xây dựng Thư viện số trường học cho Trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
|
7
|
Số hóa dữ liệu các sở, ban, ngành, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
8
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và hệ thống
dịch vụ dữ liệu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2024
|
|
V
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ số
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để đáp ứng làm việc từ xa.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2025
|
|
2
|
Xây dựng, tích hợp hệ thống Quản lý tài liệu lưu
trữ điện tử tại lưu trữ cơ quan vào phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2024
|
|
3
|
Phát triển, mở rộng hệ thống thông tin Theo dõi
chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2025
|
|
4
|
Duy trì, vận hành Hệ thống thông tin Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2023-2025
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị, đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các địa phương
|
2023-2024
|
|
6
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu Hệ thống thông tin Giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Dân cư, Đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống giám sát, đo lường và các
hệ thống khác.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2023-2025
|
|
7
|
Cập nhật, đồng bộ dịch vụ công trực tuyến một phần
và toàn trình của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
8
|
50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân,
doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa. Phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành
chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến. Đến năm 2025, phấn đấu
trên 50% hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến từ xa.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
2023
|
|
9
|
Đưa vào vận hành hệ thống Tổng đài tự động
CALLBOT giải đáp các thủ tục hành chính công của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở ngành, địa phương
|
2023-2024
|
|
10
|
Xây dựng Tổng đài Hành chính công của tỉnh (gồm hệ
thống đường dây nóng của tỉnh, hệ thống giao dịch hỗ trợ dịch vụ cho người
dân...).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2024-2025
|
|
11
|
Nâng cấp, mở rộng Cổng Thông tin điện tử tỉnh và
phát triển các dịch vụ của cổng thông tin điện tử để quản lý tốt các trang
thông tin điện tử thành phần và cung cấp thông tin, tương tác với người dân.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2025
|
|
12
|
Nâng cấp hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2024
|
|
13
|
Triển khai nhân rộng hệ thống thông tin Phục vụ họp
không giấy và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2025
|
|
14
|
Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin Báo cáo của
tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin Báo cáo của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
2023-2024
|
|
15
|
Triển khai các ứng dụng, hệ thống thông tin nhằm
nâng cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
|
16
|
Xây dựng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2024
|
|
17
|
Xây dựng hệ thống thông tin - phần mềm quản lý cập
nhật khai thác cơ sở dữ liệu ngành Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
|
18
|
Xây dựng phần mềm Quản lý hồ sơ khuyến mại.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2023-2024
|
|
19
|
Lắp đặt mở rộng và bảo trì hệ thống camera tại
các điểm trọng yếu phục vụ công tác giám sát bảo vệ rừng và phòng chống cháy
rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn
vị liên quan
|
2023-2025
|
|
20
|
Nâng cấp phần mềm cảnh báo cháy rừng, chỉ huy chữa
cháy rừng.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn
vị liên quan
|
2023-2025
|
|
21
|
Triển khai hệ thống thông tin Quản lý hộ nghèo và
đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2025
|
|
22
|
Xây dựng phần mềm Quản lý phát triển Văn hóa đọc.
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023
|
|
23
|
Xây dựng hệ thống tra cứu Văn bằng, chứng chỉ.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023
|
|
24
|
Triển khai hệ thống Quản lý sức khỏe toàn dân.
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
25
|
Triển khai hệ thống hỗ trợ Khám chữa bệnh từ xa.
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
26
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của ngành y tế tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
27
|
Mở rộng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác
Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
28
|
Triển khai hệ thống giám sát, đánh giá, đo lường
hiệu quả các dự án đầu tư dựa trên số liệu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2023-2025
|
|
29
|
Đưa vào vận hành Trung tâm giám sát, điều hành Đô
thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành, địa phương
|
2023-2024
|
|
30
|
Triển khai và đưa vào sử dụng Trợ lý ảo.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2023-2024
|
|
31
|
Triển khai Kế hoạch chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu
trên nền tảng ICT, số hóa dữ liệu, tiến tới hình thành kho dữ liệu số của tỉnh
theo Quyết định số 3443/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh.
|
Sở, ban, ngành, địa
phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023
|
|
32
|
Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ICT sẵn sàng, đủ điều kiện tối thiểu cho phát triển các dịch vụ đô thị thông
minh (giai đoạn 1).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, địa
phương
|
2023-2024
|
|
33
|
Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích quản
lý Giáo dục thông minh (giai đoạn 1).
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở, ngành liên
quan
|
2023-2024
|
|
34
|
Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích quản
lý Y tế thông minh (giai đoạn 1).
|
Sở Y tế
|
Sở, ngành liên
quan
|
2023-2024
|
|
35
|
Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích quản
lý và hỗ trợ Du lịch thông minh (giai đoạn 1).
|
Sở Du lịch
|
Sở, ngành liên
quan
|
2023-2024
|
|
36
|
Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích thông
minh phục vụ quản lý Giao thông (giai đoạn 1).
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở, ngành liên
quan
|
2023-2024
|
|
37
|
Xây dựng, triển khai các dịch vụ, tiện ích thông
minh phục vụ quản lý An ninh trật tự (giai đoạn 1).
|
Công an tỉnh
|
Sở, ngành liên
quan
|
2023-2024
|
|
38
|
Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý, điều hành
đô thị thông minh tại thành phố Vũng Tàu.
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Vũng Tàu
|
Sở, ngành liên
quan
|
2023-2024
|
|
VI
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện rà soát, đánh giá an toàn thông tin
theo cấp độ cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
|
2
|
Rà soát, đánh giá an toàn thông tin theo cấp độ
cho hệ thống phần mềm đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Tài chính; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Duy trì hệ thống phòng chống vi-rút máy tính cho
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (thuê dịch vụ).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Hằng năm
|
|
4
|
Thuê dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Hàng năm
|
|
5
|
Triển khai hệ thống giám sát hạ tầng công nghệ
thông tin các sở, ban, ngành và địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành và địa phương
|
2023-2025
|
|
VII
|
Nhân lực số
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về ứng
dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin cho CBCCVC và đối tượng cán bộ
lãnh đạo, quản lý các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng
phân tích và xử lý dữ liệu cho CBCCVC hàng năm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
|
3
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi
số cho các ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ; các sở,
ban, ngành và địa phương
|
Hàng năm
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin thời kỳ cách mạng 4.0 cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
(Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và quản lý trong
giáo dục).
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
|
5
|
Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, công chức
chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo nhân lực
cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số đạt hiệu quả.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
|