|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2022/TT-BGTVT phương pháp đánh giá hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư ngành giao thông
Số hiệu:
|
09/2022/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Lâm
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT lựa chọn nhà đầu tư PPP ngành GTVT
Đây là nội dung tại Thông tư 09/2022/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư và mẫu loại hợp đồng xây dựng – kinh doanh- chuyển giao thuộc ngành GTVT.Theo đó, phương pháp đánh giá HSDT lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu bao gồm:
- Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP);
- Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi và đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật PPP;
- Đánh giá HSDT đối với trường hợp dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Luật PPP;
- Đánh giá HSDT đối với trường hợp dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Luật PPP.
Thông tư 09/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 06 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP, TIÊU CHUẨN ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ VÀ MẪU
LOẠI HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật
Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật
Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư và mẫu
loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao thuộc ngành giao thông vận tải.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và mẫu loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (sau đây gọi là hợp đồng BOT) thuộc ngành giao thông vận tải.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và ký kết hợp đồng BOT thuộc ngành giao thông vận tải.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Trong các Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo
Thông tư này, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội
dung in nghiêng nhằm mục đích hướng dẫn và được cụ thể hóa trên cơ sở quy mô,
tính chất và điều kiện riêng (nếu có) của từng lĩnh vực và của từng dự án nhưng
không được nêu bất cứ tiêu chuẩn hoặc điều kiện nào nhằm hạn chế tham gia của
nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư.
2. Tiêu chuẩn đánh giá phải
công khai trong hồ sơ mời thầu (sau đây gọi là HSMT). Trong quá trình đánh giá
hồ sơ dự thầu (sau đây gọi là HSDT) phải tuân thủ tiêu chuẩn đánh giá nêu trong
HSMT không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.
3. Hợp đồng BOT ký kết giữa Cơ
quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (sau đây gọi là DNDA)
thực hiện theo mẫu loại hợp đồng BOT quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Trong quá trình thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, các bên có thể đề xuất hiệu chỉnh, bổ sung nội dung hợp đồng đảm
bảo không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT và không trái với quy định của
HSMT, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và quy định của pháp
luật có liên quan.
4. Đối với các loại Hợp đồng
Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh
doanh (BOO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BLT), Hợp đồng Xây
dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BTL) và Hợp đồng hỗn hợp: Quá trình thực hiện,
Bên mời thầu có thể tham khảo các nội dung phù hợp của mẫu loại hợp đồng BOT
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này để xây dựng mẫu loại hợp đồng trong HSMT đảm bảo phù hợp với loại hợp đồng,
tính chất đặc thù của từng lĩnh vực, dự án và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Điều 4.
Đánh giá hồ sơ dự thầu
Phương pháp đánh giá HSDT thông
qua tiêu chuẩn đánh giá trong HSMT bao gồm:
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật (sau đây gọi là HSĐXKT) đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP)
a) Kiểm tra và đánh giá tính hợp
lệ của HSĐXKT: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
56 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật PPP (sau đây gọi là Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
b) Đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm
Đối với dự án áp dụng hình thức
đấu thầu rộng rãi đã sơ tuyển: Thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 56 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ;
Đối với dự án áp dụng hình thức
đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật PPP, việc đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh
giá hợp lệ và đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm được xem xét, đánh giá chi tiết
về kỹ thuật.
c) Đánh giá chi tiết về kỹ thuật:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật thì được xem xét, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.
2. Đánh giá hồ sơ đề xuất về
tài chính - thương mại đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi và đàm
phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật PPP
a) Kiểm tra và đánh giá tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ;
b) Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục 2 Phần B Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2021/TT- BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi
là Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT);
c) Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
3. Đánh giá HSDT đối với trường
hợp dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 39 Luật PPP
a) Kiểm tra và đánh giá tính hợp
lệ của HSDT: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ;
b) Đánh giá năng lực, kinh nghiệm:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Đánh giá chi tiết về kỹ thuật:
Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, trong đó tiêu chuẩn đánh
giá chi tiết về kỹ thuật sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt theo mục
II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Không quy định về danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật;
d) Đánh giá chi tiết về tài
chính - thương mại: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 7 Thông tư này, không quy định về xếp hạng nhà đầu tư.
4. Đánh giá HSDT đối với trường
hợp dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 39 Luật PPP
a) Đánh giá tư cách hợp lệ: Thực
hiện theo quy định tại Điều 29 Luật PPP và khoản
5 Điều 29 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
b) Đánh giá năng lực, kinh nghiệm:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 5.
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
1. Phương pháp đánh giá
a) Đối với nhà đầu tư độc lập:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3.1 mục 3 Phần A Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT;
b) Đối với nhà đầu tư liên
danh: Thực hiện theo quy định tại khoản 3.1 và khoản 3.2 mục 3 Phần A Chương
III Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
2. Tiêu chuẩn đánh giá: Thực hiện
theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 6.
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
1. Phương pháp đánh giá: Thực
hiện theo quy định tại khoản 4.1 mục 4 Phần A Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
2. Tiêu chuẩn đánh giá: Thực hiện
theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 7.
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại
1. Căn cứ quy mô, tính chất của
dự án, bên mời thầu phải xác định một trong các phương pháp dưới đây để so
sánh, xếp hạng nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về tài chính - thương mại:
a) Phương pháp so sánh, xếp hạng
dựa trên tiêu chuẩn vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng (VGF) (không áp dụng đối với dự án PPP có tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư
công theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70 Luật PPP),
các nội dung khác như thời gian hoàn vốn, giá, phí sản phẩm và các yếu tố có
liên quan đã được xác định rõ trong HSMT.
Nhà đầu tư đề xuất vốn nhà nước
hỗ trợ xây dựng thấp nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối
tượng được hưởng ưu đãi thì phải tính toán giá trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng
của nhà đầu tư đó trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư theo công thức
quy định tại mục CDNĐT 26.3 Chương II Phần 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
Trường hợp các nhà đầu tư đề xuất
giá trị phần vốn góp của nhà nước bằng nhau, xếp hạng nhà đầu tư sẽ căn cứ theo
kết quả đánh giá kỹ thuật. Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, HSDT của
nhà đầu tư có điểm đánh giá kỹ thuật cao hơn được xếp thứ nhất. Trường hợp sử dụng
phương pháp đánh giá đạt, không đạt, HSDT của nhà đầu tư có số lượng các tiêu
chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh giá chấp nhận được ít hơn được xếp thứ nhất.
b) Phương pháp so sánh, xếp hạng
dựa trên tiêu chuẩn giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, các nội dung khác như tiêu
chuẩn đối với tài sản, dịch vụ thuộc dự án, thời gian thực hiện hợp đồng và các
yếu tố có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT.
Nhà đầu tư đề xuất giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công thấp nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối
tượng được hưởng ưu đãi thì phải tính toán giá, phí sản phẩm, dịch vụ công của nhà
đầu tư đó trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư theo công thức quy định
tại mục CDNĐT 26.3 Chương II Phần 1 Phụ
lục IV của mẫu HSMT ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư
trở lên đề xuất cùng một mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công thấp nhất, xếp hạng
nhà đầu tư sẽ căn cứ theo đánh giá kỹ thuật. Trường hợp sử dụng phương pháp chấm
điểm, HSDT của nhà đầu tư có điểm đánh giá kỹ thuật cao hơn được xếp thứ nhất.
Trường hợp sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt, HSDT của nhà đầu tư có
số lượng các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh giá chấp nhận được ít
hơn được xếp thứ nhất.
c) Phương pháp so sánh, xếp hạng
dựa trên tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước, các nội dung khác có liên
quan đã được xác định rõ trong HSMT.
Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân
sách nhà nước cao nhất hoặc thời gian thực hiện hợp đồng ngắn nhất được xếp thứ
nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối
tượng được hưởng ưu đãi thì phải tính toán giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước
hoặc khoảng thời gian thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư đó trước khi thực hiện
bước xếp hạng nhà đầu tư theo công thức quy định tại mục CDNĐT 26.3 Chương II
Phần 1 Phụ lục IV của mẫu HSMT
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư
trở lên đề xuất mức nộp ngân sách cao nhất hoặc khoảng thời gian thực hiện hợp
đồng ngắn nhất bằng nhau, xếp hạng nhà đầu tư sẽ căn cứ theo đánh giá kỹ thuật.
Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, HSDT của nhà đầu tư có điểm đánh giá
kỹ thuật cao hơn được xếp thứ nhất. Trường hợp sử dụng phương pháp đánh giá đạt,
không đạt, HSDT của nhà đầu tư có số lượng các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản
được đánh giá chấp nhận được ít hơn được xếp thứ nhất.
d) Phương pháp so sánh, xếp hạng
dựa trên các tiêu chuẩn kết hợp thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ quy mô, tính chất của
dự án và tiêu chuẩn đánh giá xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này, bên mời
thầu nêu rõ các nội dung đánh giá về tài chính - thương mại theo quy định tại
điểm 2.2.2 mục 2 Phần B Chương III Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
Chương
III
MẪU LOẠI HỢP ĐỒNG BOT
Điều 8. Văn
bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng
Văn bản thỏa thuận của các bên
về hợp đồng, bao gồm: Căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án; thông tin chung về
các bên ký kết hợp đồng dự án (cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án); hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý; thời hạn hợp đồng và thời điểm
có hiệu lực của hợp đồng.
Điều 9. Điều
kiện chung của hợp đồng
Điều kiện chung của hợp đồng gồm
các điều khoản chung được áp dụng trong các Hợp đồng BOT thuộc ngành giao thông
vận tải.
Điều 10.
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
làm rõ các nội dung tương ứng với điều kiện chung của Hợp đồng BOT thuộc ngành
giao thông vận tải.
Điều 11.
Phụ lục hợp đồng
Phụ lục hợp đồng là một bộ phận
cấu thành của hợp đồng dự án. Trường hợp cần thiết, hợp đồng có thể có phụ lục
hợp đồng kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Quy định chuyển tiếp
1. Đối với HSMT đã được phê duyệt
trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được phát hành thì bên mời
thầu căn cứ các quy định tại Thông tư này để sửa đổi, bổ sung và trình cơ quan
có thẩm quyền (sau đây gọi là CQCTQ) phê duyệt điều chỉnh.
2. Đối với HSMT đã được phát
hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư thì tiếp tục đánh giá HSDT trên cơ sở HSMT đã phát hành.
3. Đối với các dự án đã phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành
thì CQCTQ, Cơ quan ký kết hợp đồng và nhà đầu tư, DNDA tiến hành đàm phán, ký kết
hợp đồng trên cơ sở HSMT đã phát hành và HSDT do nhà đầu tư nộp.
4. Đối với các dự án đã ký hợp
đồng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện
theo hợp đồng dự án đã ký kết. Quá trình thực hiện, trường hợp có điều chỉnh, bổ
sung hợp đồng, CQCTQ, Cơ quan ký kết hợp đồng và nhà đầu tư, DNDA trên cơ sở
các quy định tại Thông tư này tổ chức tiến hành thương thảo, đàm phán, ký kết
phụ lục hợp đồng để triển khai thực hiện.
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng
các Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải, Giám đốc các Ban Quản lý dự án thuộc Bộ
Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 14;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, CQLXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 06 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết(1)
|
Điểm yêu cầu tối thiểu
|
Yêu cầu để đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu
|
I. Năng lực tài chính (chiếm
tỷ trọng 50-60% tổng số điểm)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu(2)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại bảng
số 01 khoản 3.3 mục 3 Phần A Chương III của mẫu HSMT ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT đối với dự án PPP
không áp dụng sơ tuyển và dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh.
|
2
|
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu
và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp(3)
|
|
|
|
II. Kinh nghiệm thực hiện
dự án của nhà đầu tư (chiếm tỷ trọng 40-50% tổng số điểm)(4)
|
3
|
Kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự (không áp dụng đối với loại hợp đồng O&M)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại bảng
số 01 khoản 3.3 mục 3 Phần A Chương III của mẫu HSMT ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2021/TT-BKHĐT đối với dự án PPP
không áp dụng sơ tuyển và dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh.
|
4
|
Kinh nghiệm vận hành, kinh
doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công(5)
|
|
|
|
5
|
Kinh nghiệm thực hiện dự án
PPP tương tự tại các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(Organization for Economic Cooperation and Development - OECD)(6)
|
|
|
|
Số lượng dự án đã hoàn thành
hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng____năm trở lại đây [ghi số năm, thông
thường trong khoảng từ 03 - 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu] mà
nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu là____dự án [ghi
số lượng theo yêu cầu] để đạt điểm yêu cầu tối thiểu và đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
- Trong lĩnh vực: Đường bộ/Đường
sắt/Đường thủy nội địa/Hàng hải/Hàng không [ghi lĩnh vực tương tự với lĩnh
vực của dự án đang xét];
- Có tổng mức đầu tư tối
thiểu là____ [ghi giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 50%-70% tổng
mức đầu tư của dự án đang xét];
- Trường hợp liên
danh, có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu trong Thỏa thuận liên danh là ____ [ghi
giá trị tương đương, thông thường trong khoảng 30% - 50% ].
|
|
III. Các tiêu chuẩn
khác(7)
|
|
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi
tiết hơn thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính trong báo cáo tài chính năm gần
nhất của nhà đầu tư đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài
chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có). Trường
hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập
kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm
đóng thầu hoặc báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời
điểm đóng thầu theo quy định c ủa pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại
diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ
sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng
minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án.
Trường hợp tại cùng một thời điểm
nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn
khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài
hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số
vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả dự án và khoản đầu tư
tài chính dài hạn khác theo quy định.
Tại thời điểm ký kết hợp đồng
BOT, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm gửi CQCTQ, Cơ quan ký kết hợp
đồng phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm
bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng BOT, làm cơ sở
giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
Nhà đầu tư phải kê khai thông
tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính và cung cấp cam kết về việc
huy động vốn chủ sở hữu.
(3) Nhà đầu tư phải cung cấp
cam kết huy động vốn vay kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân
hàng, tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay khác theo quy định của pháp luật đối với
phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp
của nhà đầu tư.
(4) Kinh nghiệm của nhà đầu tư:
(i) Các dự án/gói thầu nhà đầu
tư thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng
đã ký kết mới được xem xét, đánh giá.
(ii) Hoàn thành hoặc hoàn thành
phần lớn:
- Đối với dự án, gói thầu có cấu
phần xây dựng: đã được xác nhận hoàn thành hoặc nghiệm thu hạng mục công trình,
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoặc đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết
thúc theo quy định.
- Đối với dự án, gói thầu không
có cấu phần xây dựng: đang trong giai đoạn vận hành hoặc đã kết thúc theo quy định.
(iii) Đối với dự án có quy mô đầu
tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, bên mời thầu
căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân kỳ đầu tư của dự án
đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư. Trong trường hợp
này, yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp
hơn so với hướng dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực
hiện dự án. Trong quá trình xem xét, đánh giá, bên mời thầu phải bảo đảm nhà đầu
tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu
thực hiện dự án trong HSMT cũng như hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách
nhiệm của nhà đầu tư cũng như biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý
trong giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không
đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Cơ quan có thẩm quyền có thể quy định
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% tổng mức đầu tư của dự án.
(5) Trường hợp dự án được kê
khai để chứng minh kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, trong đó gồm công việc
vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công thì được sử dụng để chứng minh tính đáp ứng đối với tiêu chuẩn này.
Trường hợp nhà đầu tư sử dụng đối
tác cùng thực hiện dự án, nhà đầu tư phải cung cấp hợp đồng nguyên tắc, thỏa
thuận giữa nhà đầu tư và đối tác hoặc cam kết của đối tác về việc tham gia thực
hiện dự án.
(6) Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng
đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế. Căn cứ tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án
bên mời thầu xác định tiêu chí ưu tiên và tỷ trọng điểm phù hợp.
(7) Căn cứ quy mô, tính chất của
từng dự án cụ thể và điều kiện riêng biệt (nếu có) của từng lĩnh vực, bên mời
thầu đưa ra các tiêu chí phù hợp khác như: Giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi
nhuận, lịch sử kiện tụng...
