BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 904/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN BÙNG - VẠN NINH THUỘC
DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật
số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
273/NQ-UBTVQH15 ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số
41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư
các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam
phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
799/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1280/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần đoạn
Bùng - Vạn Ninh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía
Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số
350/BC-MTTQ-BTT ngày 26/4/2022 của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh Quảng Bình về việc tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện
các dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình, dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh.
Xem xét đề nghị của Ban Quản
lý dự án 6 tại Tờ trình số 109/TTr-BQLDA6 ngày 16/6/2022 về việc thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 -
2025, Văn bản số 1116/BQLDA6-BĐH VA-B ngày 28/6/2022 về việc giải trình ý kiến
của các đơn vị về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án; Báo cáo thẩm tra số
01.1406/CV-UCT-CCU ngày 14/6/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án do Tư vấn lập tháng 6/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm
định số 238/CQLXD-DAĐT1 ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc
Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021
- 2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự
án: Dự án thành phần đoạn Bùng - Vạn Ninh thuộc Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt
là Dự án).
2. Người quyết
định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án 6.
4. Mục tiêu,
quy mô và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn
thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết
nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu,
đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh
hội nhập sâu rộng và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi
các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu khoảng Km625+000
(giáp nối Dự án thành phần đoạn Vũng Áng - Bùng), thuộc xã Cự Nẫm, huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Điểm cuối khoảng Km674+556,65
(giáp nối Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ) thuộc xã Vạn Ninh, huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.
- Tổng chiều dài tuyến khoảng
48,84 km.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường: Giai đoạn hoàn chỉnh
là đường cao tốc cấp 100, vận tốc thiết kế Vtk=100km/h theo tiêu chuẩn TCVN
5729:2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”. Giai đoạn phân kỳ các yếu tố
hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 100, quy mô 04
làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ
chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.
b) Mặt cắt ngang: Giai đoạn
hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=32,25m. Giai đoạn phân kỳ
quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường Bnền=17m.
c) Mặt đường
- Tuyến chính: Mặt đường cấp
cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥194Mpa.
- Các nhánh nút giao liên
thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 160Mpa.
d) Công trình cầu
- Công trình cầu thiết kế bằng
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN
11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”.
- Bề rộng cầu phù hợp với bề rộng
nền đường, giai đoạn phân kỳ bề rộng cầu Bcầu=17,5; Hoạt tải thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng các nút
giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) đảm bảo khai thác an
toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
e) Tần suất thiết kế: Thiết kế
đảm bảo tần suất P = 1% (đồng thời đảm bảo P=5% theo giờ đối với công trình cầu
có yêu cầu về thông thuyền).
4.3.2. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Cơ
bản phù hợp với đường hiện hữu, có xem xét để phù hợp với quy hoạch (nếu có), tối
thiểu là đường giao thông nông thôn loại B (TCVN 10380:2014).
- Tần suất thiết kế: Theo quy định
của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa,
láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng và điều
kiện khai thác.
4.3.3. Công trình phục vụ khai
thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông
minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Hướng tuyến đường cao tốc: Từ
điểm đầu Km625+000 thuộc địa phận xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
tuyến đi về phía Tây khu dân cư Phú Định sau đó đi trùng hướng tuyến đường Hồ
Chí Minh từ khoảng Km632 - Km643 và tách khỏi đường hiện hữu đi trùng với hướng
tuyến quy hoạch đường Hồ Chí Minh phía thượng lưu hồ Phú Vinh, địa phận phường
Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh, Tp. Đồng Hới. Tuyến giao cắt đường điện 550kV và song
song với đường dây 220KV, vượt qua hồ Diều Gà, giao cắt với đường Hồ Chí Minh
và đường sắt quốc gia tại khoảng Km665+500, vượt qua sông Long Đại ở phía hạ
lưu cầu Long Đại hiện tại, cách cầu hiện tại khoảng 320m về phía Đông. Sau khi
vượt qua sông Long Đại, tuyến tiếp tục giao cắt với đường Hồ Chí Minh và đường
sắt tại khoảng lý trình Km667+400. Tuyến tiếp tục đi thẳng đến điểm cuối giao với
quốc lộ 9B tại khoảng lý trình Km674+556,65 thuộc địa phận xã Vạn Ninh, huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình (tiếp nối với điểm đầu dự án cao tốc Bắc Nam đoạn
Vạn Ninh - Cam Lộ).
