|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 337/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh quy trình thủ tục hành chính đầu tư Kon Tum
Số hiệu:
|
337/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 337/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 03
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
40/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong
lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
276/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực
đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 45/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh 04 Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục
hành chính và bãi bỏ, hủy công khai 03 quy trình nội bộ thuộc Lĩnh vực vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 469/QĐ-UBND ngày
25 tháng 8 năm 2021 (Có danh mục và nội dung quy trình nội bộ sửa đổi kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Các nội dung không nêu tại Điều
1 của Quyết định này giữ nguyên theo Quyết định 469/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm
2021 và Quyết định số 271/QĐ- UBND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ
chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để b/cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP phụ trách khối;
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (để t/hiện);
- Viễn thông Kon Tum (để p/hợp);
- Lưu: VT, TTHCC.VĐT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum )
PHẦN 1:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
TTHC liên thông
|
1
|
1.008423. 000.00.00.H34
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND tỉnh
|
X
|
2
|
2.001991. 000.00.00.H34
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND tỉnh
|
X
|
3
|
2.002053. 000.00.00.H34
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
- Chủ dự án
- UBND tỉnh
|
X
|
4
|
2.002050. 000.00.00.H34
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng
năm
|
- Chủ dự án
- UBND tỉnh
|
X
|
PHẦN 2:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ HỦY CÔNG KHAI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
TTHC liên thông
|
1
|
1.008411. 000.00.00.H34
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND tỉnh
|
X
|
2
|
2.001932. 000.00.00.H34
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ
quản
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND tỉnh
|
X
|
3
|
2.000045. 000.00.00.H34
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không
hoàn lại
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND tỉnh
|
X
|
PHẦN 3:
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Quy trình
số 01: Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Kiểm tra, xác thực tài khoản
điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân,
tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn
đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
Kho dữ liệu điện tử
|
Bước 2
|
Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
+ Hồ sơ đảm bảo thì tiếp nhận,
tiến hành phân loại, số hóa hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch
và Đầu tư xử lý, bao gồm:
* Văn bản trình giải quyết
TTHC của đơn vị nộp hồ sơ (Tờ trình quyết định đầu tư chương trình, dự án)
* Các tài liệu liên quan (Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư, Văn kiện dự án đầu tư, Phương án tài chính,
Sổ tay hướng dẫn dự án…)
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết
quả (2 liên: 1 liên giao đơn vị nộp hồ sơ, 1 liên lưu)/Ký giao
nhận vào Phiếu kiểm soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
- Hồ sơ được số hóa
|
Bước 3
|
- Phòng chuyên môn SKHĐT xử
lý hồ sơ
3.1 Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
+ Đối với hồ sơ cần bổ sung,
chỉnh sửa: có văn bản đề nghị chủ dự án(1) bổ
sung, Duyệt hồ sơ ký ban hành và chuyển văn bản đến chủ dự án thông qua Trung
tâm PVHCC (Thời gian chủ dự án bổ sung không tính vào thời gian giải quyết
TTHC)
3.2 Xử lý hồ sơ trên môi
trường điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo văn bản
trình kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
3.3 Đề xuất văn bản lấy
ý kiến các đơn vị liên quan:
+ Văn bản của Sở Kế hoạch và
Đầu tư lấy ý kiến của các cơ quan liên quan
+ Dự thảo Văn bản của UBND tỉnh
lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan
3.4 Căn cứ ý kiến của
các cơ quan liên quan, ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng: đề
xuất văn bản đề nghị chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) (Thời gian chủ dự
án bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.5 Trường hợp tổ chức
Hội nghị thẩm định: phát hành giấy mời, tổ chức họp thẩm định, xây dựng Biên
bản họp thẩm định, văn bản đề nghị chủ dự án hoàn thiện hồ sơ (nếu có) (Thời
gian chủ dự án bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.6 Phòng Chuyên môn
tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của chủ dự án từ Trung tâm PVHCC (nếu
có), tham mưu văn bản giải quyết TTHC
|
Phòng Đối ngoại -Hành chính, Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư,
Sở KHĐT
|
*Đối với dự án không có cấu
phần xây dựng: Tối đa 43 ngày đối với dự án nhóm A; 28 ngày đối với dự án
nhóm B, C
* Đối với dự án có cấu phần
xây dựng: Tối đa 38 ngày đối với dự án nhóm A, trong đó thời gian thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 35 ngày; 28 ngày đối với dự án nhóm
B, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá
25 ngày; 18 ngày đối với dự án nhóm C, trong đó thời gian thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.