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 06 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. TRƯỜNG HỢP
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Điểm
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
1
|
Kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án (không áp dụng đối
với loại hợp đồng O&M)
|
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch
và phương pháp triển khai thực hiện dự án đảm bảo cung cấp công trình dự án,
sản phẩm hoặc dịch vụ liên tục, ổn định với chất lượng được xác định tại báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật (Mức điểm tối đa chiếm tỷ
trọng 20% - 30% tổng số điểm).
|
|
|
1.1
|
|
Cấu trúc và sơ đồ hệ thống tổ
chức đề xuất trong quá trình thực hiện dự án
|
|
|
1.2
|
|
Nhân sự chủ chốt
|
|
|
1.3
|
|
Kế hoạch tổng thể quản lý dự
án
|
|
|
1.4
|
|
Kế hoạch quản lý giao thông
và phối hợp với các bên liên quan
|
|
|
1.5
|
|
Thỏa thuận nội bộ và quản lý
nhà thầu
|
|
|
1.6
|
|
Kế hoạch quản lý nhân sự
|
|
|
1.7
|
|
Kế hoạch phối hợp trong công
tác giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
|
1.8
|
|
Sáng kiến cải tiến
|
|
|
2
|
Phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ (không áp dụng đối với
loại hợp đồng O&M)
|
Nhà đầu tư đề xuất giải
pháp kỹ thuật trong thiết kế và thi công dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng và được tách thành tiểu dự án
thì bên mời thầu cần cụ thể hóa các tiêu chuẩn sau để làm cơ sở đánh giá:
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật; biện pháp tổ chức thi công
tiểu dự án phù hợp với thiết kế sau thiết kế cơ sở được duyệt; bảo đảm phù hợp,
đồng bộ, kết nối với các công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khác trong dự án
PPP…
(Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng
20% - 30% tổng số điểm).
|
|
|
2.1
|
|
Tóm tắt thiết kế kỹ thuật
|
|
|
2.2
|
|
Biện pháp tổ chức thi công
|
|
|
2.3
|
|
Tiến độ thiết kế và thi công
chi tiết
|
|
|
2.4
|
|
Giải pháp quản lý chất lượng
|
|
|
2.5
|
|
Giải pháp quản lý tiến độ, giải
pháp công nghệ
|
|
|
2.6
|
|
Quản lý công trình tiện ích
|
|
|
2.7
|
|
Quản lý sự cố
|
|
|
3
|
Phương án quản lý vận hành, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công
trình dự án
|
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch
và phương án quản lý vận hành và kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự
án để đáp ứng các nghĩa vụ, nhiệm vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư trong giai
đoạn vận hành, khai thác (Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng 10% - 20% tổng
số điểm).
|
|
|
3.1
|
|
Kế hoạch và phương án quản
lý, vận hành tổng thể dự án
|
|
|
3.2
|
|
Kế hoạch và phương án quản
lý, vận hành các hạng mục có tính chất đặc thù và yêu cầu kỹ thuật cao
|
|
|
3.3
|
|
Kế hoạch và phương án bảo
trì, bảo dưỡng tổng thể và bảo dưỡng hàng năm
|
|
|
3.4
|
|
Kế hoạch sửa chữa vừa và sửa
chữa lớn
|
|
|
3.5
|
|
Kế hoạch và phương án ứng phó
khẩn cấp
|
|
|
3.6
|
|
Kế hoạch quản lý vận hành đảm
bảo tính liên tục không gián đoạn trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công.
|
|
|
4
|
Các yêu cầu về môi trường
và an toàn
|
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch
đáp ứng các yêu cầu về môi trường và an toàn được xem xét trên cơ sở các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường (Mức
điểm tối đa chiếm tỷ trọng 5% - 10% tổng số điểm).
|
|
|
4.1
|
|
Các công trình và biện pháp bảo
vệ môi trường
|
|
|
4.2
|
|
Chương trình quản lý và giám
sát môi trường
|
|
|
4.3
|
|
Kế hoạch quản lý an toàn
|
|
|
5
|
Phương án quản lý rủi ro của
nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án
|
Nhà đầu tư trình bày
phương án quản lý rủi ro sử dụng các quy trình được chấp nhận rộng rãi trong
ngành dùng cho việc xác định, ưu tiên và xử lý các rủi ro của dự án. Phương
án quản lý rủi ro cần cung cấp các kế hoạch giảm thiểu rủi ro được phân bổ
cho nhà đầu tư, nhờ đó rủi ro tổng thể của dự án được giảm thiểu (Mức điểm
tối đa chiếm tỷ trọng 5% - 10% tổng số điểm).
|
|
|
6
|
Chi phí đầu tư xây dựng
công trình, chi phí vận hành trong vòng đời dự án
|
Nhà đầu tư trình bày các
thông tin chính thể hiện tính phù hợp và khả thi của chi phí đề xuất tương ứng
với phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ và kế hoạch, phương pháp triển
khai thực hiện dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng và được bố trí vào hạng mục cụ
thể thì nhà đầu tư xác định cụ thể hạng mục sẽ sử dụng vốn nhà nước hỗ trợ
xây dựng trong HSĐXKT.
(Mức điểm tối đa chiếm tỷ trọng
10% - 20% tổng số điểm).
|
|
|
Ghi chú:
a) Cơ cấu về tỷ trọng điểm
tương ứng với các tiêu chí đánh giá ở bảng trên phải phù hợp với từng loại hợp
đồng dự án cụ thể nhưng bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
b) Yêu cầu để đạt mức điểm tối
thiểu tại các nội dung tiêu chí đánh giá như sau:
Mức độ
|
Mô tả mức độ đánh giá từng tiêu chí của HSMT
|
Tỷ lệ điểm đánh giá
|
Sơ sài
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
chưa hoàn chỉnh, còn thiếu nhiều thông tin đáng kể.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: Thông
tin trong HSĐXKT chưa đáp ứng các yêu cầu của HSMT về một hoặc một vài khía cạnh
đáng kể.
- Tính chính xác: HSĐXKT
còn có các sai sót đáng kể và thông tin không thống nhất có khả năng ảnh hưởng
đến khả năng thực hiện dự án.
- Tính khả thi: HSĐXKT
không có nhiều tính khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm đáng kể (kinh nghiệm trước đây cũng như
uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và mức
độ phức tạp tương tự như dự án này.
Về tổng thể, khả năng nhà đầu
tư thực hiện được phương án trong HSĐXKT là không chắc chắn.
|
0% - 50%
|
Trung bình
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
phần lớn đã hoàn chỉnh nhưng có thể vẫn thiếu một số thông tin.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: Thông
tin trong HSĐXKT phần lớn đã tuân thủ các yêu cầu của HSMT nhưng còn thiếu một
số thông tin nhỏ.
- Tính chính xác: HSĐXKT
còn có các sai sót nhỏ và thông tin không thống nhất. Các sai sót này có thể
được coi là nhỏ.
- Tính khả thi: HSĐXKT
có thể khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam tuy nhiên còn một số vấn đề cần
xem xét.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư có kinh nghiệm
ở mức hợp lý (kinh nghiệm trước
đây cũng như uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm
vi và mức độ phức tạp tương tự như dự án này.
Về tổng thể, HSĐXKT có thể
coi là chấp nhận được và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của HSMT. Khả năng nhà
đầu tư có thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT nhưng khá hạn chế.
|
50% - 70%
|
Tốt
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
cơ bản hoàn chỉnh, chỉ còn thiếu số nhỏ, không đáng kể thông tin.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: HSĐXKT
cơ bản đáp ứng các yêu cầu của HSMT.
- Tính chính xác: HSĐXKT
cơ bản không có các sai sót.
- Tính khả thi: Đưa ra
phương án kỹ thuật cơ bản đầy đủ, chi tiết và được trình bày rõ ràng và nhất
quán. Kế hoạch triển khai của nhà đầu tư đã thể hiện rõ và cơ bản cân nhắc
các quy trình, thủ tục hành chính tại Việt Nam. Các khía cạnh của phương án kỹ
thuật cơ bản phù hợp và thống nhất.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư có kinh nghiệm (kinh nghiệm trước đây cũng như uy tín của
đội ngũ quản lý). Phương án kỹ thuật đã được nhà đầu tư triển khai thành công
trước đây. Đội ngũ quản lý có kinh nghiệm triển khai các dự án ở Việt Nam.
Về tổng thể, HSĐXKT đưa ra được
phương án kỹ thuật rõ ràng và có tính khả thi. Đội ngũ quản lý của nhà đầu tư
có khả năng triển khai dự án.
|
70% - 85%
|
Xuất sắc
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
hoàn chỉnh, không có thông tin nào bị bỏ sót.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: HSĐXKT
đáp ứng các yêu cầu của HSMT.
- Tính chính xác: HSĐXKT
không có các sai sót đáng kể.
- Tính khả thi: Đưa ra
phương án kỹ thuật đầy đủ, chi tiết, được trình bày rõ ràng và nhất quán, có
tính khả thi cao trong bối cảnh tại Việt Nam. Không có quan ngại đáng kể nào
về khả năng thực hiện dự án. Kế hoạch triển khai của nhà đầu tư thể hiện rõ
đã cân nhắc các quy trình, thủ tục hành chính tại Việt Nam và tất cả các khía
cạnh của phương án kỹ thuật phù hợp, thống nhất.
Phương pháp tiếp cận xử lý
các khó khăn dự kiến được trình bày rõ ràng và đã được triển khai thành công
tại Việt Nam hoặc tại các quốc gia khác. Các phương án sáng tạo, cải tiến
cũng được đề cập và xem xét.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư rất giàu kinh nghiệm (kinh nghiệm trước đây cũng như uy
tín của đội ngũ quản lý). Nhiều hợp phần trong phương án kỹ thuật đã được nhà
đầu tư triển khai thành công trước đây. Nhà đầu tư và đội ngũ quản lý có nhiều
kinh nghiệm triển khai các dự án ở Việt Nam. Trong trường hợp nhà đầu tư là
liên danh, các thành viên liên danh có thể đã có kinh nghiệm làm việc cùng
nhau trước đây.
Về tổng thể, HSĐXKT có thể
coi là xuất sắc, đưa ra phương án kỹ thuật rõ ràng và khả năng nhà đầu tư có
thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT là rất cao. Đánh giá cao đội ngũ quản
lý của nhà đầu tư có khả năng triển khai dự án.
|
85% - 100%
|
II. TRƯỜNG HỢP
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẠT, KHÔNG ĐẠT
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Kết quả đánh giá
|
Đạt/chấp nhận được
|
Không đạt
|
1
|
Kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án (không áp
dụng đối với loại hợp đồng O&M)
|
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch
và phương pháp triển khai thực hiện dự án đảm bảo cung cấp công trình
dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ liên tục, ổn định với chất lượng được xác định tại
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật.
|
|
|
1.1
|
|
Cấu trúc và sơ đồ hệ thống tổ
chức đề xuất trong quá trình thực hiện dự án
|
|
|
1.2
|
|
Nhân sự chủ chốt
|
|
|
1.3
|
|
Kế hoạch tổng thể quản lý dự
án
|
|
|
1.4
|
|
Kế hoạch quản lý giao thông
và phối hợp với các bên liên quan
|
|
|
1.5
|
|
Thỏa thuận nội bộ và quản lý
nhà thầu
|
|
|
1.6
|
|
Kế hoạch quản lý nhân sự
|
|
|
1.7
|
|
Kế hoạch phối hợp trong công
tác giải phóng mặt bằng và tái định cư
|
|
|
1.8
|
|
Sáng kiến cải tiến
|
|
|
2
|
Phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ (không áp dụng đối với loại
hợp đồng O&M)
|
Nhà đầu tư đề xuất giải
pháp kỹ thuật trong thiết kế và thi công dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng và được tách thành tiểu dự
án thì bên mời thầu cần cụ thể hóa các tiêu chuẩn sau để làm cơ sở đánh giá:
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật; biện pháp tổ chức thi công
tiểu dự án phù hợp với thiết kế sau thiết kế cơ sở được duyệt; bảo đảm phù hợp,
đồng bộ, kết nối với các công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khác trong dự án
PPP…
|
|
|
2.1
|
|
Tóm tắt thiết kế kỹ thuật
|
|
|
2.2
|
|
Biện pháp tổ chức thi công
|
|
|
2.3
|
|
Tiến độ thiết kế và thi công
chi tiết
|
|
|
2.4
|
|
Giải pháp quản lý chất lượng
|
|
|
2.5
|
|
Giải pháp quản lý tiến độ, giải
pháp công nghệ
|
|
|
2.6
|
|
Quản lý công trình tiện ích
|
|
|
2.7
|
|
Quản lý sự cố
|
|
|
3
|
Phương án quản lý vận hành, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công
trình dự án
|
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch
và phương án quản lý vận hành và kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công
trình dự án để đáp ứng các nghĩa vụ, nhiệm vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư
trong giai đoạn vận hành, khai thác.
|
|
|
3.1
|
|
Kế hoạch và phương án quản
lý, vận hành tổng thể dự án
|
|
|
3.2
|
|
Kế hoạch và phương án quản
lý, vận hành các hạng mục có tính chất đặc thù và yêu cầu kỹ thuật cao
|
|
|
3.3
|
|
Kế hoạch và phương án bảo
trì, bảo dưỡng tổng thể và bảo dưỡng hàng năm
|
|
|
3.4
|
|
Kế hoạch sửa chữa vừa và sửa
chữa lớn
|
|
|
3.5
|
|
Kế hoạch và phương án ứng phó
khẩn cấp
|
|
|
3.6
|
|
Kế hoạch quản lý vận hành đảm
bảo tính liên tục không gián đoạn trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công
|
|
|
4
|
Các yêu cầu về môi trường
và an toàn
|
Nhà đầu tư trình bày kế hoạch
đáp ứng các yêu cầu về môi trường và an toàn được xem xét trên cơ sở
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định của pháp luật về môi
trường.
|
|
|
4.1
|
|
Các công trình và biện pháp bảo
vệ môi trường
|
|
|
4.2
|
|
Chương trình quản lý và giám
sát môi trường
|
|
|
4.3
|
|
Kế hoạch quản lý an toàn
|
|
|
5
|
Phương án quản lý rủi ro của
nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án
|
Nhà đầu tư trình bày
phương án quản lý rủi ro sử dụng các quy trình được chấp nhận rộng rãi
trong ngành dùng cho việc xác định, ưu tiên và xử lý các rủi ro của dự án.
Phương án quản lý rủi ro cần cung cấp các kế hoạch giảm thiểu rủi ro được
phân bổ cho nhà đầu tư, nhờ đó rủi ro tổng thể của dự án được giảm thiểu.
|
|
|
6.
|
Chi phí đầu tư xây dựng
công trình, chi phí vận hành trong vòng đời dự án
|
Nhà đầu tư trình bày các
thông tin chính thể hiện tính phù hợp và khả thi của chi phí đề xuất
tương ứng với phương án kỹ thuật, giải pháp công nghệ và kế hoạch, phương
pháp triển khai thực hiện dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng và được bố trí vào hạng mục
cụ thể thì nhà đầu tư xác định cụ thể hạng mục sẽ sử dụng vốn nhà nước hỗ trợ
xây dựng trong HSĐXKT.
|
|
|
Ghi chú:
a) Các tiêu chuẩn chi tiết
có thể phân thành nhóm các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản và nhóm các tiêu chuẩn
chi tiết không cơ bản đảm bảo nhóm các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản, chiếm 70% tổng
số các tiêu chuẩn chi tiết trong tiêu chuẩn tổng quát đó; các tiêu chuẩn chi tiết
không cơ bản, chiếm 30% tổng số các tiêu chuẩn chi tiết trong tiêu chuẩn tổng
quát đó. Khi đó các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản được đánh giá theo tiêu chí đạt,
không đạt. Các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh giá theo tiêu chí đạt,
không đạt, chấp nhận được. Tiêu chuẩn tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả
các tiêu chuẩn chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chuẩn chi tiết
không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
b) Mức độ yêu cầu tại các
tiêu chí đánh giá như sau:
Mức độ Đánh giá
|
Mô tả mức độ đánh giá từng tiêu chí của HSĐXKT
|
Ghi chú
|
Không đạt
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
chưa hoàn chỉnh, còn thiếu nhiều thông tin đáng kể.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: Thông
tin trong HSĐXKT chưa đáp ứng các yêu cầu của HSMT về một hoặc một vài khía cạnh
đáng kể.
- Tính chính xác: HSĐXKT
còn có các sai sót đáng kể và thông tin không thống nhất có khả năng ảnh hưởng
đến khả năng thực hiện dự án.
- Tính khả thi: HSĐXKT
không có nhiều tính khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm đáng kể (kinh nghiệm trước đây cũng như
uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và mức
độ phức tạp tương tự như dự án này.
Về tổng thể, khả năng nhà đầu
tư thực hiện được phương án trong HSĐXKT là không chắc chắn.
|
|
Chấp nhận được
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
phần lớn đã hoàn chỉnh nhưng có thể vẫn thiếu một số thông tin.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: Thông
tin trong HSĐXKT phần lớn đã tuân thủ các yêu cầu của HSMT nhưng còn thiếu một
số thông tin nhỏ.
- Tính chính xác: HSĐXKT
còn có các sai sót nhỏ và thông tin không thống nhất. Các sai sót này có thể
được coi là nhỏ.
- Tính khả thi: HSĐXKTcó
thể khả thi trong bối cảnh tại Việt Nam tuy nhiên còn một số vấn đề cần xem
xét.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư có kinh nghiệm ở mức hợp lý (kinh nghiệm trước đây cũng
như uy tín của đội ngũ quản lý) trong việc thực hiện các dự án có phạm vi và
mức độ phức tạp tương tự như dự án này.
Về tổng thể, HSĐXKT có thể
coi là chấp nhận được và đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của HSMT. Khả năng nhà
đầu tư có thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT nhưng khá hạn chế.
|
|
Đạt
|
- Mức độ hoàn chỉnh: HSĐXKT
hoàn chỉnh, không có thông tin nào bị bỏ sót.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu: HSĐXKT
đáp ứng các yêu cầu của HSMT.
