ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 30
tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Quyết định số 1400/QĐ-TTg
ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020; Quyết định số
2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025;
- Thông tư số 51/2018/TT-BTC
ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2017-2025;
- Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT
ngày 23/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai
Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025;
- Quyết định số 1436/QĐ-UBND
ngày 24/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2017-2025;
- Công văn số 606/BGDĐT-ĐANN
ngày 25/02/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đề xuất Kế hoạch triển khai
Đề án NNQG năm 2023 tại đơn vị.
II. MỤC TIÊU
- Tiếp tục duy trì Chương trình
tiếng Anh hệ 10 năm và triển khai thực hiện chương trình tiếng Anh theo Chương
trình Giáo dục phổ thông 2018 cho học sinh phổ thông;
- Phát triển, nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên tiếng Anh từng bước đáp ứng yêu cầu việc dạy, học tiếng Anh
trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
III. NHIỆM VỤ
1. Triển khai chương trình,
giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu
1.1. Đối với giáo dục mầm non
Tiếp tục triển khai chương
trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và
đủ điều kiện thực hiện.
1.2. Đối với giáo dục phổ thông
- Đối với Chương trình tiếng
Anh hệ 10 năm (lớp 3-12): Tiếp tục triển khai theo chương trình môn tiếng Anh
trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 và Chương trình môn Tiếng Anh hệ 10
năm thí điểm.
- Đối với Chương trình tiếng
Anh lớp 1 và lớp 2: Tiếp tục triển khai tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và
đủ điều kiện;
- Đối với việc dạy tích hợp ngoại
ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn
khoa học) bằng ngoại ngữ: Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình ở một số
tiết học tại trường THPT Chuyên và thí điểm ở một số trường có điều kiện.
1.3. Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Tiếp tục nghiên cứu, đánh
giá, xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại
ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
(ưu tiên các ngành nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế);
- Đánh giá, hoàn thiện lộ trình
áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp
trung cấp), Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng) hướng tới mục tiêu
30% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn
đầu ra và ngành nghề đào tạo vào năm 2023;
- Lựa chọn một số môn học và
môn chuyên ngành, nghề phù hợp để xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy
tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác; dạy một số môn chuyên ngành, nghề
bằng ngoại ngữ.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh
giá trong dạy và học ngoại ngữ
- Phát triển ngân hàng câu hỏi
thi, đề thi; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ;
- Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ
liệu về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học
ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường
xuyên trên địa bàn;
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động
kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng
tiếp cận chuẩn quốc tế.
3. Phát triển đội ngũ giáo
viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Phát triển đội ngũ giáo
viên, giảng viên ngoại ngữ
- Tuyển dụng đủ số lượng giáo
viên, giảng viên ngoại ngữ nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ
năm học 2023-2024 và các năm tiếp theo, đặc biệt đối với giáo viên ngoại ngữ
đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;
giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ.
3.2. Bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ)
Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng năng
lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công việc
và vị trí việc làm.
4. Tăng cường điều kiện dạy
và học ngoại ngữ
- Lựa chọn, trang bị bổ sung
các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy và học môn ngoại ngữ theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử
dụng trang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ và các hệ thống học liệu ngoại
ngữ trực tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ kỹ thuật.
5. Xây dựng môi trường dạy
và học ngoại ngữ, công tác kiểm tra giám sát, công tác truyền thông, hợp tác quốc
tế và xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
5.1. Xây dựng môi trường học và
sử dụng ngoại ngữ
- Phát triển và nhân rộng mô hình
tự học, tự nâng cao trình độ sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường
học và sử dụng ngoại ngữ;
- Tiếp tục phát động phong trào
giáo viên, học sinh, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ.
5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý,
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
- Tham gia các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện;
- Thực hiện các báo cáo trực tiếp
và trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát
thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện kế hoạch tại các sở,
ngành và các cơ sở giáo dục.
5.3. Công tác truyền thông
- Tổ chức truyền thông về việc
dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến
toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ
quản lý giáo dục;
- Giới thiệu các chương trình
ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền
thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau.
5.4. Đẩy mạnh xã hội hóa trong
dạy và học ngoại ngữ
- Tiếp tục khuyến khích các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp
các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại
ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin;
- Nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ của các cơ sở giáo dục theo cơ chế tự chủ;
- Nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà
trường.