|
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/
Giấy mời họp - Báo cáo kết quả thẩm định
- Dự thảo Quyết định đầu tư chương
trình, dự án của UBND tỉnh/Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo
|
Bước 4
|
Ký duyệt văn bản và chuyển hồ
sơ qua UBND tỉnh
|
Lãnh đạo SKHĐT, Văn thư SKHĐT, Quầy SKHĐT tại Trung tâm
|
1,5 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định
- Dự thảo Quyết định đầu tư
chương trình, dự án của UBND tỉnh/ Thông báo từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (phô tô phiếu lưu vào hồ sơ gốc)
- Các giấy tờ phát
sinh trong quá trình xử lý TTHC được số hóa/phát hành điện tử
|
Bước 5
|
- Văn phòng UBND tỉnh xử
lý hồ sơ
5.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
0,5 ngày
|
|
5.2. Nghiên cứu, đề xuất
phương án xử lý
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị
làm rõ. Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
Tối đa 10 ngày đối với dự án nhóm A; 05 ngày đối với dự án nhóm B, C
|
Phiếu trình/Dự thảo Quyết định/Thông
báo từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
5.3 Trình hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
|
5.4 Xem xét nội dung,
cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày
|
|
5.5 Xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
Quyết định/ Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo
|
5.6. Chuyển kết quả ra
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (Phiếu này lưu vào hồ sơ gốc).
- Kết quả giải quyết TTHC phải
được số hóa và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, được chia sẻ tái sử dụng khi có yêu cầu.
|
Bước 6
|
Trả kết quả
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
- In Phiếu kiểm soát trên hệ
thống để ký giao trả kết quả (Phiếu này lưu tại quầy Sở Kế hoạch và
Đầu tư Trung tâm)
- Kết quả giải quyết TTHC bản
giấy theo quy định. Đối với kết quả giải quyết TTHC là bản điện tử được trả về
tài khoản của đơn vị nộp hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Lưu ý
|
Trường hợp đến thời hạn nhưng
chưa giải quyết xong hồ sơ, đơn vị nào trễ thì đơn vị đó có trách nhiệm điền
Phiếu xin lỗi và đính kèm trên hệ thống để gửi đến tổ chức, cá nhân và Bộ phận
tiếp nhận (trong đó nêu rõ lý do và thời gian hẹn trả kết quả lần sau).
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC:
Thời gian quyết định đầu tư kể
từ ngày cấp có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 15 ngày (Dự án nhóm
A), không quá 10 ngày (Dự án nhóm B, C)
|
Quy trình
số 02: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật,
phi dự án
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Kiểm tra, xác thực tài khoản
điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài
khoản của người ủy quyền).