- Tính chính xác: HSĐXKT
không có các sai sót đáng kể.
- Tính khả thi: Đưa ra
phương án kỹ thuật đầy đủ, chi tiết, được trình bày rõ ràng và nhất quán, có
tính khả thi cao trong bối cảnh tại Việt Nam. Không có quan ngại đáng kể nào
về khả năng thực hiện dự án. Kế hoạch triển khai của nhà đầu tư thể hiện rõ
đã cân nhắc các quy trình, thủ tục hành chính tại Việt Nam, và tất cả các
khía cạnh của phương án kỹ thuật phù hợp và thống nhất.
Phương pháp tiếp cận xử lý
các khó khăn dự kiến được trình bày rõ ràng và đã được triển khai thành công
tại Việt Nam hoặc tại các quốc gia khác. Các phương án sáng tạo, cải tiến
cũng được đề cập và xem xét.
- Kinh nghiệm: HSĐXKT
thể hiện nhà đầu tư có nhiều kinh nghiệm (kinh nghiệm trước đây cũng như uy
tín của đội ngũ quản lý). Nhiều hợp phần trong phương án kỹ thuật đã được nhà
đầu tư triển khai thành công trước đây. Nhà đầu tư và đội ngũ quản lý có nhiều
kinh nghiệm triển khai các dự án ở Việt Nam. Trong trường hợp nhà đầu tư là
liên danh, các thành viên liên danh có thể đã có kinh nghiệm làm việc cùng
nhau trước đây.
Về tổng thể, HSĐXKT có thể
coi là xuất sắc, đưa ra phương án kỹ thuật rõ ràng và khả năng nhà đầu tư có
thể thực hiện được phương án trong HSĐXKT là rất cao. Có niềm tin rất cao rằng
đội ngũ quản lý của nhà đầu tư có khả năng triển khai dự án.
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, XẾP HẠNG DỰA TRÊN CÁC TIÊU CHUẨN KẾT HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 06 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Kết hợp tiêu chuẩn giá, phí
sản phẩm, dịch vụ công và tiêu chuẩn vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng
Điểm tổng hợpđang xét
= K x Điểm giá, phí sản phẩm, dịch vụ côngđang xét + G x Điểm của
giá trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng đang xét
Trong đó:
- Điểm giá, phí sản phẩm, dịch
vụ công đang xét : Là số điểm tại bước xác định điểm của giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2.2.1.4 mục 2
Phần B Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT;
- Điểm của giá trị vốn nhà nước
hỗ trợ xây dựng đang xét : Là số điểm tại bước xác định điểm của giá
trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng được xác định theo quy định tại điểm a khoản
2.2.1.4 mục 2 Phần B Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT;
- K: Tỷ trọng điểm giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công quy định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ
20% trong tất cả các trường hợp;
- G: Tỷ trọng điểm của giá trị
vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ
lệ 20% trong tất cả các trường hợp;
- K + G = 100%. Tỷ trọng điểm
giá, phí sản phẩm, dịch vụ công (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị vốn nhà nước hỗ
trợ xây dựng (G) phải được xác định cụ thể trong HSMT.
Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối
tượng được hưởng ưu đãi thì phải tính toán giá trị ưu đãi tương ứng của nhà đầu
tư đó trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư theo quy định tại mục CDNĐT
26.3 Chương II Phần 1 Phụ lục IV của Mẫu HSMT ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.
Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao
nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư
trở lên có điểm tổng hợp bằng nhau, xếp hạng nhà đầu tư sẽ căn cứ theo đánh giá
kỹ thuật. Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, HSDT của nhà đầu tư có điểm
đánh giá kỹ thuật cao hơn được xếp thứ nhất. Trường hợp sử dụng phương pháp
đánh giá đạt, không đạt, HSDT của nhà đầu tư có số lượng các tiêu chuẩn chi tiết
không cơ bản được đánh giá chấp nhận được ít hơn được xếp thứ nhất.
PHỤ LỤC IV
MẪU LOẠI HỢP ĐỒNG BOT THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 06 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục này bao gồm:
Giải thích từ ngữ;
Viết tắt;
Mục lục;
Phần I. Văn bản thỏa thuận của
các bên về hợp đồng;
Phần II. Điều kiện chung của hợp
đồng;
Phần III. Điều kiện cụ thể của
hợp đồng;
Phần IV. Phụ lục hợp đồng.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
VIẾT TẮT
Nội dung từ ngữ
|
Viết tắt
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
CQCTQ
|
Các bên ký kết hợp đồng
|
các bên
|
Nhà đầu tư
|
NĐT
|
Doanh nghiệp dự án
|
DNDA
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Giải phóng mặt bằng, tái định
cư
|
GPMB, TĐC
|
Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
Luật PPP
|
Bộ
luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
|
Bộ luật dân sự
|
Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020
|
Luật Đầu tư
|
Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006
|
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
|
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng.
|
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng
|
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công tư
|
Nghị định số 28/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư
|
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP
|
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường
bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải
quản lý
|
Thông tư số 28/2021/TT- BGTVT
|
Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường
bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải
quản lý
|
Thông tư số 28/2021/TT- BGTVT
|
MỤC LỤC
PHẦN I. VĂN BẢN THỎA THUẬN CỦA
CÁC BÊN VỀ HỢP ĐỒNG
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA
HỢP ĐỒNG
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Điều 1. Định nghĩa và các từ viết
tắt về các khái niệm, từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng dự án
Điều 2. Nguyên tắc giải thích số
ít, số nhiều, giới tính và các vấn đề đặc thù khác
II. MỤC TIÊU, QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
Điều 3. Mục tiêu chung, mục
tiêu cụ thể của dự án
Điều 4. Quy mô, công suất; dự
án thành phần, tiểu dự án, hạng mục của dự án
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN,
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI NGUYÊN KHÁC
Điều 5. Địa điểm thực hiện dự
án; kết quả khảo sát địa chất và phương án xử lý
IV. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 6. Thời hạn hợp đồng dự án
Điều 7. Các trường hợp được điều
chỉnh thời hạn hợp đồng của dự án
Điều 8. Thỏa thuận về sửa đổi hợp
đồng khi điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án
V. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ, TIẾN ĐỘ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, TÀI NGUYÊN
KHÁC VÀ CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN
Điều 9. Phương án bồi thường, hỗ
trợ tái định cư
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của
các bên trong việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê
đất và giám sát, kiểm tra việc thực hiện
Điều 11. Nghĩa vụ của các bên
trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
Điều 12. Điều kiện sử dụng đất,
mặt nước, tài nguyên khác hoặc công trình có liên quan
Điều 13. Quy định về khai quật
và xử lý các hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc hiện vật khác trong
khu vực dự án và quyền, nghĩa vụ của các bên đối với các hiện vật này
Điều 14. Thời điểm, tiến độ
giao đất, cho thuê đất; quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, sử dụng
diện tích đất được giao
Điều 15. Trách nhiệm của mỗi
bên trong trường hợp vi phạm
VI. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, CÔNG
NGHỆ, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC
CUNG CẤP
Điều 16. Yêu cầu về kỹ thuật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho dự án
Điều 17. Các tiêu chuẩn, chỉ số
đánh giá chất lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm dịch vụ
công
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của
các bên trong việc giám sát tính tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh
giá chất lượng.
VII. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CƠ CẤU
NGUỒN VỐN, PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
Điều 19. Tổng mức đầu tư
Điều 20. Cơ cấu nguồn vốn
Điều 21. Kế hoạch thu xếp tài
chính
Điều 22. Doanh thu trong phương
án tài chính
Điều 23. Các chỉ tiêu tài chính
đầu ra cần đạt được để bảo đảm tính khả thi tài chính của dự án
Điều 24. Nghĩa vụ của NĐT, DNDA
trong việc thu xếp tài chính cho dự án
Điều 25. Trách nhiệm của NĐT,
DNDA trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thu xếp tài chính
VIII. VỐN NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
Điều 26. Giá trị vốn nhà nước hỗ
trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 27. Cơ sở pháp lý về việc
nguồn vốn đầu tư công đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm; giá trị tài sản công đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng trong
dự án.
Điều 28. Hình thức quản lý, sử
dụng phần vốn đầu tư công làm phần vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng
Điều 29. Nghĩa vụ của cơ quan
ký kết hợp đồng trong việc thanh toán cho DNDA
Điều 30. Tiến độ thanh toán cho
DNDA
Điều 31. Trách nhiệm của Cơ
quan ký kết hợp đồng trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho DNDA.
IX. CHIA SẺ PHẦN TĂNG GIẢM
DOANH THU (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
Điều 32. Cơ chế báo cáo doanh
thu của doanh nghiệp dự án cho cơ quan ký kết hợp đồng và cơ chế theo dõi doanh
thu
Điều 33. Các trường hợp áp dụng
cơ chế chia sẻ phần tăng giảm doanh thu
Điều 34. Thời hạn thanh toán phần
chia sẻ phần tăng doanh thu
Điều 35. Cơ chế chia sẻ phần giảm
doanh thu
X. ƯU ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Điều 36. Ưu đãi đầu tư
Điều 37. Bảo đảm đầu tư
Điều 38. Bảo đảm cân đối ngoại
tệ (trường hợp áp dụng)
XI. GIÁ, PHÍ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
CÔNG
Điều 39. Mức giá, phí sản phẩm,
dịch vụ công
Điều 40. Các trường hợp, thủ tục
điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công cho từng thời kỳ
Điều 41. Quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
XII. CƠ CẤU LẠI CÁC KHOẢN NỢ
(TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
Điều 42. Điều kiện cơ cấu lại
các khoản nợ
Điều 43. Cơ chế chia sẻ phần lợi
nhuận gia tăng
XIII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
TRƯỚC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
Điều 44. Thu xếp tài chính
Điều 45. Lập thẩm định phê duyệt
thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán
Điều 46. Các thủ tục xin cấp
phép theo quy định
Điều 47. Cơ chế phối hợp giữa
các bên
XIV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC
BÊN TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG.
Điều 48. Thực hiện các thủ tục,
yêu cầu về thi công xây dựng
Điều 49. Phương án tổ chức xây
dựng công trình tạm, phụ trợ (nếu có)
Điều 50. Lựa chọn nhà thầu
trong quá trình xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 51. Chế độ quản lý chất lượng
và giám sát, nghiệm thu công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (bao gồm công trình
thuộc tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong dự án)
Điều 52. Hồ sơ, trình tự, thời
gian thực hiện thủ tục xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 53. Thủ tục kiểm toán và
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 54. Giám định và kiểm định
chất lượng công trình xây dựng
Điều 55. Cơ chế phối hợp giữa
các bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ trong giai đoạn xây dựng nêu tại mục
này.
XV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC
BÊN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH, KINH DOANH CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Điều 56. Điều kiện vận hành,
kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 57. Nghĩa vụ của DNDA
trong việc đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện
dự án về vận hành, kinh doanh, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng một
cách liên tục, ổn định.
Điều 58. Việc thu xếp bảo hiểm,
bảo hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 59. Tổ chức vận hành, bảo
dưỡng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong giai đoạn vận hành, kinh doanh
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 60. Điều kiện, biện pháp
giải quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện
bất khả kháng và các trường hợp khác
Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của Cơ
quan ký kết hợp đồng trong việc kiểm tra giám sát nghĩa vụ của DNDA trong giai
đoạn vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
XVI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC
BÊN TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Điều 62. Điều kiện kỹ thuật,
tình trạng hoạt động và chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khi chuyển
giao
Điều 63. Trình tự, thủ tục liên
quan trong giai đoạn chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
Điều 64. Chế độ cho người lao động
tại DNDA khi chuyển giao công trình cơ sở hạ tầng
XVII. QUYỀN, NGHĨA VỤ KHÁC CỦA
CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Điều 65. Thỏa thuận về việc sử
dụng dịch vụ bảo lãnh đối với nghĩa vụ của Cơ quan ký kết hợp đồng
Điều 66. Nghĩa vụ của NĐT và giới
hạn trách nhiệm của NĐT đối với các trách nhiệm của DNDA trong Hợp đồng
Điều 67. Nghĩa vụ của DNDA
trong việc báo cáo định kỳ tình hình triển khai dự án với cơ quan ký kết hợp đồng
Điều 68. Nghĩa vụ của DNDA
trong việc bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn và sức khỏe của người lao động,
bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ liên quan khác
Điều 69. Nghĩa vụ của các bên đối
với việc bảo mật thông tin, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải
trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của CQCTQ, cơ quan thanh tra, kiểm toán,
giám sát
XVIII. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 70. Giá trị, thời gian có
hiệu lực, các trường hợp được, không được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực
hiện hợp đồng.
Điều 71. Trách nhiệm của NĐT,
DNDA đối với nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng
XIX. QUY ĐỊNH VỀ PHẠT HỢP ĐỒNG
Điều 72. Các trường hợp phạt hợp
đồng
Điều 73. Hình thức phạt hợp đồng
XX. DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
Điều 74. Mô hình tổ chức, hoạt
động của DNDA
Điều 75. Vốn điều lệ của DNDA
Điều 76. Nghĩa vụ của NĐT trong
việc góp vốn chủ sở hữu
Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của
NĐT khi chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho NĐT khác
XXI. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU VÀ
HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC
Điều 78. Việc áp dụng hình thức
huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu của DNDA, vốn hợp pháp khác
Điều 79. Điều kiện, nguyên tắc,
thời điểm, phương thức phát hành trái phiếu của DNDA
Điều 80. Giá trị vốn huy động
thông qua phát hành trái phiếu, vốn hợp pháp khác
XXII. TÀI SẢN, QUYỀN THẾ CHẤP
Điều 81. Quy định về tài sản:
quyền sở hữu, quản lý, khai thác tài sản hình thành trong quá trình thực hiện hợp
đồng dự án; tài sản không được phép thế chấp
Điều 82. Quyền của DNDA trong
việc thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của DNDA
Điều 83. Quyền của DNDA trong
việc thế chấp quyền kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Điều 84. Trách nhiệm của Cơ
quan ký kết hợp đồng phối hợp với bên cho vay trong việc lựa chọn NĐT thay thế
để tiếp nhận quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thế chấp khi chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn
XXIII. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 85. Các trường hợp được
xem xét sửa đổi Hợp đồng dự án
Điều 86. Trình tự sửa đổi hợp đồng
Điều 87. Thủ tục, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khi sửa đổi hợp
đồng
XXIV. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO HOÀN CẢNH
THAY ĐỔI CƠ BẢN
Điều 88. Điều kiện xác định
hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Điều 89. Thỏa thuận về sửa đổi
Hợp đồng do hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Điều 90. Quy định về thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận
Điều 91. Quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
XXV. SỬA ĐỔI HỢP ĐỐNG DO SỰ KIỆN
BẤT KHẢ KHÁNG
Điều 92. Quy định các trường hợp
bất khả kháng, điều kiện xác định sự kiện bất khả kháng
Điều 93. Quy trình xử lý trong
trường hợp bất khả kháng
Điều 94. Thỏa thuận về sửa đổi
hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng
Điều 95. Quy định về việc thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
Điều 96. Quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng
XXVI. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO QUY
HOẠCH, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT THAY ĐỔI
Điều 97. Quy định các trường hợp,
điều kiện xác định các trường hợp thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật có ảnh
hưởng đến việc thực hiện hợp đồng dự án
Điều 98. Cơ sở, tài liệu chứng
minh doanh thu của DNDA bị sụt giảm so với mức doanh thu trong phương án tài
chính do thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật.