IV. KINH PHÍ
Dự kiến nhu cầu kinh phí thực
hiện kế hoạch là 9.449.000.000 đồng, trong đó:
- Đề nghị nguồn ngân sách hỗ trợ
từ trung ương: 8.430.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí của địa
phương/đơn vị: 1.019.000.000 đồng.
(Có
các Biểu và phụ biểu kèm theo)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông triển khai thực hiện chương trình tiếng
Anh và tổ chức thực hiện các hoạt động khác theo đúng kế hoạch.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả
các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ đảm bảo chất lượng dạy
và học ngoại ngữ.
- Tham mưu, thực hiện tuyển dụng
giáo viên tiếng Anh cho các đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tiếng
Anh.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu hướng dẫn thực hiện
tuyển dụng mới hoặc tiếp nhận giáo viên tiếng Anh để đảm bảo cho ngành giáo dục
triển khai chương trình, sách giáo khoa theo Chương trình Giáo dục phổ thông
2018.
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công
chức, viên chức theo nội d ung tại Kế hoạch số 463/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND
tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ
cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện kế hoạch này.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp tham mưu bố trí kinh
phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch và mua sắm, bổ sung trang
thiết bị dạy học phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh; phối hợp hướng dẫn,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo,
hướng dẫn tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cộng đồng
về các chương trình, kế hoạch đổi mới công tác dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân đáp ứng yêu cầu hội nhập, tạo môi trường thuận lợi cho việc dạy
và học ngoại ngữ.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 tại các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tham mưu, thực hiện tuyển dụng
giáo viên tiếng Anh cho các đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý.
- Tổ chức bồi dưỡng năng lực
ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức theo nội dung tại Kế hoạch số
463/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Chương
trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2019-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực
thuộc rà soát, xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung thiết bị dạy học tiếng Anh.
7. Trường Cao đẳng Bắc Kạn
- Tổ chức nghiên cứu, đánh giá,
xây dựng, hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo.
- Đánh giá, hoàn thiện lộ trình
áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đối với học sinh, sinh viên.
- Xây dựng, thực hiện lộ trình
triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học và môn chuyên ngành, nghề
bằng ngoại ngữ.
VI. CÁC ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với Chính phủ
Tiếp tục quan tâm hỗ trợ kinh
phí đầu tư, mua sắm trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học ngoại ngữ
trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với Bộ Giáo dục và
Đào tạo
- Tiếp tục quan tâm hỗ trợ công
tác bồi dưỡng giáo viên về năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, phương pháp giảng
dạy và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực
hiện môn tiếng Anh trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 và Chương trình hệ
10 năm.
- Tiếp tục quan tâm hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ngoại ngữ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân năm 2023
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Bộ GD&ĐT (báo cáo);
Gửi bản điện tử:
- Bộ GD&ĐT (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành có tên trong kế hoạch;
- UBND huyện, thành phố;
- Trường Cao đẳng Bắc Kạn;
- LĐVP (Ô. Nguyên);
- Lưu: VT, VXNV (V).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
Biểu 1: TỔNG HỢP NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2023 ĐỀ ÁN DẠY VÀ
HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN 2017-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số: 208/KH-UBND ngày 30/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động cụ thể
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm dự kiến
|
Nhu cầu kinh phí thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(7)+(8)+ (9)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Chương
trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu
|
1
|
Đối với giáo dục mầm non
|
1.1
|
Triển khai chương trình cho
trẻ mầm non làm quen tiếng Anh
|
- Tiếp tục chuẩn bị các điều
kiện để triển khai chương trình;
- Triển khai theo lộ trình đã
xây dựng tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện.
|
Tháng 01 - 12
|
Các văn bản hướng dẫn
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổng kết, đánh giá việc triển
khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn
tổ chức tổng kết, đánh giá; đề cương báo cáo, phụ lục số liệu…
|
Tháng 11, 12
|
Các báo cáo tổng kết, đánh
giá
|
|
|
|
|
|
2
|
Đối với giáo dục phổ thông
|
2.1
|
Triển khai chương trình tiếng
Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12)
|
Triển khai theo lộ trình thực
hiện chương trình GDPT 2018 và chương trình môn tiếng Anh hệ 10 năm thí điểm.
|
Tháng 8, 9
|
- Chương trình GDPT 2018 môn
tiếng Anh được triển khai cho 100% học sinh lớp 3, 7, 10 toàn tỉnh;
- Chương trình tiếng Anh hệ 10
năm thí điểm tiếp tục được thực hiện đối với các lớp đã học theo chương trình
này năm 2022.