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
Kho dữ liệu điện tử
|
Bước 2
|
Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
+ Hồ sơ đảm bảo thì tiếp nhận,
tiến hành phân loại, số hóa hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch
và Đầu tư xử lý, bao gồm:
* Văn bản trình giải quyết
TTHC của đơn vị nộp hồ sơ (Tờ trình quyết định phê duyệt chương trình, dự
án)
* Các tài liệu liên quan (Quyết
định phê duyệt chủ trương thực hiện dự án (nếu có), Văn kiện dự án HTKT, Sổ
tay hướng dẫn dự án…)
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết
quả (2 liên: 1 liên giao đơn vị nộp hồ sơ, 1 liên lưu)/Ký giao
nhận vào Phiếu kiểm soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
- Hồ sơ được số hóa
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn SKHĐT xử
lý hồ sơ
3.1 Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
+ Đối với hồ sơ cần bổ sung,
chỉnh sửa: có văn bản đề nghị chủ dự án bổ sung, Duyệt hồ sơ ký ban hành và
chuyển văn bản đến chủ khoản viện trợ thông qua Trung tâm PVHCC (Thời gian
chủ dự án bổ sung không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
* Tùy thuộc vào quy mô, tính
chất và nội dung của từng dự án, khoản viện trợ phi dự án, phòng chuyên môn đề
xuất hình thức tổ chức thẩm định/lấy ý kiến thẩm định/không thẩm định
3.2 Xử lý hồ sơ trên môi
trường điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo văn bản
trình kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
3.3 Đối với các dự án,
khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện của
Thủ tướng Chính phủ (quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021): Không tổ chức thẩm định. Trên cơ
sở Quyết định chủ trương thực hiện và nội dung văn kiện dự án, khoản viện trợ
phi dự án, đề xuất văn bản đề nghị chủ dự án hoàn thiện hồ sơ (nếu có) Duyệt
hồ sơ ký ban hành và chuyển văn bản đến chủ dự án thông qua TTPVHCC
3.4 Đối với các dự án,
khoản viện trợ phi dự án không quy định tại khoản 1 điều 23 Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021: tiến hành tổ chức hoặc không tổ chức Hội nghị
thẩm định tùy thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của dự án, phi dự án.
3.4.1 Trường hợp không
tổ chức Hội nghị thẩm định: đề xuất Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý
kiến của các đơn vị liên quan/ Dự thảo Văn bản của UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (nếu cần thiết)
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý
về những nội dung của văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của
nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
- Căn cứ ý kiến của các cơ
quan liên quan, Phòng chuyên môn đề xuất văn bản đề nghị chủ dự án hoàn chỉnh
hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành, và chuyển đến chủ dự án thông qua
TTHCC (Thời gian chủ dự án bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời
gian giải quyết TTHC)
3.4.2 Trường hợp tổ chức
Hội nghị thẩm định: đề xuất Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của
các đơn vị liên quan/ Dự thảo Văn bản của UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính (nếu cần thiết)
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý
về những nội dung của văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của
nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
- Căn cứ ý kiến của các cơ
quan liên quan, Phòng Chuyên môn đề xuất văn bản đề nghị chủ dự án hoàn chỉnh
hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành, và chuyển đến chủ dự án thông qua
TTHCC (Thời gian chủ dự án bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào
thời gian giải quyết TTTHC)
- Phát hành giấy mời, Tổ chức
họp thẩm định, Xây dựng Biên bản họp thẩm định
- Văn bản đề nghị chủ dự án
hoàn thiện hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành và chuyển văn bản đến chủ dự
án thông qua TTPVHCC (Thời gian mà chủ dự án bổ sung,chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.4.3 Trường hợp khoản
viện trợ phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở
xuống, khi phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án, không bắt buộc phải lấy ý kiến
thẩm định của các cơ quan liên quan: Phòng chuyên môn đề xuất văn bản đề nghị
chủ dự án hoàn chỉnh văn kiện chương trình, dự án (nếu có), Duyệt hồ sơ ký
ban hành và chuyển văn bản đến chủ dự án thông qua Trung tâm PVHCC.