Điều 99. Thỏa thuận về sửa đổi
hợp đồng, áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu khi thay đổi quy hoạch,
chính sách, pháp luật
Điều 100. Quy định về việc thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
Điều 101. Quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật
XXVII. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC
THỜI HẠN
Điều 102. Các trường hợp được
xem xét chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Điều 103. Công thức xác định mức
chi phí xử lý tương ứng các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Điều 104. Thủ tục, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi thực hiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Điều 105. Việc kiểm kê, chuyển
giao tài sản, thanh toán cho các bên liên quan tương ứng với từng trường hợp chấm
dứt hợp đồng trước thời hạn
Điều 106. Giới hạn trách nhiệm
của Cơ quan ký kết hợp đồng về nghĩa vụ tài chính khi chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn
XXVIII. PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
Điều 107. Pháp luật điều chỉnh
Điều 108. Quy định cụ thể quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên đối với các vấn đề pháp luật Việt Nam không
có quy định
XXIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 109. Cơ chế giải quyết
tranh chấp
XXX. CHẤM DỨT, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Điều 110. Trình tự, thủ tục, thời
điểm thực hiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đúng thời hạn
Điều 111. Trình tự, thủ tục thực
hiện thỏa thuận thanh lý hợp đồng
Điều 112. Quyền, nghĩa vụ của
các bên khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng
XXXI. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 113. Các quy định khác
PHẦN III. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA
HỢP ĐỒNG
ĐKCT 1
ĐKCT 2
ĐKCT 3
ĐKCT 4
ĐKCT 5.2
ĐKCT 6.5
ĐKCT 7.2
ĐKCT 9
ĐKCT 10
ĐKCT 11
ĐKCT 12
ĐKCT 14.1
ĐKCT 14.2
ĐKCT 15
ĐKCT 16.3
ĐKCT 17
ĐKCT 18
ĐKCT 20
ĐKCT 21.1 a
ĐKCT 21.1 b
ĐKCT 22.2
ĐKCT 23
ĐKCT 24
ĐKCT 25
ĐKCT 26
ĐKCT 28.1
ĐKCT 29
ĐKCT 30
ĐKCT 31
ĐKCT 39.1
ĐKCT 39.2
ĐKCT 40
ĐKCT 42
ĐKCT 43
ĐKCT 47
ĐKCT 48.1
ĐKCT 49
ĐKCT 50.1 b
ĐKCT 51.1
ĐKCT 51.2
ĐKCT 53
ĐKCT 55
ĐKCT 57
ĐKCT 58.1
ĐKCT 58.2
ĐKCT 59
ĐKCT 61
ĐKCT 64
ĐKCT 65
ĐKCT 66
ĐKCT 67
ĐKCT 68.1
ĐKCT 68.2
ĐKCT 69
ĐKCT 70.1
ĐKCT 70.2
ĐKCT 70.3
ĐKCT 71.1
ĐKCT 72.1
ĐKCT 72.2
ĐKCT 72.3
ĐKCT 73.1
ĐKCT 73.2
ĐKCT 73.3
ĐKCT 78.2
ĐKCT 80
ĐKCT 87
ĐKCT 88
ĐKCT 89
ĐKCT 90
ĐKCT 91
ĐKCT 92.1
ĐKCT 93
ĐKCT 94
ĐKCT 95
ĐKCT 96
ĐKCT 97.1
ĐKCT 99
ĐKCT 100
ĐKCT 101
ĐKCT 103.4
ĐKCT 104
ĐKCT 105
ĐKCT 106
ĐKCT 107
ĐKCT 108
ĐKCT 111.2
ĐKCT 112
ĐKCT 113
PHẦN IV. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
PHẦN I. VĂN BẢN THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN VỀ HỢP ĐỒNG
HỢP
ĐỒNG BOT
_______,
ngày ___ tháng ___ năm____
Hợp đồng số: ______
Dự án: _______ [ghi tên dự
án]
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật
Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật
Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu tư theo phương thức
đối tác công tư;
Căn cứ (1) ______
Căn cứ Quyết định số ____
ngày ____ tháng _____ năm____ của _____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư _____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng
_____ năm____ của Bên mời thầu;
Căn cứ Biên bản thương thảo
hợp đồng ngày ____ tháng _____ năm____;
Căn cứ văn bản số _____ ngày
____ tháng _____ năm____ của ______ về việc thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu
và trao hợp đồng,
Chúng tôi, đại diện cho
các bên ký hợp đồng, gồm có:
1. Cơ quan ký kết hợp đồng
BOT (Là một bên của hợp đồng):
Tên Cơ quan ký kết hợp đồng
BOT: [ghi tên Cơ quan ký kết hợp đồng BOT]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số
_____ ngày ____ tháng _____ năm____ (trường hợp được ủy quyền).
2. Nhà đầu tư và doanh nghiệp
dự án (Là một bên của hợp đồng):
2.1 Nhà đầu tư:
Tên giao dịch: [ghi tên giao
dịch của Nhà đầu tư]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số
______ ngày ____ tháng _____ năm____ (trường hợp được ủy quyền).
2.2 Doanh nghiệp dự án:
Tên giao dịch: [ghi tên giao
dịch của doanh nghiệp dự án]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Các bên trên đây thống nhất ký
Hợp đồng để thực hiện dự án__________[ghi tên của dự án] với các nội
dung sau:
Điều 1. Thành phần hồ sơ hợp
đồng
Thành phần hồ sơ hợp đồng BOT
và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Hợp đồng BOT bao gồm điều kiện
chung và điều kiện cụ thể;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
5. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
6. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;
7. Các tài liệu có liên quan.
Điều 2. Nghĩa vụ và trách
nhiệm của nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án
Nhà đầu tư và doanh nghiệp dự
án cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện
chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 3. Nghĩa vụ và trách
nhiệm của Cơ quan ký kết hợp đồng BOT
Cơ quan ký kết hợp đồng cam kết
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định trong điều kiện chung và
điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Thời hạn hợp đồng:
Thời hạn hợp đồng là ________
[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định của HSDT và kết quả
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 5. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ
_______ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau
khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định pháp luật.
Hợp đồng được lập thành _____ bộ,
Cơ quan ký kết hợp đồng giữ ___ bộ, nhà đầu tư giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có
giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(2)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG BOT
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
|
Ghi chú:
(1) Cập nhật các văn bản hiện
hành liên quan đến hợp đồng.
(2) Trường hợp nhà thầu liên
danh thì trong hợp đồng phải bao gồm thông tin của tất cả các thành viên liên
danh. Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu
vào hợp đồng.
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
I. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
|
Điều 1. Định nghĩa và các
từ viết tắt về các khái niệm, từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng dự án
|
Định nghĩa và các từ viết tắt
về các khái niệm, từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng dự án, phù hợp với quy định
của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của dự án được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 2. Nguyên tắc giải
thích số ít, số nhiều, giới tính và các vấn đề đặc thù khác
|
Nguyên tắc giải thích số ít,
số nhiều, giới tính và các vấn đề đặc thù khác trong trường hợp hợp đồng dự
án được ký kết với một bên là NĐT nước ngoài được quy định tại ĐKCT.
|
II. MỤC
TIÊU, QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
|
Điều 3. Mục tiêu chung, mục
tiêu cụ thể của dự án
|
Mục tiêu chung và mục tiêu cụ
thể của dự án được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 4. Quy mô, công suất;
dự án thành phần, tiểu dự án, hạng mục của dự án
|
Quy mô, công suất; dự án
thành phần, tiểu dự án, hạng mục của dự án được quy định tại ĐKCT.
|
III. ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI NGUYÊN KHÁC
|
Điều 5. Địa điểm thực hiện
dự án; kết quả khảo sát địa chất và phương án xử lý
|
5.1. Địa điểm thực hiện dự
án, bao gồm: Địa danh cụ thể, diện tích sử dụng đất, tài nguyên khác (mặt
nước, khoáng sản, …) trong phạm vi dự án và các công trình liên quan theo
quyết định phê duyệt chủ trương, quyết định phê duyệt dự án;
5.2. Kết quả khảo sát địa
chất và phương án xử lý Nội dung kết quả khảo sát địa chất, phương án xử
lý được quy định tại ĐKCT.
|
IV. THỜI HẠN
HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
dự án
|
Thời hạn hợp đồng dự án căn cứ
theo quyết định phê duyệt dự án và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT,
kết quả thương thảo hợp đồng. Thời hạn hợp đồng dự án có thể bao gồm các mốc
thời gian sau:
6.1. Thời gian chuẩn bị khởi
công xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
6.2. Thời gian xây dựng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
6.3. Thời gian vận hành, kinh
doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
6.4. Thời hạn hợp đồng dự án;
6.5. Các mốc thời gian được
nêu tại các khoản 6.1, 6.2, 6.3 và 6.4 được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 7. Các trường hợp được
điều chỉnh thời hạn hợp đồng của dự án
|
7.1. Các trường hợp được điều
chỉnh thời hạn hợp đồng của dự án theo quy định tại Điều 51
Luật PPP;
7.2. Các trường hợp điều chỉnh
mốc thời gian tại Điều 6 của Hợp đồng này theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 8. Thỏa thuận về sửa
đổi hợp đồng khi điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án
|
Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng
khi điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án được thực hiện theo quy định tại mục
XXIV Hợp đồng này.
|
V. BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ, TIẾN ĐỘ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT
NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHÁC VÀ CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN
|
Điều 9. Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
|
Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ
của các bên trong việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho
thuê đất và giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
|
Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và hoàn thành các thủ tục
giao đất, cho thuê đất, giám sát, kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 11. Nghĩa vụ của các
bên trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
|
Nghĩa vụ của các bên trong việc
bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 12. Điều kiện sử dụng
đất, mặt nước, tài nguyên khác hoặc công trình có liên quan
|
Việc sử dụng đất, mặt nước,
tài nguyên khác hoặc công trình có liên quan được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 13. Quy định về khai
quật và xử lý các hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc hiện vật khác
trong khu vực dự án và quyền, nghĩa vụ của các bên đối với các hiện vật này
|
Trong quá trình xây dựng công
trình dự án, trường hợp phát hiện các di vật, cổ vật, hóa thạch, công trình
kiến trúc hoặc hiện vật khác trong khu vực dự án, DNDA phải thực hiện theo
đúng quy định pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật về khoáng sản và pháp luật
khác liên quan.
|
Điều 14. Thời điểm, tiến độ
giao đất, cho thuê đất; quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, sử
dụng diện tích đất được giao
|
14.1. Thời điểm, tiến độ giao
đất, cho thuê đất được quy định tại ĐKCT.
14.2. Quyền và nghĩa vụ của
các bên trong việc quản lý, sử dụng diện tích đất được giao được quy định tại
ĐKCT.
|
Điều 15. Trách nhiệm của mỗi
bên trong trường hợp vi phạm
|
Trách nhiệm của mỗi bên trong
trường hợp vi phạm các nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tiến độ
giao đất, cho thuê đất, sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác và các công
trình có liên quan được quy định tại ĐKCT.
|
VI. YÊU CẦU
VỀ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC CUNG CẤP
|
Điều 16. Yêu cầu về kỹ thuật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho dự án
|
16.1. Nguyên tắc áp dụng quy
chuẩn, tiêu chuẩn Việc áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn thực
hiện theo quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
16.2. Điều kiện áp dụng
Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
cơ sở, tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có) được áp dụng trong dự án phải đảm bảo
các yêu cầu tại khoản 4 Điều 6 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014 và pháp luật liên quan.
16.3. Các nội dung khác thực
hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 17. Các tiêu chuẩn,
chỉ số đánh giá chất lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm dịch
vụ công
|
Các tiêu chuẩn, chỉ số đánh
giá chất lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ
của các bên trong việc giám sát tính tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số
đánh giá chất lượng
|
Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong việc giám sát tính tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất
lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm dịch vụ công được quy
định tại ĐKCT.
|
VII. TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ, CƠ CẤU NGUỒN VỐN, PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
|
Điều 19. Tổng mức đầu
tư
|
Tổng mức đầu tư được duyệt là:
[ghi giá trị tổng mức đầu tư dự án theo quyết định phê duyệt đầu tư dự án]
|
Điều 20. Cơ cấu nguồn vốn
|
Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự
án được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 21. Kế hoạch thu xếp
tài chính
|
21.1. Vốn chủ sở hữu:
a) Vốn chủ sở hữu của NĐT
tham gia thực hiện dự án bảo đảm không thấp hơn mức vốn quy định tại ĐKCT;
b) Tiến độ góp vốn chủ sở hữu
so với vốn điều lệ của DNDA được quy định tại ĐKCT.
21.2. Nguồn vốn NĐT huy động:
Tổng số vốn NĐT huy động
thông qua các hình thức vay (nếu có) không vượt quá tổng số vốn vay theo quy
định tại ĐKCT.
21.3. Thời điểm ký kết thỏa
thuận về việc lựa chọn NĐT thay thế giữa cơ quan ký kết hợp đồng, bên cho
vay, NĐT, DNDA (được ký kết đồng thời với hợp đồng cấp tín dụng) được quy định
tại ĐKCT.
|
Điều 22. Doanh thu trong
phương án tài chính
|
22.1. Mức doanh thu theo các
thời hạn do các bên thỏa thuận được quy định tại ĐKCT.
22.2. Đồng tiền được áp dụng
để xác định doanh thu được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 23. Các chỉ tiêu tài
chính đầu ra cần đạt được để bảo đảm tính khả thi tài chính của dự án
|
Các chỉ tiêu tài chính đầu ra
cần đạt được để bảo đảm tính khả thi tài chính của dự án được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 24. Nghĩa vụ của NĐT,
DNDA trong việc thu xếp tài chính cho dự án
|
Nghĩa vụ của NĐT, DNDA trong
việc thu xếp tài chính cho dự án được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 25. Trách nhiệm của
NĐT, DNDA trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thu xếp tài chính
|
Trách nhiệm của NĐT, DNDA
trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ nêu trên được quy định tại ĐKCT.
|
VIII. VỐN
NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
|
Điều 26. Giá trị vốn nhà
nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
Giá trị vốn nhà nước hỗ trợ
xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng căn cứ vào kết quả lựa chọn NĐT
hoặc quy định khác nếu có tại ĐKCT.
|
Điều 27. Cơ sở pháp lý về
việc nguồn vốn đầu tư công đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hàng năm; giá trị tài sản công đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng
trong dự án
|
Nguồn vốn đầu tư công phải được
bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 74 Luật PPP; giá trị tài sản
công đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng trong dự án PPP.
|
Điều 28. Hình thức quản
lý, sử dụng phần vốn đầu tư công làm phần vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
28.1. Hình thức quản lý, sử dụng
phần vốn đầu tư công làm phần vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng được quy định tại ĐKCT.
28.2. Nghĩa vụ của DNDA trong
việc trình, thẩm định, phê duyệt dự toán đối với phần vốn đầu tư công tuân thủ
quy định của pháp luật về xây dựng và Điều 57 Luật PPP; lựa
chọn nhà thầu tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật PPP; thực
hiện thủ tục nghiệm thu khối lượng hoàn thành, nộp hồ sơ đề nghị thanh toán
và thực hiện quyết toán hoàn thành theo từng phương thức quản lý, sử dụng vốn
nhà nước (tiểu dự án hoặc hạng mục).
|
Điều 29. Nghĩa vụ của cơ
quan ký kết hợp đồng trong việc thanh toán cho DNDA
|
Nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp
đồng trong việc thanh toán cho DNDA được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 30. Tiến độ thanh
toán cho DNDA
|
Tiến độ thanh toán cho DNDA
được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 31. Trách nhiệm của
Cơ quan ký kết hợp đồng trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho DNDA
|
Trách nhiệm của Cơ quan ký kết
hợp đồng trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho DNDA thực hiện theo
quy định tại ĐKCT.
|
IX. CHIA SẺ
PHẦN TĂNG, GIẢM DOANH THU (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
|
Điều 32. Cơ chế báo cáo
doanh thu của doanh nghiệp dự án cho cơ quan ký kết hợp đồng và cơ chế theo
dõi doanh thu
|
32.1. Cơ chế báo cáo doanh
thu của DNDA cho Cơ quan ký kết hợp đồng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 28/2021/NĐ-CP .
32.2. Trường hợp DNDA được
Nhà nước giao tài sản công quản lý, sử dụng tài sản công, DNDA thực hiện báo
cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số
28/2021/NĐ-CP .
|
Điều 33. Các trường hợp áp
dụng cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu
|
Cơ chế chia sẻ doanh thu được
thực hiện theo quy định tại Điều 82 Luật PPP.
|
Điều 34. Thời hạn thanh
toán phần chia sẻ phần tăng doanh thu
|
Thời hạn thanh toán phần chia
sẻ phần tăng doanh thu được thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 17 Nghị định số 28/2021/NĐ-CP .
|
Điều 35. Cơ chế chia sẻ
phần giảm doanh thu
|
Cơ chế chia sẻ phần giảm
doanh thu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định
số 28/2021/NĐ-CP .
|
X. ƯU
ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
|
Điều 36. Ưu đãi đầu tư
|
Ưu đãi đầu tư mà NĐT, DNDA được
hưởng theo quy định tại Điều 79 Luật PPP, được thực hiện theo quy định của
pháp luật chuyên ngành và pháp luật có liên quan.
|
Điều 37. Bảo đảm đầu
tư
|
NĐT, DNDA được hưởng các bảo
đảm đầu tư và thực hiện theo quy định tại các khoản 1, khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 80 Luật PPP.
|
Điều 38. Bảo đảm cân đối
ngoại tệ (trường hợp áp dụng)
|
Bảo đảm cân đối ngoại tệ được
thực hiện theo quy định tại Điều 81 Luật PPP.
|
XI. GIÁ, PHÍ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
|
Điều 39. Mức giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công
|
39.1. Mức giá, phí sản phẩm,
dịch vụ công được quy định tại ĐKCT.