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Triển khai Chương trình tiếng
Anh lớp 1 và lớp 2
|
Tiếp tục triển khai tại các
cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện.
|
Tháng 8, 9
|
30% học sinh lớp 1, lớp 2 được
học tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Dạy tích hợp ngoại ngữ trong
một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học)
bằng ngoại ngữ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
chương trình ở một số tiết học tại trường THPT Chuyên và thí điểm ở một số
trường có điều kiện.
|
Tháng 01 - 12
|
- Các báo cáo định kỳ và đột
xuất;
- Số liệu môn học, lớp, giáo
viên và học sinh thực hiện
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc
triển khai chương trình tiếng Anh (lớp 1 -12); việc dạy tích hợp ngoại ngữ
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn
tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá; đề cương báo cáo, phụ lục số liệu…
|
Tháng 11, 12
|
Các báo cáo tổng kết, đánh
giá
|
25.000.000
|
|
25.000.000
|
|
|
3
|
Đối với giáo dục nghề nghiệp
|
3.1
|
Nghiên cứu, đánh giá, xây dựng,
hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn
đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Nghiên cứu, đánh giá, xây dựng,
hoàn thiện các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn
đầu ra và ngành, nghề đào tạo tại trường Cao đẳng Bắc Kạn (ưu tiên các ngành,
nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế).
|
Tháng 01 - 12
|
- Các chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo;
- Các báo cáo
|
100.000.000
|
|
100.000.000
|
|
|
3.2
|
Áp dụng chuẩn đầu ra về năng
lực ngoại ngữ
|
Đánh giá, hoàn thiện lộ trình
áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 2 (đối với học sinh tốt
nghiệp trung cấp), Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng).
|
Tháng 01 - 12
|
30% các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào
tạo
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Xây dựng, thực hiện lộ trình triển
khai dạy tích hợp ngoại ngữ và dạy một số môn học và môn chuyên ngành, nghề bằng
ngoại ngữ
|
Lựa chọn một số môn học và
môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển
khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác; dạy một số môn chuyên
ngành, nghề bằng ngoại ngữ
|
Tháng 01- 12
|
- Lộ trình thực hiện;
- Ngoại ngữ được dạy tích hợp
trong một số môn chuyên ngành, nghề theo lộ trình;
- Một số môn chuyên ngành,
nghề được dạy bằng ngoại ngữ.
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tổng kết, đánh giá việc triển
khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn
tổ chức tổng kết, đánh giá; đề cương báo cáo, phụ lục số liệu…
|
Tháng 11, 12
|
Các kế hoạch, văn bản hướng dẫn,
báo cáo tổng kết, đánh giá
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiểm
tra, đánh giá
|
1
|
Phát triển ngân hàng câu hỏi
thi, đề thi, ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ
|
Tiếp tục xây dựng ngân hàng
câu hỏi thi, đề thi, ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định
kỳ.
|
Tháng 3 - 12
|
Ngân hàng câu hỏi thi, đề thi
và ngân hàng dữ liệu
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng ngân hàng dữ liệu về
hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ
|
Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ
liệu về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học
ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục thường xuyên trên địa bàn.
|
Tháng 9
|
Các văn bản hướng dẫn; các đề
kiểm tra đánh giá có sử dụng ngân hàng dữ liệu
|
|
|
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ
|
- Tham gia bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ theo chương trình của Bộ GD&ĐT
(nếu có);
- Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực về đổi mới kiểm tra đánh giá cho giáo viên.
|
Tháng 01 - 12
|
- Đội ngũ cán bộ chuyên trách
về khảo thí ngoại ngữ;
- Số lượng giáo viên được tập
huấn nâng cao năng lực về đổi mới kiểm tra đánh giá.
|
|
|
|
|
|
III
|
Phát
triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Phát triển đội ngũ giáo viên,
giảng viên ngoại ngữ
|
1.1
|
Tuyển dụng giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ, giảng viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ
|
Xây dựng Kế hoạch, tuyển dụng
đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giảng viên dạy chuyên ngành, nghề
bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học
2023-2024 và các năm tiếp theo, đặc biệt đối với giáo viên ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu triển khai CT GDPT 2018.