- Bình đồ tuyến thiết kế đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, giảm
thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh các khu đông dân cư,
rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn hóa,... đảm bảo kinh tế
- kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn
hoàn chỉnh, các điểm khống chế, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, tĩnh không
đường bộ, đường sắt và tĩnh không thông thuyền, đảm bảo êm thuận trong quá trình
vận hành, giảm thiểu khối lượng đào, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định
công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc
- Mặt cắt ngang giai đoạn phân
kỳ đầu tư cơ bản bố trí lệch về phía bên phải mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh;
đảm bảo tối ưu, hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi khi mở rộng giai đoạn
hoàn chỉnh (Bnền = 32,25m, bao gồm 06 làn xe cơ giới Bmặt = 6x3,75m; dải phân
cách giữa Bpc=0,75m; dải an toàn trong Batt = 2x0,75; dải dừng xe khẩn cấp
2x3,0m; Blề = 2x0,75m).
- Quy mô giai đoạn phân kỳ: Chiều
rộng nền đường Bnền=17,0m, trong đó: mặt đường xe chạy Bmặt=(4x3,5)m=14,0m; dải
phân cách giữa Bpc=0,5m; dải an toàn trong Batt=(2x0,5)=1,0m; dải an toàn ngoài
Batn=(2x0,25)=0,5m; lề đất Blề=(2x0,5)=1,0m.
- Đối với một số đoạn đào sâu,
đắp cao căn cứ số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn trong bước tiếp
theo để nghiên cứu, phân tích, so sánh, lựa chọn phương án đào, đắp nền đường
theo giai đoạn hoàn chỉnh Bnền=32,25m, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi
trong thi công và khai thác.
- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí
không liên tục, với khoảng cách 4,0 - 5,0km/vị trí tuân thủ TCCS
42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom, đường ngang, đường
hoàn trả: Được thiết kế đảm bảo tối thiểu theo tiêu chuẩn đường giao thông nông
thôn loại B có Bnền=5,0m/Bmặt=3,5m.
4.4.4. Nền đường
a) Tuyến cao tốc
- Nền đường đắp
+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và
khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc.
Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp
(nếu có).
+ Độ dốc mái taluy bên phải
(bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng
là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa
các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Nền đường đào: Độ dốc mái
taluy từ 1/0,5 đến 1/1,5 tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Khi chiều sâu đào
> 8m được đào giật cấp, chiều cao mỗi bậc từ 8 - 12m (theo địa chất), giữa
các bậc bố trí rãnh bậc rộng 2m.
b) Đường gom, đường ngang, đường
hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng.
4.4.5. Mặt đường
a) Đường cao tốc: Mặt đường cấp
cao A1; lớp mặt trên bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện, lớp mặt chịu lực bằng
bê tông nhựa chặt, trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥194Mpa.
Các nhánh các nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa
chặt rải nóng trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa.
b) Đường ngang, đường gom, đường
hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp
với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông: Đầu tư
xây dựng 04 nút giao liên thông dạng Trumpet, đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp
với quy mô giai đoạn hoàn chỉnh, gồm nút giao: Cự Nẫm, Km626+690,35; Việt
Trung, Km643+480; Nhật Lệ 2, Km653+850; QL.9B, Km673+750.
b) Giao cắt trực thông
- Cầu vượt trực thông: Xây
dựng 02 cầu trên các tuyến đường ngang vượt qua đường cao tốc, gồm: cầu vượt
ngang Km657+615 và cầu vượt ngang núi Thần Đinh, Km668+113,19; cầu vượt thiết kế
đảm bảo phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô giai đoạn hoàn
chỉnh.
- Hầm chui dân sinh: Số lượng,
vị trí và khẩu độ hầm chui dân sinh trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế theo quy mô
đường chui, có xét đến quy hoạch của địa phương, đã thỏa thuận với địa phương,
phù hợp với nhu cầu và hiện trạng kết nối giao thông khu vực. Dự kiến bố trí
37 hầm chui bê tông cốt thép kết hợp 14 vị trí chui dưới cầu trên chính tuyến;
số lượng, vị trí hầm chui dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết
kế tiếp theo. Kết cấu hầm chui bằng bê tông cốt thép, kết cấu móng hầm chui
trong bước tiếp theo sau khi khảo sát đầy đủ số liệu địa hình, địa chất, thủy
văn, tư vấn thiết kế nghiên cứu, tính toán, so sánh ưu điểm, nhược điểm để lựa
chọn giải pháp thiết kế kết cấu móng hầm chui cho phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ
thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.7. Công trình cầu
Xây dựng 31 công trình cầu,
trong đó: 25 cầu trên đường cao tốc, 04 cầu vượt trong các nút giao liên thông;
02 cầu đường ngang vượt cao tốc.