39.2. Phương pháp và công thức
điều chỉnh mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 40. Các trường hợp,
thủ tục điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công cho từng thời kỳ
|
Các trường hợp, thủ tục điều
chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công cho từng thời kỳ được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 41. Quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
|
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công của các bên thực hiện theo quy định
tại khoản 4 Điều 65 Luật PPP.
|
XII. CƠ CẤU
LẠI CÁC KHOẢN NỢ (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
|
Điều 42. Điều kiện cơ cấu
lại các khoản nợ
|
Điều kiện để NĐT cơ cấu lại
các khoản nợ của doanh nghiệp thực hiện theo quy định pháp luật và các quy định
tại ĐKCT.
|
Điều 43. Cơ chế chia sẻ
phần lợi nhuận gia tăng
|
Cơ chế chia sẻ phần lợi nhuận
gia tăng nếu có trong trường hợp NĐT tái cơ cấu nợ được quy định tại ĐKCT.
|
XIII. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN TRƯỚC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
|
Điều 44. Thu xếp tài chính
|
NĐT, DNDA có nghĩa vụ thu xếp
tài chính để đảm bảo tiến độ thực hiện của công tác khảo sát, lập, thẩm định,
phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở, dự toán hoặc các nội dung công việc cần
thiết khác. Kế hoạch thu xếp tài chính phải phù hợp với các nội dung quy định
tại mục VII Hợp đồng này.
|
Điều 45. Lập thẩm định phê
duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán
|
45.1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu
khả thi và quy định của hợp đồng dự án, DNDA phải thực hiện lập thiết kế xây
dựng sau thiết kế cơ sở và dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật PPP, khoản
3 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, khoản 5 Điều 13 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP để tổ chức thẩm định;
45.2. DNDA phê duyệt thiết kế,
dự toán quy định tại khoản 45.1 Điều này và gửi Cơ quan ký kết hợp đồng các
tài liệu sau đây để theo dõi, giám sát:
a) Hồ sơ thiết kế, dự toán đã
được phê duyệt;
b) Hồ sơ thẩm định thiết kế,
dự toán của cơ quan chuyên môn.
|
Điều 46. Các thủ tục xin cấp
phép theo quy định
|
46.1. Giấy phép xây dựng công
trình: DNDA hoặc tổ chức thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ xin cấp giấy
phép xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
46.2. Tổn thất về thời gian,
chi phí do việc thực hiện dự án không đúng quy định về giấy phép thi công do
DNDA tự chịu trách nhiệm, không được tính là chi phí trong phương án tài
chính của Hợp đồng này.
|
Điều 47. Cơ chế phối hợp
giữa các bên
|
Cơ chế phối hợp giữa các bên
thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
XIV. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
|
Điều 48. Thực hiện các thủ
tục, yêu cầu về thi công xây dựng
|
48.1. DNDA chịu trách nhiệm tổ
chức thi công xây dựng công trình dự án bảo đảm các yêu cầu được quy định tại
ĐKCT.
48.2. Nhà thầu ký hợp đồng với
DNDA phải tuân thủ các nội dung yêu cầu về thi công xây dựng công trình theo
quy định tại khoản 48.1 của Điều này đối với các nội dung công việc thuộc
trách nhiệm của nhà thầu.
48.3. CQCTQ, các cơ quan chức
năng của nhà nước có quyền kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định tại
Điều này, xử lý vi phạm theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp
luật.
|
Điều 49. Phương án tổ chức
xây dựng công trình tạm, phụ trợ (nếu có)
|
Phương án tổ chức xây dựng
công trình tạm, phụ trợ thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 50. Lựa chọn nhà thầu
trong quá trình xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
50.1 DNDA có trách nhiệm:
a) Ban hành quy định về lựa
chọn nhà thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp trên cơ sở tuân thủ
các nguyên tắc quy định tại Điều 58 Luật PPP;
b) Thực hiện các nội dung
trong việc lựa chọn nhà thầu theo quy định tại ĐKCT.
50.2. CQCTQ hoặc cơ quan được
CQCTQ ủy quyền chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản
8 Điều 19 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
|
Điều 51. Chế độ quản lý chất
lượng và giám sát, nghiệm thu công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (bao gồm
công trình thuộc tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong dự án)
|
51.1. DNDA có nghĩa vụ tổ chức
quản lý toàn diện chất lượng công trình xây dựng và giám sát, nghiệm thu công
trình hệ thống cơ sở hạ tầng từ giai đoạn chuẩn bị, thực hiện dự án đến khi
bàn giao đưa công trình dự án vào khai thác, sử dụng và trong giai đoạn bảo
hành theo đúng pháp luật liên quan và các quy định khác tại ĐKCT nếu
có.
51.2. Quyền và trách nhiệm của
Cơ quan ký kết hợp đồng trong công tác quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm
thu công trình hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản
8 Điều 19 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các quy định khác tại ĐKCT.
51.3. Quản lý chất lượng và
giám sát, nghiệm thu công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong tiểu dự án sử dụng
vốn đầu tư công được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về quản
lý đầu tư xây dựng.
|
Điều 52. Hồ sơ, trình tự,
thời gian thực hiện thủ tục xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng
|
Nội dung hồ sơ, trình tự, thời
gian thực hiện thủ tục xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP .
|
Điều 53. Thủ tục kiểm toán
và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
Trình tự, thủ tục kiểm toán
và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 54. Giám định và kiểm
định chất lượng công trình xây dựng
|
Các bên có trách nhiệm tổ chức
thực hiện các nội dung giám định và kiểm định theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
Điều 55. Cơ chế phối hợp
giữa các bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ nêu tại mục này
|
Cơ chế phối hợp giữa các bên
trong việc thực hiện các nghĩa vụ trong giai đoạn xây dựng nêu tại mục này được
quy định tại ĐKCT.
|
XV. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH, KINH DOANH CÔNG TRÌNH, HỆ
THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
Điều 56. Điều kiện vận
hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
56.1. DNDA có trách nhiệm:
a) Hoàn thành xây dựng công
trình dự án, tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
quy định tại Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, báo cáo
để cơ quan chức năng của nhà nước kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ;
b) Lập hồ sơ xác nhận hoàn
thành công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ- CP,
trình CQCTQ xác nhận để tổ chức vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ
sở hạ tầng.
56.2. CQCTQ có trách nhiệm kiểm
tra các nội dung DNDA thực hiện tại khoản 56.1 Điều này và xác nhận hoàn
thành công trình.
|
Điều 57. Nghĩa vụ của DNDA
trong việc đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực
hiện dự án về vận hành, kinh doanh, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
một cách liên tục, ổn định
|
Nghĩa vụ của DNDA trong việc
đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về
vận hành, kinh doanh, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng một cách
liên tục, ổn định được thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 58. Việc thu xếp bảo
hiểm, bảo hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
58.1. Bảo hiểm trong quá
trình vận hành, khai thác:
Bảo hiểm trong quá trình vận
hành, khai thác được thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
DNDA tự quản lý rủi ro trong
giai đoạn vận hành, khai thác, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
DNDA có thể mua bảo hiểm trong quá trình vận hành, khai thác bằng chi phí của
mình cho công trình dự án từ một công ty bảo hiểm được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật. Trường hợp DNDA mua bảo hiểm, DNDA có nghĩa vụ thông báo
cho CQCTQ hoặc cơ quan được CQCTQ ủy quyền về loại Bảo hiểm và phạm vi Bảo hiểm
đã mua, đồng thời cung cấp cho CQCTQ hoặc cơ quan được CQCTQ ủy quyền một bản
sao có chứng thực của hợp đồng Bảo hiểm đó.
58.2. Bảo hành công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng.
DNDA có trách nhiệm bảo hành
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 59. Tổ chức vận hành,
bảo dưỡng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong giai đoạn vận hành, kinh
doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
Tổ chức vận hành, bảo dưỡng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong giai đoạn vận hành, kinh doanh công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 60. Điều kiện, biện
pháp giải quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự
kiện bất khả kháng và các trường hợp khác
|
Điều kiện, biện pháp giải quyết
khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả
kháng và các trường hợp khác được thực hiện theo quy định tại Chương
IV Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
|
Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của
Cơ quan ký kết hợp đồng trong việc kiểm tra giám sát nghĩa vụ của DNDA trong
giai đoạn vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
Cơ quan ký kết hợp đồng có
quyền, nghĩa vụ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và phối hợp với DNDA thực
hiện các nghĩa vụ nêu tại ĐKCT.
|
XVI. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG
|
Điều 62. Điều kiện kỹ thuật,
tình trạng hoạt động và chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khi
chuyển giao
|
62.1. Điều kiện kỹ thuật,
tình trạng hoạt động và chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khi
chuyển giao thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP ;
62.2. Quyền và nghĩa vụ của
Cơ quan ký kết hợp đồng về nội dung này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
|
Điều 63. Trình tự, thủ tục
liên quan trong giai đoạn chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
Trình tự, thủ tục liên quan
trong giai đoạn chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
|
Điều 64. Chế độ cho người
lao động tại DNDA khi chuyển giao công trình cơ sở hạ tầng
|
Các bên ký kết hợp đồng thỏa
thuận về chế độ cho người lao động tại DNDA khi chuyển giao công trình cơ sở
hạ tầng trong kế hoạch chuyển giao công nghệ, lao động, hồ sơ công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ công tác vận hành, kinh doanh và bảo trì công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho cơ quan ký kết hợp đồng hoặc cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ vận hành, kinh doanh và bảo trì công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng thực hiện theo quy định ĐKCT.
|
XVII. QUYỀN,
NGHĨA VỤ KHÁC CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
|
Điều 65. Thỏa thuận về việc
sử dụng dịch vụ bảo lãnh đối với nghĩa vụ của Cơ quan ký kết hợp đồng
|
Thỏa thuận về việc sử dụng dịch
vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp
bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối
với nghĩa vụ của Cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 66. Nghĩa vụ của NĐT
và giới hạn trách nhiệm của NĐT đối với các trách nhiệm của DNDA trong Hợp đồng
|
Nghĩa vụ của NĐT và giới hạn
trách nhiệm của NĐT đối với các trách nhiệm của DNDA trong Hợp đồng thực hiện
theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 67. Nghĩa vụ của DNDA
trong việc báo cáo định kỳ tình hình triển khai dự án với cơ quan ký kết hợp
đồng
|
DNDA có nghĩa vụ thực hiện
các nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 68. Nghĩa vụ của DNDA
trong việc bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn và sức khỏe của người lao
động, bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ liên quan khác
|
68.1. Trách nhiệm quản lý, chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn lao động
của DNDA theo quy định tại ĐKCT.
68.2. DNDA chịu trách nhiệm
trước CQCTQ và trước pháp luật về việc quản lý tài nguyên, môi trường xây dựng
được quy định tại ĐKCT.
68.3. DNDA có trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ để bảo đảm sức khỏe người lao động theo quy định tại Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP và các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
Điều 69. Nghĩa vụ của các
bên đối với việc bảo mật thông tin, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và
giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của CQCTQ, cơ quan thanh tra,
kiểm toán, giám sát
|
Các bên ký kết hợp đồng có
trách nhiệm phối hợp trong việc cung cấp tài liệu liên quan và giải trình việc
thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của CQCTQ, cơ quan thanh tra, kiểm toán, giám
sát. Nghĩa vụ và trách nhiệm cụ thể của các bên được quy định tại ĐKCT.
|
XVIII. BẢO
ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
|
Điều 70. Giá trị, thời
gian có hiệu lực, các trường hợp được, không được hoàn trả hoặc giải tỏa
bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
70.1. Giá trị của bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
70.2. Thời gian có hiệu lực của
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.
70.3. Các trường hợp được,
không được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện theo
quy định tại ĐKCT.
|
Điều 71. Trách nhiệm của
NĐT, DNDA đối với nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
71.1. Trách nhiệm của NĐT,
DNDA đối với nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
71.2. Trong trường hợp NĐT,
DNDA không thực hiện nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại khoản 71.1 Điều này, CQCTQ sẽ xử lý theo quy định tại khoản
6 Điều 33 Luật PPP.
|
XIX. QUY
ĐỊNH VỀ PHẠT HỢP ĐỒNG
|
Điều 72. Các trường hợp phạt
hợp đồng
|
72.1. Vi phạm hợp đồng của
DNDA:
DNDA bị áp dụng phạt hợp đồng
khi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng được nêu tại ĐKCT.
72.2. Vi phạm hợp đồng của Cơ
quan ký kết hợp đồng.
Cơ quan ký kết hợp đồng bị áp
dụng phạt hợp đồng khi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng được nêu tại ĐKCT.
72.3. Vi phạm nghiêm trọng của
các bên ký kết hợp đồng được quy định tại ĐKCT theo quy định tại khoản 2 Điều 423 Bộ luật Dân sự.
|
Điều 73. Hình thức phạt hợp
đồng
|
Các hình thức phạt hợp đồng
bao gồm:
73.1. Phạt tiền: đối với các
trường hợp vi phạm được quy định tại ĐKCT;
73.2. Tạm dừng việc khai
thác, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng: đối với các trường hợp
vi phạm (bao gồm thời điểm áp dụng, thời hạn phạt và thủ tục thực hiện) được
tại quy định tại ĐKCT;
73.3. Các hình thức khác được
quy định tại ĐKCT.
|
XX. DOANH
NGHIỆP DỰ ÁN
|
Điều 74. Mô hình tổ chức,
hoạt động của DNDA
|
Mô hình tổ chức, hoạt động của
DNDA tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật PPP.
|
Điều 75. Vốn điều lệ của
DNDA
|
Vốn điều lệ của DNDA tuân thủ
quy định pháp luật doanh nghiệp và tại điểm b khoản 21.1 Điều 21 Hợp đồng
này.
|
Điều 76. Nghĩa vụ của NĐT
trong việc góp vốn chủ sở hữu
|
Nghĩa vụ của NĐT trong việc
góp vốn chủ sở hữu thực hiện theo quy định tại Điều 76 và Điều
77 Luật PPP và tuân thủ nội dung tại điểm b khoản 21.1 Điều 21 Hợp đồng
này.
|
Điều 77. Quyền và nghĩa vụ
của NĐT khi chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho NĐT khác
|
Quyền và nghĩa vụ của NĐT khi
chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho NĐT khác, bao gồm cả trường hợp chuyển
nhượng toàn bộ cổ phần hoặc phần vốn góp tương đương với việc chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật PPP.
|
XXI. PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC
|
Điều 78. Việc áp dụng hình
thức huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu của DNDA, vốn hợp pháp khác
|
78.1. DNDA huy động vốn thông
qua hình thức phát hành trái phiếu của DNDA thực hiện theo quy định tại Điều 78 Luật PPP.
78.2. Các hình thức huy động
vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 79. Điều kiện, nguyên
tắc, thời điểm, phương thức phát hành trái phiếu của DNDA
|
Điều kiện, nguyên tắc, thời
điểm, phương thức phát hành trái phiếu của DNDA được thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số 28/2021/NĐ-CP .
|
Điều 80. Giá trị vốn huy động
thông qua phát hành trái phiếu, vốn hợp pháp khác
|
Giá trị vốn huy động thông
qua phát hành trái phiếu, vốn hợp pháp khác được quy định tại ĐKCT.
|
XXII. TÀI
SẢN, QUYỀN THẾ CHẤP
|
Điều 81. Quy định về tài sản:
quyền sở hữu, quản lý, khai thác tài sản hình thành trong quá trình thực hiện
hợp đồng dự án; tài sản không được phép thế chấp
|
81.1. Việc quản lý, khai thác
tài sản hình thành trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án thực hiện theo
quy định tại Điều 62 và khoản 1 Điều 63 Luật PPP.
81.2. Tài sản không được phép
thế chấp bao gồm: các tài sản không thuộc quyền sở hữu của NĐT, DNDA; các tài
sản được hình thành trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án ngoại trừ quyền
kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của DNDA.
|
Điều 82. Quyền của DNDA
trong việc thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của DNDA
|
DNDA được quyền thế chấp các
tài sản thuộc quyền sở hữu của DNDA theo quy định của pháp luật. Việc thế chấp
tài sản này không được làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ
trong Hợp đồng này.
|
Điều 83. Quyền của DNDA
trong việc thế chấp quyền kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
|
Quyền của DNDA trong việc thế
chấp quyền kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thực hiện theo quy định
tại khoản 4 Điều 80 Luật PPP.
|
Điều 84. Trách nhiệm của
Cơ quan ký kết hợp đồng phối hợp với bên cho vay trong việc lựa chọn NĐT thay
thế để tiếp nhận quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thế chấp khi chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn
|
Căn cứ phạm vi công việc còn
lại của Hợp đồng cần thực hiện, Cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm phối hợp
với bên cho vay trong việc lựa chọn NĐT thay thế để thực hiện dự án. Việc xác
định và thực hiện chỉ định NĐT tuân thủ theo quy định tại Điều
67 và Điều 68 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
|
XXIII. SỬA
ĐỔI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
|
Điều 85. Các trường hợp được
xem xét sửa đổi Hợp đồng dự án
|
Các trường hợp được xem xét sửa
đổi Hợp đồng dự án thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
50 Luật PPP và các mục XXIV, XXV, XXVI của Hợp đồng này.
|
Điều 86. Trình tự sửa đổi
hợp đồng
|
Trình tự thực hiện sửa đổi hợp
đồng dự án được quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật PPP.
|
Điều 87. Thủ tục, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khi sửa đổi hợp
đồng
|
Thủ tục, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khi sửa đổi hợp đồng theo
quy định tại ĐCKT.
|
XXIV. SỬA
ĐỔI HỢP ĐỒNG DO HOÀN CẢNH THAY ĐỔI CƠ BẢN
|
Điều 88. Điều kiện xác định
hoàn cảnh thay đổi cơ bản
|
Điều kiện xác định hoàn cảnh
thay đổi cơ bản được thực hiện theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ quy định
khoản 1 Điều 420 Bộ luật Dân sự.
|
Điều 89. Thỏa thuận về sửa
đổi Hợp đồng do hoàn cảnh thay đổi cơ bản
|
Thỏa thuận về sửa đổi Hợp đồng
do hoàn cảnh thay đổi cơ bản thực hiện theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 420 Bộ luật Dân sự.
|
Điều 90. Quy định về thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận
|
Quy định về thực hiện nghĩa vụ
hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công được thực hiện theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ quy
định tại khoản 4 Điều 420 Bộ luật Dân sự.
|
Điều 91. Quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
|
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các bên khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản được quy định tại ĐKCT.
|
XXV. SỬA
ĐỔI HỢP ĐỒNG DO SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
|
Điều 92. Quy định các trường
hợp bất khả kháng, điều kiện xác định sự kiện bất khả kháng
|
92.1. Các trường hợp bất khả
kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn, những sự kiện hay trường hợp bất
thường thuộc loại được quy định tại ĐKCT.