|
Tháng 01- 8
|
- Kế hoạch được phê duyệt và
triển khai;
- Đối với bậc phổ thông: tuyển
dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh theo CT GDPT
2018 cho học sinh lớp 3, lớp 7 và lớp 10 toàn tỉnh; tuyển dụng đủ số lượng
giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và triển khai thực hiện CT tiếng
Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện, đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở
giáo dục;
- Đối với các bậc học khác:
tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ để triển khai việc dạy
và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy
các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ
|
- Cử giáo viên, giảng viên
tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm, đổi mới phương pháp dạy
học, kiểm tra đánh giá do Bộ GD&ĐT, Ban quản lý Đề án Trung ương hỗ trợ tổ
chức;
- Cử giáo viên đi bồi dưỡng ở
nước ngoài;
- Đào tạo giáo viên dạy các
môn học khác bằng tiếng Anh ở nước ngoài;
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên tại địa phương.
|
Tháng 01 - 12
|
- Giáo viên, giảng viên được
cử đúng số lượng, thành phần;
- Kết quả bồi dưỡng của giáo
viên, giảng viên.
|
780.000.000
|
600.000.000
|
180.000.000
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ
cho đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên
ngoại ngữ)
|
|
Tổ chức bồi dưỡng năng lực
ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công việc
và vị trí việc làm.
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng và
tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tham gia các
khóa Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ.
|
Tháng 01 - 12
|
Kết quả bồi dưỡng của cán bộ,
công chức, viên chức.
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điều
kiện dạy và học ngoại ngữ
|
1
|
Lựa chọn, trang bị bổ sung
các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy và học môn ngoại ngữ theo Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018
|
- Mua sắm học liệu làm quen với
ngoại ngữ cho trẻ mầm non;
- Cung cấp các phần mềm dạy
và học ngoại ngữ;
- Đầu tư phòng học ngoại ngữ
đa năng;
- Mua sắm bổ sung thiết bị dạy
học tối thiểu;
- Trang bị hệ thống thiết bị
dạy học chuyên dụng;
- Bổ sung thiết bị dạy học tối
thiểu cho trường Cao đẳng Bắc Kạn.
|
Tháng 01- 12
|
- Các văn bản hướng dẫn;
- Cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết được đầu tư, hỗ trợ.
|
8.450.000.000
|
7.830.000.000
|
620.000.000
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử
dụng trang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ và các hệ thống học liệu ngoại
ngữ trực tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ kỹ thuật.
|
- Hướng dẫn sử dụng trang thiết
bị và các hệ thống học liệu ngoại ngữ;
- Tham gia bồi dưỡng theo
chương trình của Bộ GD&ĐT;
- Phát động, khuyến khích
giáo viên, giảng viên tại các cơ sở giáo dục trên cả tỉnh tham gia xây dựng
bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ
|
Tháng 01 - 12
|
- Các văn bản hướng dẫn;
- Các bài giảng và học liệu
điện tử ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
V
|
Môi
trường dạy và học ngoại ngữ, kiểm tra giám sát và các hoạt động khác
|
1
|
Xây dựng môi trường học và sử
dụng ngoại ngữ
|
1.1
|
Phát triển và nhân rộng mô
hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi
trường học và sử dụng ngoại ngữ
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn xây dựng và nhân rộng mô hình; kế hoạch tổ chức các hoạt động nhằm
tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động
theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc
làm
|
Tháng 01- 12
|
- Các văn bản hướng dẫn, phát
động phong trào;
- Các kế hoạch triển khai thực
hiện; Các báo cáo, số liệu;
- Các mô hình tự học, tự nâng
cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh.
|
80.000.000
|
|
80.000.000
|
|
|
1.2
|
Tiếp tục phát động phong trào
giáo viên, học sinh, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ.
|
Xây dựng và ban hành các văn
bản phát động phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học
sinh, sinh viên
|
Tháng 01 - 12
|
- Các văn bản hướng dẫn, phát
động phong trào;
- Kế hoạch triển khai thực hiện
tại các cơ sở giáo dục
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả quản lý,
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
|
2.1
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án
|
Tham gia các khóa tập huấn, bồi
dưỡng do cấp trên tổ chức
|
Tháng 01 - 12
|
Cán bộ được tập huấn, bồi dưỡng
theo chương trình của Bộ GD&ĐT
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện các báo cáo trực tiếp
và trực tuyến
|
Thực hiện các báo cáo trực tiếp
và trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng 01 -12
|
Các báo cáo
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, giám sát thường xuyên,
định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát
thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại các cơ
sở giáo dục
|
Tháng 01 - 12
|
Các báo cáo
|
14.000.000
|
|
14.000.000
|
|
|
3
|
Công tác truyền thông
|
3.1
|
Tổ chức truyền thông về việc
dạy và học ngoại ngữ
|
Tổ chức truyền thông qua các
tin bài, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn... về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung
cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo
viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục
|
Tháng 01 - 12
|
- Các hội nghị, hội thảo;
- Các văn bản hướng dẫn, tin
bài…
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Giới thiệu các chương trình
ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin
truyền thông đại chúng
|
Giới thiệu các chương trình,
các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại
chúng (truyền hình, phát thanh, website, diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội,
thư điện tử…), tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau.