3.5 Phòng chuyên môn
tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của chủ dự án từ Trung tâm PVHCC (nếu
có), tham mưu văn bản giải quyết TTHC
|
Phòng Đối ngoại - Hành chính, Sở KHĐT
|
Tối đa 18 ngày
|
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/
Giấy mời họp
- Báo cáo kết quả thẩm định
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại của
UBND tỉnh/Thông báo từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Ký duyệt văn bản và chuyển hồ
sơ qua UBND tỉnh
|
Lãnh đạo SKHĐT, Văn thư SKHĐT, Quầy SKHĐT tại Trung tâm
|
1,5 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại của
UBND tỉnh/Thông báo từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (phô tô phiếu lưu vào hồ sơ gốc)
- Các giấy tờ phát
sinh trong quá trình xử lý TTHC được số hóa/phát hành điện tử
|
Bước 5
|
Văn phòng UBND tỉnh xử lý
hồ sơ
5.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
0,5 ngày
|
Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (kèm theo hồ sơ)
|
5.2. Nghiên cứu, đề xuất
phương án xử lý
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có). b) Xử lý hồ sơ trên môi
trường điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị
làm rõ. Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
05 ngày
|
Dự thảo Quyết định/Thông báo
từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
5.3 Trình hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
|
5.4 Xem xét nội dung,
cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
01 ngày
|
|
5.5 Xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
Quyết định/ Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo
|
5.6. Chuyển kết quả ra
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (Phiếu này lưu vào hồ sơ gốc).
- Kết quả giải quyết TTHC phải
được số hóa và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, được chia sẻ tái sử dụng khi có yêu cầu
|
Bước 6
|
Trả kết quả
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
- In Phiếu kiểm soát trên hệ
thống để ký giao trả kết quả (Phiếu này lưu tại quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trung tâm)
- Kết quả giải quyết TTHC bản
giấy theo quy định. Đối với kết quả giải quyết TTHC là bản điện tử được trả về
tài khoản của đơn vị nộp hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Lưu ý
|
Trường hợp đến thời hạn nhưng
chưa giải quyết xong hồ sơ, đơn vị nào trễ thì đơn vị đó có trách nhiệm điền
Phiếu xin lỗi và đính kèm trên hệ thống để gửi đến tổ chức, cá nhân và Bộ phận
tiếp nhận (trong đó nêu rõ lý do và thời gian hẹn trả kết quả lần sau).
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: Thời hạn thẩm định Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án là
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không có quy định cụ thể về
thời hạn quyết định phê duyệt Văn kiện dự án tại Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ; Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
|
Quy trình
số 03: Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng(2)
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Kiểm tra, xác thực tài khoản
điện tử:
|
|
0,5 ngày
|
Kho dữ liệu điện tử
|
|
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân,
tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn
đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm
|
|
|
Bước 2
|
Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
+ Hồ sơ đảm bảo thì tiếp nhận,
tiến hành phân loại, số hóa hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý, bao gồm:
* Văn bản trình giải quyết
TTHC của đơn vị nộp hồ sơ (Tờ trình phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án)
* Các tài liệu liên quan (Quyết
định đầu tư/quyết định phê duyệt chương trình, dự án; văn kiện dự án, Sổ tay
hướng dẫn dự án, ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan…)
|
- Hồ sơ được số hóa
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết
quả (2 liên: 1 liên giao đơn vị nộp hồ sơ, 1 liên lưu)/Ký giao nhận
vào Phiếu kiểm soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
|
Bước 3
|
Văn phòng UBND tỉnh xử lý
hồ sơ
3.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
0,5 ngày
|
Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
|
3.2. Nghiên cứu, đề xuất
phương án xử lý
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị
làm rõ. Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
7 ngày
|
Dự thảo Quyết định/Thông báo
từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
3.3 Trình hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
0,5 ngày
|
|
3.4 Xem xét nội dung,
cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
0,5 ngày
|
|
3.5 Xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Quyết định/ Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo
|
3.6. Chuyển kết quả ra
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (Phiếu này, lưu vào hồ sơ gốc).
- Kết quả giải quyết TTHC phải
được số hóa và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, được chia sẻ tái sử dụng khi có yêu cầu.
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
- In Phiếu kiểm soát trên hệ
thống để ký giao trả kết quả (Phiếu này lưu tại quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trung tâm)
- Kết quả giải quyết TTHC bản
giấy theo quy định. Đối với kết quả giải quyết TTHC là bản điện tử được trả về
tài khoản của đơn vị nộp hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Lưu ý
|
Trường hợp đến thời hạn nhưng
chưa giải quyết xong hồ sơ, chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm điền
Phiếu xin lỗi và đính kèm trên hệ thống để gửi đến tổ chức, cá nhân và Bộ phận
tiếp nhận (trong đó nêu rõ lý do và thời gian hẹn trả kết quả lần sau).