92.2. Điều kiện xác định sự
kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và
khả năng cho phép.
|
Điều 93. Quy trình xử lý
trong trường hợp bất khả kháng
|
Quy trình xử lý trong trường
hợp bất khả kháng được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 94. Thỏa thuận về sửa
đổi hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng
|
Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng
khi xảy ra sự kiện bất khả kháng được quy định tại ĐKCT, tuân thủ quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 50 Luật PPP.
|
Điều 95. Quy định về việc
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của
việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
|
Các bên có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công khi xảy ra sự kiện bất khả kháng được quy định
tại ĐKCT.
|
Điều 96. Quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng
|
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng được quy định tại ĐKCT.
|
XXVI. SỬA
ĐỔI HỢP ĐỒNG DO QUY HOẠCH, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT THAY ĐỔI
|
Điều 97. Quy định các trường
hợp, điều kiện xác định các trường hợp thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp
luật có ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng dự án
|
97.1. Các trường hợp thay đổi
chính sách, pháp luật có ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng dự án được quy
định tại ĐKCT.
97.2. Điều kiện để xác định
các trường hợp thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật có ảnh hưởng đến việc
thực hiện hợp đồng dự án được quy định tại điểm a khoản 1 Điều
50 và điểm d khoản 3 Điều 51 Luật PPP.
|
Điều 98. Cơ sở, tài liệu
chứng minh doanh thu của DNDA bị sụt giảm so với mức doanh thu trong phương
án tài chính do thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật
|
Cơ sở, tài liệu chứng minh
doanh thu của DNDA bị sụt giảm so với mức doanh thu trong phương án tài chính
do thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật theo quy định tại Điều
51 và Điều 82 Luật PPP được quy định tại Điều 17 Nghị định
số 28/2021/NĐ-CP .
|
Điều 99. Thỏa thuận về sửa
đổi hợp đồng, áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu khi thay đổi quy hoạch,
chính sách, pháp luật
|
Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng,
áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu (nếu áp dụng) khi thay đổi quy hoạch,
chính sách, pháp luật thực hiện theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 82 Luật PPP.
|
Điều 100. Quy định về việc
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của
việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
|
Quy định về việc thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
Điều 101. Quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật
|
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các bên khi thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật thực hiện theo quy
định tại ĐKCT.
|
XXVII. CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
|
Điều 102. Các trường hợp
được xem xét chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
|
Các trường hợp được xem xét
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn được quy định tại khoản 2 Điều
52 Luật PPP.
|
Điều 103. Công thức xác định
mức chi phí xử lý tương ứng các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
|
Công thức hoặc cách thức xác
định mức chi phí xử lý tương ứng các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời
hạn được quy định như sau:
103.1. Trường hợp chấm dứt hợp
đồng dự án trước thời hạn tại điểm b khoản 2 Điều 52 Luật PPP
hoặc do Cơ quan ký kết hợp đồng vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện các nghĩa
vụ theo quy định tại khoản 72.3 Điều 72 Hợp đồng này, Cơ quan ký kết hợp đồng
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét bố trí vốn nhà nước theo quy định của pháp
luật để thanh toán kinh phí mua lại hoặc chi trả bồi thường chấm dứt hợp đồng
cho DNDA.
Việc chi trả bồi thường chấm
dứt hợp đồng hoặc thanh toán kinh phí mua lại cho DNDA thực hiện theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 82 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
103.2. Trường hợp chấm dứt hợp
đồng dự án trước thời hạn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 52
Luật PPP hoặc do lỗi của NĐT, DNDA vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện
các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 72.3 Điều 72 Hợp đồng này, thì NĐT có
trách nhiệm chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp cho NĐT thay thế.
103.3. Trường hợp chấm dứt hợp
đồng dự án trước thời hạn theo quy định tại điểm a và điểm đ
khoản 2 Điều 52 Luật PPP, các bên thỏa thuận về chấm dứt hợp đồng.
103.4. Cách thức, công thức
xác định mức chi phí xử lý cho các trường hợp quy định tại khoản 103.2 và khoản
103.3 Điều này được quy định tại ĐKCT.
|
Điều 104. Thủ tục, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên khi thực hiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
|
Thủ tục, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các bên khi thực hiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại ĐKCT,
tuân thủ Điều 81 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
|
Điều 105. Việc kiểm kê,
chuyển giao tài sản, thanh toán cho các bên liên quan tương ứng với từng trường
hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
|
Việc kiểm kê, chuyển giao tài
sản, thanh toán cho các bên liên quan tương ứng với từng trường hợp chấm dứt
hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ Điều 81 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
|
Điều 106. Giới hạn trách
nhiệm của Cơ quan ký kết hợp đồng về nghĩa vụ tài chính khi chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn
|
Giới hạn trách nhiệm của Cơ
quan ký kết hợp đồng về nghĩa vụ tài chính khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ Điều 81 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP .
|
XXVIII.
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
|
Điều 107. Pháp luật điều
chỉnh
|
Pháp luật điều chỉnh hợp đồng
dự án và các phụ lục hợp đồng, văn bản có liên quan được ký kết giữa Cơ quan
ký kết hợp đồng với NĐT, DNDA thực hiện theo quy định tại ĐKCT tuân thủ
Điều 55 Luật PPP.
|
Điều 108. Quy định cụ thể
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên đối với các vấn đề pháp luật Việt
Nam không có quy định
|
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các bên đối với các vấn đề pháp luật Việt Nam không có quy định được quy
định tại ĐKCT.
|
XXIX. GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
|
Điều 109. Cơ chế giải quyết
tranh chấp
|
Cơ chế giải quyết tranh chấp
giữa các bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa DNDA với các tổ chức kinh
tế tham gia thực hiện dự án thực hiện theo quy định tại Điều
97 Luật PPP.
|
XXX. CHẤM
DỨT, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
|
Điều 110. Trình tự, thủ tục,
thời điểm thực hiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đúng thời hạn
|
Trình tự, thủ tục, thời điểm
thực hiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đúng thời hạn thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 80 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP .
|
Điều 111. Trình tự, thủ tục
thực hiện thỏa thuận thanh lý hợp đồng
|
111.1. Trình tự, thủ tục thực
hiện thỏa thuận thanh lý hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 68 Luật PPP.
111.2. Thời hạn thanh lý hợp
đồng dự án thực hiện theo quy định tại ĐKCT, tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật PPP.
|
Điều 112. Quyền, nghĩa vụ
của các bên khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng
|
Quyền, nghĩa vụ của các bên
khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT.
|
XXXI. CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
|
Điều 113. Các quy định
khác
|
Các quy định khác được quy định
tại ĐKCT.
|
PHẦN III. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
ĐKCT 1
|
- Căn cứ quy định pháp
luật hiện hành, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT, kết quả thương thảo
hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện “Các khái niệm, từ ngữ sử dụng trong hợp
đồng”:
- Trong mẫu hợp đồng
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
+ “Các bên” là: … ;
+ “Cơ quan có thẩm quyền”
là: ...;
+ “Cơ quan ký kết hợp đồng”là:
....;
+ “Nhà đầu tư” (NĐT): là
….;
+ ......
|
ĐKCT 2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 3
|
Mục tiêu chung và mục tiêu cụ
thể của dự án: [ghi mục tiêu chung dự án và mục tiêu cụ thể theo quyết định
phê duyệt đầu tư dự án]. Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 4
|
Quy mô, công suất; dự án
thành phần, tiểu dự án, hạng mục của dự án theo quyết định phê duyệt chủ
trương, quyết định phê duyệt dự án. Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 5.2
|
Căn cứ hồ sơ khảo sát, thiết
kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 6.5
|
Căn cứ quyết định phê duyệt dự
án và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT, kết quả thương thảo hợp đồng,
Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 7.2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 9
|
Căn cứ phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư được nêu tại hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này đảm bảo phù hợp.
|
ĐKCT 10
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quyết định phê duyệt dự án, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu
hoàn thiện Điều này với các nội dung như:
- Cơ quan ký kết hợp đồng có
nghĩa vụ phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo quy định của pháp luật và các quy định trong Hợp đồng này;
- DNDA có trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ của Chủ đầu tư theo quy định của Luật đất đai và các văn bản pháp luật liên
quan; phối hợp với UBND địa phương nơi có dự án thực hiện các nội dung liên
quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho dự án này và tổ chức thực hiện
nhằm đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và hiệu quả dự án;
- Chi tiết phạm vi mặt bằng,
thời điểm giao mặt bằng và tiến độ giao mặt bằng theo đặc điểm dự án sẽ được
Bên mời thầu hoàn thiện phù hợp (hoặc trong Phụ lục riêng nếu cần thiết);
- Các nội dung khác.
|
ĐKCT 11
|
Căn cứ quy định hiện hành,
quyết định phê duyệt dự án và kết quả thương thảo hợp đồng giữa các bên, Bên
mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 12
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quyết định phê duyệt dự án, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu
hoàn thiện Điều này với các nội dung như:
- Việc sử dụng đất, tài
nguyên phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan, bao gồm
pháp luật đất đai, pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường, khoáng sản và
các pháp luật liên quan. Quyền sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác hoặc
công trình có liên quan theo quy định tại Hợp đồng này chỉ tồn tại cho mục
đích duy nhất để thực hiện dự án;
- Trong trường hợp vì mục
đích dự án, DNDA có nhu cầu thực hiện các quyền liên quan đến việc tiếp cận
phần đất, mặt nước, tài nguyên khác hoặc công trình bên ngoài phạm vi dự án
thì DNDA thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật liên quan.
|
ĐKCT 14.1
|
Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành, kết quả thương thảo hợp đồng về tiến độ triển khai thực hiện dự
án, Bên mời thầu hợp đồng hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 14.2
|
Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành, kết quả thương thảo hợp đồng về tiến độ triển khai thực hiện dự
án, Bên mời thầu hoàn thiện Điều này với các nội dung như:
a) Quyền và nghĩa vụ của
CQCTQ
- Phối hợp cùng DNDA giải
quyết các tình huống phát sinh về quản lý, sử dụng diện tích đất được giao
trong quá trình thực hiện dự án đối với chính quyền các địa phương theo các
quy định trong hợp đồng;
- Và các nhiệm vụ khác được
pháp luật quy định.
b) Quyền và nghĩa vụ của
DNDA:
- Quản lý hồ sơ liên quan
đến mặt bằng, bao gồm hồ sơ di dời công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan;
- Sau ngày tiếp nhận mặt bằng,
DNDA chịu toàn bộ trách nhiệm quản lý về mặt bằng đã nhận bàn giao để phục vụ
Dự án, bao gồm:
+ Không sử dụng mặt bằng
cho các mục đích ngoài quy định của hợp đồng;
+ Phối hợp với chính quyền
địa phương thực hiện các thủ tục để thu hồi, bảo vệ mặt bằng thi công tuân thủ
trình tự pháp luật;
+ Bảo vệ sự toàn vẹn của mặt
bằng theo đúng hồ sơ bàn giao trong suốt quá trình thực hiện dự án, bàn giao
lại toàn bộ mặt bằng (bao gồm các cọc mốc GPMB được bàn giao theo hồ sơ thiết
kế) cho cơ quan quản lý sau khi kết thúc hợp đồng. Trong trường hợp mặt bằng
dự án bị xâm phạm, DNDA có trách nhiệm báo cáo kịp thời với chính quyền địa
phương để giải quyết;
+ DNDA phải chịu trách nhiệm
về mọi ảnh hưởng đến người và thiết bị, tài sản hoạt động trong phạm vi mặt bằng
đã tiếp nhận;
+ Đối với phạm vi mặt bằng
DNDA được phép sử dụng để phục vụ công tác xây dựng dự án, DNDA phải hoàn trả
phạm vi này theo đúng hiện trạng khi tiếp nhận mặt bằng từ địa phương trước
khi đưa công trình vào vận hành, khai thác.
|
ĐKCT 15
|
Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành, kết quả thương thảo hợp đồng về tiến độ triển khai thực hiện dự
án, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 16.3
|
Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện khoản này với
các nội dung như: quy định về điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn áp dụng cho dự
án,…
|
ĐKCT 17
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quyết định phê duyệt dự án và các quyết định khác có liên quan, Bên mời
thầu xây dựng tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng của công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng làm cơ sở để các bên thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
dự án.
|
ĐKCT 18
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quyết định phê duyệt dự án, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu
hoàn thiện nội dung này phù hợp với Điều 17 Hợp đồng này.
|
ĐKCT 20
|
Căn cứ kết quả lựa chọn NĐT
và kết quả thương thảo hợp đồng
Bên mời thầu hoàn thiện nội
dung này với các nội dung:
[Cơ cấu nguồn vốn thực hiện
dự án bao gồm:
- Giá trị phần vốn chủ sở
hữu;
- Giá trị phần vốn do NĐT
huy động;
- Giá trị phần vốn nhà nước
trong dự án.]
|
ĐKCT 21.1 a
|
Vốn chủ sở hữu của NĐT tham
gia thực hiện dự án bảo đảm không thấp hơn [ghi giá trị phần vốn chủ sở hữu
mà NĐT phải góp phù hợp với ĐKCT 20 trên].
|
ĐKCT 21.1 b
|
Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành, kết quả lựa chọn NĐT và kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu
quy định tiến độ góp vốn chủ sở hữu so với vốn điều lệ của DNDA như:
Vốn chủ sở hữu của NĐT được
góp theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Trường hợp vốn điều lệ của
DNDA thấp hơn mức vốn chủ sở hữu NĐT cam kết huy động, hợp đồng dự án phải
bao gồm lộ trình tăng vốn điều lệ của DNDA, phù hợp với tiến độ triển khai dự
án.
|
ĐKCT 21.2
|
Tổng số vốn vay thông qua các
hình thức vay (nếu có) không vượt quá [ghi mức vốn quy định tại ĐKCT 20
trên].
|
ĐKCT 21.3
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành và tính chất của từng dự án, Bên mời thầu đề xuất hình thức, thời điểm
ký kết phù hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp đồng này.
|
ĐKCT 22.1
|
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ
dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT và kết quả thương thảo hợp
đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 22.2
|
Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ
dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT và kết quả thương thảo hợp
đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 23
|
Căn cứ quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn NĐT, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 24
|
Căn cứ quy định pháp luật,
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên
mời thầu hoàn thiện khoản này với các nội dung như:
a) Nguồn vốn chủ sở hữu
- NĐT có trách nhiệm góp vốn
chủ sở hữu hợp pháp theo quy định của hợp đồng này đáp ứng yêu cầu thực hiện
dự án.
- Tiến độ huy động vốn chủ
sở hữu phải đáp ứng:
+ Yêu cầu về vốn chủ sở hữu
quy định tại phương án tài chính. Trước khi ký Hợp đồng, NĐT, DNDA có trách
nhiệm xây dựng Bảng Kế hoạch thực hiện, tiến độ huy động vốn chủ sở hữu, tiến
độ giải ngân, thanh toán, căn cứ vào: (i) tiến độ giải ngân theo phương án
tài chính trúng thầu; (ii) yêu cầu huy động vốn vay, (iii) kế hoạch vốn nhà
nước các năm thực hiện dự án… đáp ứng tiến độ giải ngân, thanh toán phù hợp
quy định và tiến trình thực hiện của dự án báo cáo CQCTQ xem xét, chấp thuận;
+ Mức vốn điều lệ đăng ký
không được thấp hơn [ghi giá trị mức vốn Điều lệ quy định].