a) Mặt cắt ngang cầu
- Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng
cầu Bcầu=17,5m; gồm 04 làn xe cơ giới 4x3,5m = 14m; dải phân cách giữa và dải
an toàn 3x0,5m+2x0,5m=2,5m; lan can cầu 2x0,5m= 1,0m.
- Cầu vượt trực thông: Bề rộng
cầu phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế, quy mô đường ngang hiện hữu, có xem xét để
phù hợp với quy hoạch (nếu có).
- Cầu trong nút giao liên
thông, cầu trên nhánh giao: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô nhánh nút giao.
b) Kết cấu phần trên: Kết cấu dầm
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực (dầm “I”, dầm bản, dầm
Super-T và các loại dầm khác). Cầu Long Đại tại vị trí vượt sông và vị trí vượt
đường sắt phía Nam kết cấu nhịp chính là dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực
đúc hẫng cân bằng. Các cầu vượt ngang và cầu trong nút giao trong đoạn đào sâu
sử dụng dạng kết cấu cầu khung K.
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
bê tông cốt thép, móng trên nền thiên nhiên hoặc hệ móng cọc bê tông cốt thép
(chiều dài cọc, số lượng cọc, cao độ đáy bệ là dự kiến, trong bước tiếp theo
căn cứ vào số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn, kết quả tính toán kết
cấu để lựa chọn giải pháp thiết kế móng mố, trụ cầu cho phù hợp, đảm bảo kinh
tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài).
(Phương
án xây dựng các công trình cầu trong Phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước ngang đảm bảo đủ khẩu độ thoát nước và phục
vụ thủy lợi.
- Thoát nước mặt: Xây dựng
hoàn chỉnh hệ thống rãnh dọc, rãnh đỉnh, rãnh cơ và bậc nước,... đảm bảo thoát
nước nền, mặt đường.
- Hoàn trả kênh, mương đối với
các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả: Xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc hai bên tuyến
(không liên tục); kết cấu mặt đường láng nhựa, bê tông xi măng phù hợp với hiện
trạng. Chiều dài, quy mô, kết cầu đường gom sẽ được tiếp tục xác định trong bước
thiết kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai
thác
a) Hệ thống giao thông thông
minh: xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh (bể
cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột,...).
b) Trạm dừng nghỉ
- Trong Dự án không đầu tư xây
dựng trạm dừng nghỉ, chỉ hoạch định vị trí, quy mô để thực hiện công tác giải
phóng mặt bằng.
- Vị trí, quy mô trạm dừng nghỉ:
Dự kiến bố trí 01 trạm dừng nghỉ tại khoảng lý trình Km651+000 (hai bên đường
cao tốc), vị trí đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình thống nhất tại Văn bản
số 649/UBND-XDCB ngày 20/4/2022. Quy mô trạm thông thường, Loại 1 theo quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ ban hành kèm theo
Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ GTVT.
4.4.11. Các công trình khác
- Hệ thống an toàn giao thông: Xây
dựng cơ bản hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê
tông cốt thép.
- Công trình phòng hộ: Đối với
đoạn thông thường, gia cố bằng trồng cỏ; đối với các đoạn nền đào sâu, đắp cao,
đắp cạnh sông, suối mái ta luy được gia cố bằng khung bê tông, đá hộc xây, tấm ốp
kín, tấm ốp lỗ trồng cỏ,... bảo đảm ổn định công trình. Trong bước tiếp theo
căn cứ số liệu khảo sát chi tiết địa hình, địa chất, thủy văn thực tế để tính
toán, so sánh lựa chọn giải pháp gia cố phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn
định công trình lâu dài.
- Tường chắn: Bố trí tường chắn
bê tông cốt thép tại các vị trí hạn chế về mặt bằng hoặc địa hình, địa chất khó
khăn.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo
vệ dọc hai bên tuyến.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế
cảnh quan.
