HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/2018/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 13
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020 BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2016/NQ-HĐND NGÀY 25/11/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
241/BC-KTNS ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh; ý
kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định sửa đổi, bổ
sung phần A tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính
quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND
ngày 25/11/2016 của HĐND tỉnh.
Các nội dung khác giữ nguyên
theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn
2017 - 2020.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018, có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020 BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2016/NQ-HĐND NGÀY 25/11/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 148/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. Các khoản
thu ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%:
1. Ngân sách cấp tỉnh:
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp
tỉnh quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa
phương được hưởng theo phân cấp)
b) Lệ phí môn bài của doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do
cấp tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;
d) Tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
e) Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách tỉnh đầu tư tại các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức,
lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
g) Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, các đơn
vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham
gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác
thuộc cấp tỉnh quản lý;
h) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
tỉnh;
i) Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh
quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
k) Các khoản lệ phí do các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
l) Thu các khoản phí thu từ hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
m) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
n) Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
o) Tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa;
p) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
q) Thu từ quỹ dự trữ tài chính
cấp tỉnh;
r) Các khoản thu khác của ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
s) Thu bổ sung từ ngân sách
trung ương;
t) Thu chuyển nguồn ngân sách của
ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2. Ngân sách huyện, thành phố,
thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện):
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp
huyện quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa
phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do
cấp huyện quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý;
d) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước do cấp huyện quản lý;
đ) Thu thuế tài nguyên do cấp
huyện quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu,
khí;
e) Các khoản lệ phí do các cơ
quan, đơn vị cấp huyện thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
g) Thu các khoản phí thu từ hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;
h) Huy động đóng góp từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
i) Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
k) Các khoản thu khác của ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
l) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
huyện;
m) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
n) Thu bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
3. Ngân sách xã, phường, thị
trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã):
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp
xã quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa
phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của các hộ
kinh doanh cá thể;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Tiền đền bù thiệt hại đất do
cấp xã quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý;
đ) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước do cấp xã quản lý;
e) Thu thuế tài nguyên do cấp
xã quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
g) Các khoản lệ phí do cơ quan,
đơn vị cấp xã thực hiện thu theo quy định không kể lệ phí trước bạ;
h) Thu các khoản phí thu từ hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp xã quản lý;
i) Thu từ quỹ đất công ích và
hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
k) Các khoản huy động đóng góp
của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
l) Thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã
quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
m) Các khoản thu khác của ngân
sách xã theo quy định của pháp luật;
n) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy
định;
o) Thu kết dư ngân sách xã năm
trước;
p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên;
q) Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách cấp xã từ năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
II. Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã.
1. Các khoản thu: Thuế giá trị
gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp;
2. Thu khác từ khu vực doanh
nghiệp nhà nước;
3. Thuế thu nhập cá nhân;
4. Thuế nhà đất;
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
6. Tiền sử dụng đất;
7. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp;
8. Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
9. Lệ phí trước bạ;
10. Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
11. Thuế bảo vệ môi trường;
12. Thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
III. Tỷ lệ
phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã:
Sửa đổi, bổ sung Phần A Phân cấp
nguồn thu; Mục III tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân
sách cấp tỉnh, huyện, xã như sau tại Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND. Cụ thể:
Khoản thu
|
NSNN
|
Trong đó
|
TW
|
Tỉnh
|
Huyện, thành phố, thị xã
|
Xã, phường, thị trấn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
5.1. Dự án do cấp tỉnh thực
hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích), trong đó:
|
100%
|
|
80%
|
10%
|
10%
|
- Dự án thuộc Khu Đại học Phố
Hiến
|
100%
|
|
100%
|
|
|
- Dự án trên địa bàn các xã,
phường thuộc đô thị Mỹ Hào và các xã, phường thuộc thành phố Hưng Yên
|
100%
|
|
30%
|
50%
|
20%
|
5.2. Dự án do cấp huyện,
thành phố thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
10%
|
80%
|
10%
|
5.3. Dự án do xã, thị trấn thực
hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
10%
|
10%
|
80%
|
5.4. Dự án do phường thực hiện
(bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích)
|
100%
|
|
10%
|
50%
|
40%
|
5.5. Đối với đất tạo vốn xây
dựng
CSHT: Các khoản kinh phí bồi
thường, GPMB; kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng được đối trừ từ tiền sử dụng đất,
cấp nào thực hiện điều tiết cấp đó 100%
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5.7. Đất ở được giao không
đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm nay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
100%
|
|
10%
|
10%
|
80%
|
…
|
|
|
|
|
|
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
9.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản
lý
|
100%
|
7%
|
93%
|
|
|
9.2. Đối tượng do cấp huyện,
thành phố quản lý
|
100%
|
7%
|
|
93%
|
|
9.3. Đối tượng do cấp xã, phường,
thị trấn quản lý
|
100%
|
7%
|
|
|
93%
|
…
|
|
|
|
|
|
11. Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
11.3. Đối với các nhóm mặt
hàng khác
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Các DN NQD, hộ gia đình, cá
nhân do cấp huyện, TP quản lý
|
100%
|
7%
|
47%
|
46%
|
|
…
|
|
|
|
|
|
28. Thu cấp quyền khai
thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
28.1. Giấy phép do cơ quan
Trung ương cấp (điều tiết TW 70%)
|
100%
|
70%
|
30%
|
|
|
28.2. Giấy phép do địa phương
cấp (40% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có khoáng sản khai thác)
|
100%
|
|
60%
|
40%
|
|
29. Thu cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
29.1. Giấy phép do cơ quan
Trung ương cấp (Điều tiết TW 70%)
|
100%
|
70%
|
30%
|
|
|
29.2. Giấy phép do địa phương
cấp (30% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có tài nguyên nước khai thác)
|
100%
|
|
70%
|
30%
|
|