- Khi thành lập DNDA, mức
vốn điều lệ đăng ký và tiến độ huy động vốn phải đáp ứng yêu cầu của dự án và
nội dung quy định tại Điều này. Trường hợp vốn điều lệ đăng ký lần đầu của
DNDA thấp hơn mức vốn chủ sở hữu yêu cầu [ghi giá trị theo yêu cầu], NĐT phải
thực hiện việc tăng vốn điều lệ của DNDA đáp ứng yêu cầu tại bảng tiến độ huy
động vốn chủ sở hữu.
b) Nguồn vốn NĐT huy động
- NĐT, DNDA chịu trách nhiệm
huy động vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật và
quy định của hợp đồng dự án để thực hiện dự án theo quy định tại hợp đồng dự
án đã ký kết;
- Hợp đồng vay phải đảm bảo
có hiệu lực và đáp ứng khả năng giải ngân, phù hợp với tiến độ thực hiện và
thanh toán theo quy định và các văn bản chấp thuận của CQCTQ nếu có;
- Trong thời hạn 12 tháng
kể từ ngày ký kết hợp đồng, NĐT, DNDA phải hoàn thành thu xếp tài
chính; đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
hoặc Thủ tướng Chính phủ thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 18
tháng. Trường hợp NĐT không đáp ứng điều kiện này thì áp dụng hình thức xử lý
theo quy định pháp luật hiện hành và tính chất của từng dự án, như: [Bên mời
thầu đề xuất hình thức xử lý phù hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện
Hợp đồng này].
c) Báo cáo tình hình huy động
vốn
Trong thời gian theo quy định
[tần suất/thời hạn báo cáo theo kết quả thương thảo], DNDA có trách nhiệm báo
cáo Cơ quan ký kết hợp đồng về tình hình huy động/giải ngân vốn chủ sở hữu,
huy động/giải ngân vốn vay (kèm theo các tài liệu xác thực cần thiết).
d) Các nghĩa vụ khác.
|
ĐKCT 25
|
Trong trường hợp NĐT, DNDA vi
phạm nghĩa vụ được nêu tại Điều 24 Hợp đồng này thì NĐT, DNDA phải tuân thủ
các hình thức xử lý vi phạm được quy định tại Hợp đồng này.
|
ĐKCT 26
|
Trong trường hợp có quy định
khác so với kết quả lựa chọn NĐT, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 28.1
|
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 70 Luật PPP và Điều 24 Nghị định
số 35/2021/NĐ-CP và quyết định phê duyệt dự án, Bên mời thầu hoàn thiện nội
dung này.
|
ĐKCT 29
|
Căn cứ quy định tại các Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 28/2021/NĐ-CP và các
quy định pháp luật có liên quan, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này đảm bảo
phù hợp với tính chất và loại hợp đồng dự án.
|
ĐKCT 30
|
Căn cứ quy định pháp luật,
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT, kết quả thương thảo hợp đồng, kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm quy định tại Điều 27 Hợp đồng này,
Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 31
|
Căn cứ quy định pháp luật,
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên
mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 39.1
|
Căn cứ quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn NĐT, quy định tại Điều 7 Thông tư số
35/2016/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều
1 Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT (đối với các dự án đầu tư xây dựng đường bộ)
và kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 39.2
|
Căn cứ quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn NĐT, các quy định tại Điều 6 Thông tư số
35/2016/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 và khoản
10 Điều 1 Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT (đối với các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ), phương án tài chính và kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu
hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 40
|
Căn cứ các quy định pháp luật
về giá, phí; quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số
35/2016/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều
1 Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT (đối với các dự án đầu tư xây dựng đường bộ),
các quy định pháp luật khác có liên quan; quyết định phê duyệt lựa chọn NĐT
và kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 42
|
Căn cứ các quy định pháp luật
tại thời điểm áp dụng, các bên ký kết Hợp đồng thống nhất các điều kiện tái
cơ cấu lại các khoản nợ của doanh nghiệp.
|
ĐKCT 43
|
Căn cứ các quy định pháp luật
tại thời điểm áp dụng, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện
Điều này.
|
ĐKCT 47
|
Căn cứ quyết định phê duyệt
quả lựa chọn NĐT và kết quả thương thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn
thiện nội dung này.
|
ĐKCT 48.1
|
Căn cứ các quy định pháp luật
hiện hành về xây dựng cũng như pháp luật khác, Bên mời thầu hoàn thiện khoản
này với các nội dung như:
[DNDA có nghĩa vụ phải:
- Lựa chọn Nhà thầu đủ yêu
cầu về năng lực (bao gồm cả việc tự thực hiện nếu đủ năng lực) để thực hiện
thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có),
thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình (nếu có) và các công việc tư vấn
xây dựng khác theo quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật về
xây dựng;
- Tuân thủ thiết kế xây dựng
được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn
trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện
an toàn khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm chất lượng theo
quy định của thiết kế dự án;
- Tuân thủ tiến độ theo thỏa
thuận tại Hợp đồng này bao gồm cả các thỏa thuận điều chỉnh tiến độ (nếu có);
- Bảo đảm an toàn trong
xây dựng bao gồm: an toàn công trình (bao gồm cả công trình dân sinh, công
trình hạ tầng kỹ thuật khác...), an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ, vệ
sinh môi trường; bảo đảm an ninh, an toàn xã hội phù hợp với quy định của
pháp luật có liên quan;
- Bảo đảm giao thông và an
toàn giao thông;
- Bảo đảm thực hiện đồng bộ
công trình và từng bộ phận, hạng mục công trình;
- Không vi phạm các quy định
của pháp luật về xây dựng cũng như pháp luật khác có liên quan;
- Có biện pháp bảo đảm an
toàn cho các công trình dự án. DNDA hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các vấn
đề liên quan đến yêu cầu bồi thường, sửa chữa và các trách nhiệm có liên quan
khác trong trường hợp gây ảnh hưởng đến công cộng, bên thứ ba;
- Lập Hệ thống quản lý chất
lượng của DNDA và nhà thầu; kế hoạch và biện pháp quản lý chất lượng theo quy
định, gửi CQCTQ để kiểm tra theo dõi;
- Quản lý chất lượng trong
công tác khảo sát xây dựng, thiết kế công trình xây dựng;
- Tổ chức giám sát thi
công xây dựng công trình theo quy định;
- Tổ chức thực hiện theo
các quy định về chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ;
an toàn môi trường; an toàn vận hành, sử dụng công trình theo quy định của
CQCTQ và các CQCTQ;
- Tổ chức nghiệm thu công
trình xây dựng theo quy định;
- Tổ chức quản lý chất lượng,
phòng thí nghiệm hợp chuẩn, bảo hành công trình xây dựng và thực hiện các
trách nhiệm của Chủ đầu tư;
- Tổ chức kiểm định chất
lượng công trình xây dựng trước khi nghiệm thu hoàn thành công trình dự án;
- Tổ chức lập Hồ sơ hoàn
thành công trình, lưu trữ Hồ sơ thiết kế, Hồ sơ hoàn công công trình bảo đảm
đúng quy định;
- Giao nộp CQCTQ hồ sơ thiết
kế, hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định;
- Báo cáo CQCTQ, cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng theo phân cấp tại địa phương về các nội dung sau
trong thời gian xây dựng dự án;
- Quản lý chất lượng công
trình theo quy định;
- Các nội dung khác.]
|
ĐKCT 49
|
Căn cứ quy định của pháp luật
về xây dựng và các quy định pháp luật khác liên quan, Bên mời thầu hoàn thiện
nội dung này.
|
ĐKCT 50.1 b
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện với các nội dung
chủ yếu như sau:
[- DNDA có trách nhiệm
trình CQCTQ xem xét, có ý kiến trước khi DNDA phê duyệt theo quy định đối với
các nội dung sau:
+ Yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm của các nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu;
+ Kết quả lựa chọn nhà thầu
đối với các gói thầu của dự án;
- Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn Nhà thầu.
- Gửi kết quả lựa chọn Nhà
thầu cho CQCTQ theo đúng quy định;
- Trong quá trình thực hiện
DNDA tuân thủ quy định đấu thầu (nếu áp dụng) và xây dựng, các quy định pháp
luật hiện hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có;
- Các nội dung khác.]
|
ĐKCT 51.1
|
Căn cứ quy định tại các Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23
và Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, kết quả thương thảo hợp đồng và
quy định pháp luật khác có liên quan, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 51.2
|
Căn cứ quy định tại các Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23
và Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, kết quả thương thảo hợp đồng và
quy định pháp luật khác có liên quan, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 53
|
Căn cứ các quy định tại Nghị
định số 28/2021/NĐ-CP, kết quả thương thảo
hợp đồng và quy định pháp luật khác có liên quan, Bên mời thầu hoàn thiện điều
này với các nội dung như: Tổ chức kiểm toán báo cáo quyết toán; tổ chức lập,
trình hồ sơ quyết toán; chấp thuận hoặc phê duyệt quyết toán; chời hạn nộp hồ
sơ quyết toán; cách thức, hình thức xử lý trong trường hợp chậm nộp hồ sơ quyết
toán (nếu có).
|
ĐKCT 55
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này đảm
bảo phù hợp với tính chất của dự án.
|
ĐKCT 57
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này phù hợp với tính chất của dự án.
|
ĐKCT 58.1
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung khoản
này với nội dung như:
a) DNDA tự quản lý rủi ro
trong giai đoạn vận hành, khai thác, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
DNDA có thể mua Bảo hiểm trong quá trình vận hành, khai thác bằng chi phí của
mình cho công trình dự án từ một công ty bảo hiểm được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật. Trường hợp DNDA mua Bảo hiểm, DNDA có nghĩa vụ thông
báo cho CQCTQ hoặc cơ quan được CQCTQ ủy quyền về loại Bảo hiểm và phạm vi Bảo
hiểm đã mua, đồng thời cung cấp cho CQCTQ hoặc cơ quan được CQCTQ ủy
quyền một bản sao có chứng thực của hợp đồng Bảo hiểm đó;
b) Các nội dung khác.
|
ĐKCT 58.2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định tại Điều 28 và Điều 29 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội
dung này phù hợp với tính chất của dự án.
|
ĐKCT 59
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, tính chất đặc thù của từng công trình dự án trong từng lĩnh vực, kết quả
thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 61
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, nội dung nghĩa vụ của DNDA tại mục XV Hợp
đồng này, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 64
|
Căn cứ quy định pháp luật lao
động, pháp luật doanh nghiệp, và các pháp luật khác có liên quan kết quả
thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 65
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 66
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung khoản
này với nội dung như:
- Trường hợp Hợp đồng quy
định đích danh DNDA thực hiện nghĩa vụ nhất định theo Hợp đồng này hoặc quy định
pháp luật, NĐT có trách nhiệm liên đới và thay thế DNDA tổ chức thực hiện các
nghĩa vụ trong trường hợp DNDA không thực hiện, đảm bảo tuân thủ quy định tại
Hợp đồng;
- Các nội dung khác.
|
ĐKCT 67
|
Các bên căn cứ quy định pháp
luật hiện hành để hoàn thiện, bổ sung trong quá trình thương thảo hợp đồng dự
án với các nội dung như:
- DNDA có nghĩa vụ báo cáo
giám sát đánh giá dự án đầu tư tháng, quý, 6 tháng và cả năm; tình hình kinh
doanh, vận hành, bảo trì dự án, … định kỳ trong thời gian khai thác theo quy
định pháp luật chuyên ngành;
- DNDA có nghĩa vụ báo cáo
định kỳ về tình hình thực hiện dự án với CQCTQ theo quy định sau: [nội dung
báo cáo phù hợp với quy định và yêu cầu của từng dự án như tiến độ, chất lượng
công trình xây dựng, công tác lựa chọn nhà thầu, huy động vốn, …];
- DNDA có nghĩa vụ báo cáo
báo cáo đột xuất đối với các trường hợp như: Sự cố công trình, các công việc
liên quan đến thanh tra, kiểm tra kiểm toán được thực hiện bởi CQCTQ, …;
- Các báo cáo khác theo
quy định của pháp luật hoặc khi thấy cần thiết báo cáo với CQCTQ để đề nghị về
nội dung nào đó liên quan đến Hợp đồng.
|
ĐKCT 68.1
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, Bên mời thầu hoàn thiện khoản này với các nội dung như:
a) Chấp thuận kế hoạch tổng
hợp về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình do nhà thầu xây dựng,
vận hành khai thác lập và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch
của nhà thầu xây dựng, vận hành khai thác;
b) Tổ chức phối hợp giữa
các nhà thầu xây dựng, vận hành khai thác để thực hiện quản lý an toàn lao động
và giải quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trong thi công xây dựng
và vận hành khai thác công trình;
|
c) Có biện pháp xử lý khi
phát hiện nhà thầu xây dựng, vận hành khai thác vi phạm các quy định về
quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động,
sự cố gây mất an toàn lao động. Yêu cầu nhà thầu xây dựng, vận hành khai thác
khắc phục để đảm bảo an toàn lao động trước khi cho phép tiếp tục thi công;
d) Chỉ đạo, phối hợp với nhà
thầu xây dựng, vận hành khai thác xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai nạn
lao động, sự cố gây mất an toàn lao động; khai báo sự cố gây mất an toàn lao
động; phối hợp với CQCTQ giải quyết, điều tra sự cố về máy, thiết bị, vật tư;
tổ chức lập hồ sơ xử lý sự cố về máy, thiết bị, vật tư theo quy định pháp luật
về an toàn lao động;
e) DNDA hoàn toàn chịu
trách nhiệm trường hợp xảy ra các sự cố lao động do DNDA, nhà thầu xây dựng,
vận hành khai thác không thực hiện tuân thủ các nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng
này và theo pháp luật một cách thích hợp;
f) DNDA có trách nhiệm
tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn lao động theo Hợp đồng này và quy định
pháp luật theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung nếu có;
g) Các quy định khác.
|
ĐKCT 68.2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Bên mời thầu hoàn thiện khoản này với các nội dung như:
a) Thực hiện đúng, đầy đủ
các nội dung quy định tại quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án và các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Giám sát thường xuyên,
định kỳ quan trắc môi trường và tổng hợp, đánh giá, lập báo cáo về việc tuân
thủ các nội dung bảo vệ môi trường của dự án gửi Cơ quan ký kết hợp đồng biết,
giám sát; bảo đảm tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường và hoạt
động phân tích môi trường của dự án theo quy định pháp luật;
d) Tạm đình chỉ thực hiện
hợp đồng xây lắp, xử phạt khi nhà thầu không thực hiện các hoạt động bảo
vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường;
e) Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình và nhà thầu thi công gây ra
làm ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. Hoàn nguyên môi trường,
thanh thải lòng biển, sông, kênh, rạch, ao, hồ sau khi hoàn thành thi công
xây dựng;
f) Các nội dung khác (nếu
có).
|
ĐKCT 69
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 70.1
|
Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và pháp luật liên quan,
Bên mời thầu hoàn thiện nội dung về giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
ĐKCT 70.2
|
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật PPP và pháp luật liên quan, Bên mời thầu
hoàn thiện nội dung về thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
ĐKCT 70.3
|
Căn cứ quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 48 Luật PPP và pháp luật liên quan,
Bên mời thầu hoàn thiện nội dung về các trường hợp được, không được hoàn trả
hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
ĐKCT 71.1
|
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật PPP và pháp luật hiện hành, Bên mời thầu
hoàn thiện nội dung về trách nhiệm của NĐT, DNDA đối với nghĩa vụ cung cấp bảo
đảm thực hiện hợp đồng.
|
ĐKCT 72.1
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, đặc thù của dự án, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu liệt kê
các trường hợp vi phạm của DNDA theo nguyên tắc: “Vi phạm nghĩa vụ là việc
bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ hoặc không đúng nội dung của nghĩa vụ” và bao gồm trường hợp
không thực hiện đúng cam kết về việc sử dụng nhà thầu, hàng hóa, vật tư, thiết
bị trong nước.
|
ĐKCT 72.2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, đặc thù của dự án, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu liệt kê
các trường hợp vi phạm của Cơ quan ký kết hợp đồng theo nguyên tắc: “Vi phạm
nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc không đúng nội dung của nghĩa vụ”.
|
ĐKCT 72.3
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định tại khoản 2 Điều 423 Bộ luật Dân sự, kết
quả thương thảo hợp đồng, tính chất của dự án, Bên mời thầu hoàn thiện nội
dung này.
|
ĐKCT 73.1
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, các nội dung vi phạm của các bên tại Điều 72 Hợp đồng này và kết quả
thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 73.2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, các nội dung vi phạm của DNDA tại ĐKCT 72.1 Hợp đồng này và kết quả thương
thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 73.3
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, các nội dung vi phạm của các bên tại Điều 72 Hợp đồng này và kết quả
thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 78.2
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn NĐT, kết quả thương thảo hợp đồng,
Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 80
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định tại Điều 6 Nghị định số 28/2021/NĐ-CP,
phương án tài chính và kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện
nội dung này.
|
ĐKCT 87
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định tại Điều 18 Luật PPP, kết quả thương thảo
hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện Điều này với các nội dung như:
87.1. Cơ quan ký kết hợp đồng
yêu cầu đơn vị chuẩn bị dự án lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh
làm cơ sở để CQCTQ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
87.2. NĐT, DNDA có trách
nhiệm phối hợp với Cơ quan ký kết hợp đồng, Đơn vị chuẩn bị dự án trong quá
trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án;
87.3. Các nội dung khác
theo kết quả thương thảo.