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
+ Không có quy định cụ thể về
thời gian phê duyệt kế hoạch tổng thể kể từ ngày cơ quan chủ quản nhận được hồ
sơ hợp lệ tại Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ.
|
Quy trình
số 04: Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm (3)
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Kiểm tra, xác thực tài khoản
điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân,
tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn
đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
Kho dữ liệu điện tử
|
Bước 2
|
Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
+ Hồ sơ đảm bảo thì tiếp nhận,
tiến hành phân loại, số hóa hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý, bao gồm:
* Văn bản trình giải quyết
TTHC của đơn vị nộp hồ sơ (Tờ trình phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm)
* Các tài liệu liên quan (Quyết
định đầu tư/quyết định phê duyệt chương trình, dự án; Văn kiện dự án, Kế hoạch
tổng thể thực hiện dự án đã được phê duyệt, Sổ tay hướng dẫn dự án, ý kiến
tham gia của các đơn vị liên quan…)
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết
quả (2 liên: 1 liên giao đơn vị nộp hồ sơ, 1 liên lưu)/Ký giao nhận
vào Phiếu kiểm soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
- Hồ sơ được số hóa
|
Bước 3
|
Văn phòng UBND tỉnh xử lý
hồ sơ 3.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
0,5 ngày
|
Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
|
|
3.2. Nghiên cứu, đề xuất
phương án xử lý
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị
làm rõ. Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên phòng chuyên môn
|
7 ngày
|
Dự thảo Quyết định/Thông báo
từ chối/Văn bản chỉ đạo
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của
tổ chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
3.3 Trình hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
0,5 ngày
|
|
3.4 Xem xét nội dung,
cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
0,5 ngày
|
3.5 Xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Quyết định/ Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo
|
3.6. Chuyển kết quả ra
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Ký giao nhận vào Phiếu kiểm
soát (Phiếu này, lưu vào hồ sơ gốc).
- Kết quả giải quyết TTHC phải
được số hóa và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh, được chia sẻ tái sử dụng khi có yêu cầu.
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
- In Phiếu kiểm soát trên hệ
thống để ký giao trả kết quả (Phiếu này lưu tại quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trung tâm)
- Kết quả giải quyết TTHC bản
giấy theo quy định. Đối với kết quả giải quyết TTHC là bản điện tử được trả về
tài khoản của đơn vị nộp hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Lưu ý
|
Trường hợp đến thời hạn nhưng
chưa giải quyết xong hồ sơ, chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm điền
Phiếu xin lỗi và đính kèm trên hệ thống để gửi đến tổ chức, cá nhân và Bộ phận
tiếp nhận (trong đó nêu rõ lý do và thời gian hẹn trả kết quả lần sau).
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: Không có quy định về thời gian xử lý TTHC tại Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ; Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
|
(1) Theo quy định
tại khoản 8, Điều 1, Nghị định 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản
lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: “chủ dự án
sử dụng vốn ODA là đơn vị được cơ quan chủ quản giao trực tiếp quản lý và đồng
thực hiện dự án”. Chủ dự án có thể là các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
(2) Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án do chủ chương trình/chủ dự án trình UBND tỉnh
phê duyệt căn cứ theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, văn kiện chương trình, dự án được duyệt, trên cơ sở đã lấy ý kiến tham
gia của các đơn vị liên quan đầy đủ theo quy định.
(3) Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án hằng năm do chủ chương trình/chủ dự án trình UBND tỉnh
phê duyệt căn cứ theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, văn kiện chương trình, dự án và kế hoạch tổng thể được duyệt, trên cơ sở
đã lấy ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan đầy đủ theo quy định.
Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 337/QĐ-UBND ngày 03/06/2022 về điều chỉnh Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3.030
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|