|
Tháng 01 - 12
|
Các chương trình, hoạt động
được giới thiệu đến các đối tượng người học.
|
|
|
|
|
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy
và học ngoại ngữ
|
4.1
|
Hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung
cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học
ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Tiếp tục khuyến khích các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp
các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại
ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Tháng 01- 12
|
- Kế hoạch triển khai thực hiện;
- Các dịch vụ, chương trình dạy
và học ngoại ngữ được cung cấp.
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ của các cơ sở giáo dục theo cơ chế tự chủ
|
- Xây dựng kế hoạch triển
khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế
tự chủ;
- Triển khai các hoạt động
nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ.
|
Tháng 01 - 12
|
Các kế hoạch và hoạt động
nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ được triển khai
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trong việc dạy và học ngoại ngữ ngoài nhà
trường
|
Hướng dẫn triển khai các hoạt
động đảm bảo chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên địa
bàn
|
Tháng 01 - 12
|
- Các văn bản hướng dẫn;
- Báo cáo hoạt động của trung
tâm ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
NĂM 2023 ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2017-2025
(Phần
dự toán kinh phí đề nghị Ngân sách trung ương hỗ trợ)
(Kèm
theo Kế hoạch số: 208/KH-UBND ngày 30/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Căn cứ Thông tư số
51/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh
phí thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025;
- Căn cứ Quyết định số
2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GDQD giai đoạn 2017-2025;
- Căn cứ Quyết định số
1436/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2025;
- Căn cứ Công văn số
606/BGDĐT-ĐANN ngày 25/02/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đề xuất Kế hoạch
triển khai Đề án NNQG năm 2023 tại đơn vị.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Hoạt động cụ thể
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức (VNĐ)
|
Số tiền (VNĐ)
|
Ghi chú
|
1
|
Phát triển đội ngũ giáo viên,
giảng viên ngoại ngữ
|
Cử giáo viên đi bồi dưỡng ở
nước ngoài
|
người
|
03
|
100.000.000
|
300.000.000
|
|
Đào tạo giáo viên dạy các môn
học khác bằng tiếng Anh ở nước ngoài
|
người
|
03
|
100.000.000
|
300.000.000
|
|
2
|
Tăng cường điều kiện dạy học
ngoại ngữ
|
Mua sắm học liệu làm quen với
Ngoại ngữ cho trẻ mầm non
|
bộ
|
04
|
15.000.000
|
60.000.000
|
|
Cung cấp các phần mềm dạy và
học ngoại ngữ
|
bộ
|
05
|
20.000.000
|
100.000.000
|
|
Đầu tư phòng học ngoại ngữ đa
năng
|
phòng
|
05
|
1.100.000.000
|
5.500.000.000
|
|
Mua sắm bổ sung thiết bị dạy
học tối thiểu
|
bộ
|
06
|
100.000.000
|
600.000.000
|
|
Trang bị hệ thống thiết bị dạy
học chuyên dụng
|
bộ
|
03
|
510.000.000
|
1.530.000.000
|
|
Bổ sung thiết bị dạy học tối
thiểu cho trường Cao đẳng Bắc Kạn
|
bộ
|
02
|
20.000.000
|
40.000.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
8.430.000.000
|
|
Số tiền bằng chữ: Tám tỷ bốn
trăm ba mươi triệu đồng.
Biểu 2: DỰ KIẾN CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ VÀ
NĂNG LỰC SƯ PHẠM NĂM 2023
(Kèm
theo Kế hoạch số: 208/KH-UBND ngày 30/03/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Số liệu báo cáo
|
Dự kiến chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Số lượng giáo viên tiếng Anh
|
Số lượng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn
|
Năng lực ngoại ngữ
|
Năng lực sư phạm
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Nguồn khác
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
101
|
133
|
53
|
99
|
129
|
47
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
287
|
180.000.000
|
0
|
0
|
|