|
ĐKCT 88
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định khoản 1 Điều 420 Bộ luật Dân sự, kết quả
thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 89
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 420 Bộ luật Dân sự,
kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 90
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, quy định tại khoản 4 Điều 420 Bộ luật Dân sự, kết
quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 91
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, nội dung quy định tại Điều 88, Điều 89 và Điều 90 Hợp đồng này, kết quả
thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 92.1
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu có thể nghiên cứu hoàn thiện
Điều này với các nội dung như:
a) Ảnh hưởng do chiến
tranh, hành động khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng
xạ;
b) Ảnh hưởng phát sinh do
bạo loạn, hành động của các thế lực thù địch;
c) Ảnh hưởng do các thiên
tai theo quy định pháp luật về phòng chống thiên tai;
d) Các trường hợp khác.
|
ĐKCT 93
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này phù
hợp với các trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng được nêu tại Điều 92 Hợp
đồng này.
|
ĐKCT 94
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 95
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 96
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 97.1
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, pháp luật về quy hoạch, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn
thiện nội dung này.
|
ĐKCT 99
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 100
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 101
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 103.4
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung cách thức
xử lý, công thức xác định mức chi phí xử lý đối với từng trường hợp phù hợp với
tính chất của dự án.
|
ĐKCT 104
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, Điều 81 Nghị định 35/2021/NĐ-CP, kết quả thương thảo
hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này phù hợp với tính chất của dự
án.
|
ĐKCT 105
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, Điều 81 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, kết quả thương
thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này phù hợp với tính chất của
dự án và các nội dung đã quy định tại Điều 104 Hợp đồng này.
|
ĐKCT 106
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, Điều 81 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, kết quả thương
thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này phù hợp với tính chất của
dự án và các nội dung đã quy định tại Điều 104 và Điều 105 Hợp đồng này.
|
ĐKCT 107
|
Căn cứ quy định tại Điều 55 Luật PPP, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu
hoàn thiện Điều này với nội dung gồm:
107.1. Hợp đồng dự án và các
phụ lục hợp đồng, các văn bản có liên quan khác được điều chỉnh bởi pháp luật
Việt Nam;
107.2. Đối với những vấn đề
pháp luật Việt Nam không quy định được điều chỉnh bởi …. [ghi rõ pháp luật áp
dụng đảm bảo không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt
Nam] (nếu có).
|
ĐKCT 108
|
Căn cứ kết quả thương thảo hợp
đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội dung này phù hợp với khoản 107.2 ĐKCT 107 Hợp
đồng này Hợp đồng này đảm bảo không được trái với các nguyên tắc cơ bản của
pháp luật Việt Nam.
|
ĐKCT 111.2
|
Căn cứ khoản
2 Điều 68 Luật PPP, Bên mời thầu ghi rõ thời gian thực hiện.
|
ĐKCT 112
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, nội dung quy định tại Điều 110 và Điều 111 Hợp đồng này, Bên mời thầu
hoàn thiện nội dung này.
|
ĐKCT 113
|
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành, kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện Điều này đảm bảo
phù hợp với tính chất của dự án.
|
PHẦN IV. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Căn cứ quy định pháp luật, tính
chất của dự án và kết quả thương thảo hợp đồng, Bên mời thầu hoàn thiện nội
dung các Phụ lục Hợp đồng (nếu cần thiết) như: Mặt bằng, bảo hiểm, thông tin
về doanh nghiệp dự án, phương án tài chính, danh sách các văn bản chấp thuận
phê duyệt, bảo đảm thực hiện hợp đồng và các bảo đảm khác, chức năng của cơ
quan được ủy quyền, yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, yêu cầu về kỹ thuật thi công,
yêu cầu về vận hành, bảo trì, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng,
...
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn giá,
phí sản phẩm, dịch vụ công và tiêu chuẩn lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước
Điểm tổng hợpđang xét
= K x Điểm giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đang xét + H x Điểm giá
trị nộp ngân sách nhà nước đang xét
Trong đó:
- Điểm giá, phí sản phẩm, dịch
vụ công đang xét : Là số điểm tại bước xác định điểm của giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2.2.1.4 mục 2
Phần B Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT;
- Điểm giá trị nộp ngân sách
nhà nước đang xét : Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị nộp
ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2.2.1.4 mục 2
Phần B Chương III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT;
- K: Tỷ trọng điểm giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công quy định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ
20% trong tất cả các trường hợp;
- H: Tỷ trọng điểm của giá trị
nộp ngân sách nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20%
trong tất cả các trường hợp;
- K + H = 100%. Tỷ trọng điểm
giá, phí sản phẩm, dịch vụ công (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị nộp ngân sách
nhà nước (H) phải được xác định cụ thể trong HSMT.
Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao
nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên có điểm tổng
hợp bằng nhau, xếp hạng nhà đầu tư sẽ căn cứ theo đánh giá kỹ thuật. Trường hợp
sử dụng phương pháp chấm điểm, HSDT của nhà đầu tư có điểm đánh giá kỹ thuật
cao hơn được xếp thứ nhất. Trường hợp sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt,
HSDT của nhà đầu tư có số lượng các tiêu chuẩn chi tiết không cơ bản được đánh
giá chấp nhận được ít hơn được xếp thứ nhất.
Thông tư 09/2022/TT-BGTVT hướng dẫn nội dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư và mẫu loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao thuộc ngành giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
THE MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
09/2022/TT-BGTVT
|
Hanoi, June 22,
2022
|
CIRCULAR PROVIDING GUIDANCE
ON BID EVALUATION METHODS AND CRITERIA FOR SELECTION OF INVESTORS EXECUTING
PUBLIC-PRIVATE PARTNERSHIP PROJECTS AND TEMPLATE OF BUILD-OPERATE-TRANSFER
CONTRACT IN TRANSPORT SECTOR Pursuant to the Law on Public-Private
Partnership Investment dated June 18, 2020; Pursuant to the Law providing amendments to the
Law on Public Investment, the Law on Public-Private Partnership Investment, the
Investment Law, the Housing Law, the Law on Electricity, the Law on
Enterprises, the Law on Excise Duties, and the Law on Civil Judgment
Enforcement dated January 11, 2022; Pursuant to the Government’s Decree No.
28/2021/ND-CP dated March 26, 2021 prescribing financial management mechanism
of public-private partnership projects; Pursuant to the Government’s Decree No.
35/2021/ND-CP dated March 29, 2021 providing guidelines for implementation of
the Law on public-private partnership investment; Pursuant to the Government’s Decree No.
12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Transport; At the request of the Director of the Transport
Engineering Construction and Quality Management Bureau; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This Circular provides guidance on bid evaluation
methods and criteria for selection of investors executing public-private
partnership (PPP) projects and template of the build-operate-transfer contract
(hereinafter referred to as “BOT contract”) in transport sector. Article 2. Regulated entities This Circular applies to organizations and
individuals that participate in or are involved in selection of investors for
executing PPP projects and concluding BOT contracts in the transport sector. Article 3. Application rules 1. In Appendixes I, II, III and IV enclosed with
this Circular, the normal (or roman) text are mandatory contents while
italicized text is for guidance and shall be specified in detail according to
the scale, nature and specific conditions (if any) of each project but shall
not include any criteria or conditions that limit the participation of
investors or favour one or some investors. 2. Evaluation criteria must be included in bidding
documents. During the bid evaluation, such evaluation criteria set out in the
bidding documents must be observed without any changes or revisions. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4. With regard to BTO (Build-Transfer-Operate)
contract, BOO (Build-Own-Operate) contract, BLT (Build-Lease-Transfer)
contract, BTL (Build-Transfer-Lease) contract, and mixed contract, when
formulating the template of the contract in the bidding documents, the
procuring entity may use appropriate contents of the template of the BOT
contract provided in Appendix IV enclosed herewith as reference provided that
they must be conformable with the type of contract, specific characteristics of
each sector, each project and relevant laws. Chapter II BID EVALUATION METHODS AND CRITERIA Article 4. Bid evaluation Methods for evaluation of bids based on evaluation criteria laid down in the bidding documents include: 1. Evaluation of technical proposal applicable to projects
executed employing competitive bidding or competitive
negotiation approach as prescribed in Clause 1 Article 38
of the Law on Public-Private Partnership Investment hereinafter referred to as
"PPP Law”) a) Examination and evaluation of validity of the
technical proposal: Comply with the provisions of Clause 1 and Clause 2 Article
56 of the Government’s Decree No. 35/2021/ND-CP dated March 29, 2021 on
elaboration of the PPP Law (hereinafter referred to as “Decree No.
35/2021/ND-CP”). b) Evaluation of investor’s capacity and
experience: With regard to a project executed
employing competitive bidding approach where a
prequalification has been taken: Comply with the provisions of Point a Clause 3
Article 56 of the Decree No. 35/2021/ND-CP. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The investor whose technical proposal is considered
valid and meets capacity and experience requirements will be eligible for a
detailed technical evaluation. c) Detailed technical evaluation: Comply with the
provisions of Article 6 of this Circular. The investor that meets technical requirements will
be eligible for evaluation of financial-commercial proposal. 2. Evaluation of financial-commercial proposal
applicable to projects executed employing competitive
bidding and competitive negotiation approaches as
prescribed in Clause 1 Article 38 of the PPP Law. a) Examination and evaluation of validity of the
financial-commercial proposal: Comply with the provisions of Clause 1 and
Clause 2 Article 59 of the Decree No. 35/2021/ND-CP; b) Error correction and deviation adjustment:
Comply with Clause 1 Section 2 Part B Chapter III of Appendix IV enclosed with
the Circular No. 09/2021/TT-BKHDT dated November 16, 2021 of the Ministry of
Planning and Investment providing guidelines for selection of investors
executing public-private partnership projects and investment projects involving
land use (hereinafter referred to as “Circular No. 09/2021/TT-BKHDT”); c) Evaluation methods and criteria: Comply with the
provisions of Article 7 of this Circular. 3. Evaluation of bids applicable to projects
executed employing direct contracting approach as prescribed in Point a Clause
1 Article 39 of the PPP Law a) Examination and evaluation of validity of the
bid: Comply with the provisions of Point a Clause 1 of this Article and Clause
5 Article 29 of the Decree No. 35/2021/ND-CP; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Detailed technical evaluation: Comply with the
provisions of Point c Clause 1 of this Article; detailed technical evaluation
shall be carried out using the pass/fail method as
prescribed in Section II Appendix II enclosed herewith. The list of investors
meeting technical requirements is not required; d) Detailed financial-commercial evaluation: Comply
with the provisions of Clause 2 of this Article and Article 7 of this Circular.
Ranking of investors is not required. 4. Evaluation of bids applicable to projects
executed employing direct contracting approach as prescribed in Point b Clause
1 Article 39 of the PPP Law a) Evaluation of investor’s eligibility: Comply
with the provisions of Article 29 of the PPP Law and Clause 5 Article 29 of the
Decree No. 35/2021/ND-CP; b) Evaluation of investor’s capacity and
experience: Comply with the provisions of Article 5 of this Circular. Article 5. Capacity and experience evaluation
methods and criteria 1. Evaluation methods a) Evaluation of independent investors: Comply with
the provisions of Clause 3.1 Section 3 Part A Chapter III of Appendix IV
enclosed with the Circular No. 09/2021/TT-BKHDT; b) For investors that are consortium members:
Comply with the provisions of Clause 3.1 and Clause 3.2 Section 3 Part A
Chapter III of Appendix IV enclosed with the Circular No. 09/2021/TT-BKHDT. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 6. Technical evaluation methods and
criteria 1. Evaluation methods: Comply with the provisions
of Clause 4.1 Section 4 Part A Chapter III of Appendix IV enclosed with the
Circular No. 09/2021/TT-BKHDT. 2. Evaluation criteria: Comply with Appendix II
enclosed herewith. Article 7. Financial – commercial evaluation
methods and criteria 1. Based on the scale and nature of each project,
the procuring entity shall decide to adopt one of the following methods for
comparison and ranking of investors meeting financial – commercial
requirements: a) Comparison and ranking method based on VGF
(viability gap funding) for construction of infrastructure works/systems (which
does not apply to a PPP project of which sub-projects are funded by public
investment funding as prescribed in Point a Clause 5 Article 70 of the PPP
Law), and other contents such as payback period, product prices/charges and
relevant factors specified in the bidding documents. The investor that proposes the lowest VGF shall be
ranked first and considered successful. In case an investor is eligible for incentives, the
VGF value provided for the investor must be determined before the investor is
ranked adopting the formula specified in ITB 26.3 (Instructions
to Bidders) Chapter II Part 1 of Appendix IV enclosed with the Circular
No. 09/2021/TT-BKHDT. In case investors propose the same VGF value, they
shall be ranked according to technical evaluation results. In case the scoring
method is employed, the investor whose technical bid is granted the highest
score shall be ranked first. In case the pass/fail method is employed, the
investor that has the fewest number of substantially nonresponsive criteria
shall be ranked first. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The investor that proposes the lowest public
product or service price/charge shall be ranked first and considered
successful. In case an investor is eligible for incentives, the
public product or service price/charge of the investor must be determined
before the investor is ranked adopting the formula specified in ITB 26.3
Chapter II Part 1 of Appendix IV enclosed with the Circular No.
09/2021/TT-BKHDT. If two or more investors propose the same public
product or service price/charge which is also the lowest one, the investor
shall be ranked according to technical evaluation result. In case the scoring
method is employed, the investor whose technical bid is granted the highest
score shall be ranked first. In case the pass/fail method is employed, the
investor that has the fewest number of substantially nonresponsive criteria
shall be ranked first. c) Comparison and ranking method based on social
benefits and state benefits, and other relevant contents specified in the
bidding documents. The investor that proposes the highest payment to
state budget or the shortest contract execution period shall be ranked first
and considered successful. In case an investor is eligible for incentives, the
value of the proposed payment to state budget or contract execution period of
the investor must be determined before the investor is ranked adopting the
formula specified in ITB 26.3 Chapter II Part 1 of Appendix IV enclosed with
the Circular No. 09/2021/TT-BKHDT. If two or more investors propose the same payment
to state budget which is the highest one or the same contract execution period
which is the shortest one, the investor shall be ranked according to technical
evaluation result. In case the scoring method is employed, the investor whose
technical bid is granted the highest score shall be ranked first. In case the
pass/fail method is employed, the investor that has the fewest number of
substantially nonresponsive criteria shall be ranked first. d) Comparison and ranking method based on combined
criteria shall comply with the provisions of Appendix III enclosed herewith. 2. Based on the scale and nature of each project
and evaluation criteria defined in Clause 1 of this Article, the procuring
entity shall clearly indicate financial-commercial evaluation contents as
prescribed in Point 2.2.2 Section 2 Part B Chapter III of Appendix IV enclosed
with the Circular No. 09/2021/TT-BKHDT. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. TEMPLATE OF BOT CONTRACT Article 8. Contract agreement The contract agreement made between the parties
shall, inter alia, include the following contents: Legal grounds for conclusion
of the project contract; general information about parties of the project
contract (contracting authority, investor or project enterprise); contract
documents and order of priority thereof; duration and starting time of validity
of the project contract. Article 9. General conditions This Article contains the general clauses to be
applied in all BOT contracts in the transport sector. Article 10. Particular conditions This Article contains clauses specific to each
contract that modify or supplement the general conditions of a BOT contract in
the transport sector. Article 11. Appendixes to contract An appendix to the contract shall be considered an
integral part of the project contract. Where necessary, the contract may be
accompanied by appendixes which elaborate its clauses and conditions. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. IMPLEMENTATION Article 12. Transition 1. In case the bidding documents have been approved
before the effective date of this Circular but not yet issued, the procuring
entity may modify the bidding documents in accordance with the provisions of
this Circular, and submit the modified bidding documents to competent
authorities for approval. 2. In case bidding documents have been issued
before the effective date of this Circular but investor selection results have
yet to be approved, such issued bidding documents shall continue being used as
the basis for evaluation of received bids. 3. With regard to projects of which investor
selection results have been approved before the effective date of this
Circular, competent authorities, contracting authorities and investors or
project enterprises shall enter into negotiation and conclusion of contracts
based on the issued bidding documents and bids submitted by investors. 4. Project contracts which have been concluded
before the effective date of this Circular shall remain valid. During the
contract execution, if any modifications or revisions to the contract are
required, competent authorities, contracting authority and investor or project
enterprise shall carry out negotiation and conclusion of an appendix to the
contract in accordance with the provisions of this Circular. Article 13. Effect 1. This Circular comes into force from October 01,
2022. 2. If any legislative documents referred to in this
Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of
the Ministry, Director General of Directorate for Roads of Vietnam, Directors
of Departments/ Administrations affiliated to the Ministry of Transport,
Directors of Project Management Boards affiliated to the Ministry of Transport,
Directors of Provincial Departments of Transports, heads of relevant
authorities/agencies and relevant individuals shall implement this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Duy Lam
Thông tư 09/2022/TT-BGTVT ngày 22/06/2022 hướng dẫn nội dung về phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư và mẫu loại hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao thuộc ngành giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
11.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|