5. Tổ chức tư
vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng công ty Tư vấn
thiết kế giao thông vận tải - CTCP và Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế giao
thông 4.
6. Địa điểm
xây dựng và diện tích đất sử dụng
- Địa điểm xây dựng: Trên địa
bàn các huyện/thành phố: Bố Trạch, Đồng Hới và Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
- Diện tích đất sử dụng: Khoảng
483,67ha.
7. Nhóm dự
án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng
quốc gia.
- Loại và cấp công trình chính:
Công trình giao thông đường bộ, cấp I.
- Thời hạn sử dụng công trình
chính theo thiết kế: Thời hạn sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo
danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án đã được phê duyệt tại Quyết định số
799/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
9. Tổng mức đầu
tư
Tổng mức đầu tư (làm tròn):
9.361,15 tỷ đồng (Bằng chữ: Chín nghìn ba trăm sáu mươi mốt tỷ, một trăm năm
mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư: 1.566,38 tỷ đồng
(đã bao gồm dự phòng);
- Chi phí xây dựng:
6.588,90 tỷ đồng;
- Chi phí thiết bị:
4,61 tỷ đồng;
- Chi phí quản lý dự án:
35,31 tỷ đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng:
244,60 tỷ đồng;
- Chi phí khác:
245,22 tỷ đồng;
- Chi phí dự phòng:
696,13 tỷ đồng.
10. Tiến độ
thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2021, cơ bản
hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn
đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách
nhà nước theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến bố trí kế hoạch vốn
theo tiến độ thực hiện dự án và Nghị quyết số 44/2022/QH15 của Quốc hội:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí
khoảng 7.777 tỷ đồng. Trong đó: Năm 2022 dự kiến khoảng 1.583,0 tỷ đồng; năm
2023 dự kiến khoảng 1.737,0 tỷ đồng; năm 2024 dự kiến khoảng 2.084,0 tỷ đồng;
năm 2025 dự kiến khoảng 2.373,0 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Bố trí
khoảng 1.584,15 tỷ đồng. Trong đó: Năm 2026 dự kiến khoảng 951,15 tỷ đồng; năm
2027 dự kiến khoảng 634,0 tỷ đồng.
12. Hình thức
tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng theo quy
mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ
trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2021 - 2025.
- Phạm vi được xác định theo
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 483,67ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.566,38 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều
29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội
dung khác
Ban Quản lý dự án 6 chịu trách
nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại
Báo cáo thẩm định số 238/CQLXD-DAĐT1 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng
và Chất lượng công trình giao thông.
- Chỉ đạo tư vấn thiết kế hoàn
chỉnh hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi, giao nộp hồ sơ và tài liệu cần thiết
theo quy định cho các cơ quan có liên quan và lưu trữ tuân thủ quy định hiện
hành.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể,
chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển
khai, hoàn thành dự án theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc
hội, Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ và kế hoạch vốn được
cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu
tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà
soát, đảm bảo phạm vi giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê
duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Chỉ đạo tư vấn thiết kế thực
hiện đầy đủ công tác khảo sát (địa hình, địa chất, thủy văn, mỏ vật liệu, bãi đổ
thải, cấp đường và cự ly vận chuyển,...) khi triển khai các bước tiếp theo
tuân thủ quy định. Chỉ đạo tư vấn thiết kế căn cứ số liệu khảo sát, tiêu chuẩn
áp dụng cho dự án, tính chất kỹ thuật của công trình để tiếp tục rà soát,
nghiên cứu kỹ lưỡng, phân tích, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế cho phù hợp,
đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài, phát huy hiệu quả đầu
tư.
- Tiếp tục rà soát, cập nhật, bổ
sung tiêu chuẩn (nếu có) vào danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho dự án theo quy định
làm cơ sở thiết kế, thi công, nghiệm thu các hạng mục công trình,...
- Làm việc với địa phương, xác
định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí bãi đổ vật liệu, cập nhật,
điều chỉnh, bổ sung vào hồ sơ khảo sát vật liệu, bãi đổ thải đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình chấp thuận, làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo, đảm
bảo kinh tế - kỹ thuật.
- Thực hiện bảo vệ môi trường
theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 và các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các nội dung liên
quan tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Ban Quản lý dự án 6 thực hiện
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển
khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp
luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự
án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây
dựng, pháp luật về đấu thầu và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên
cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án 6 khẩn trương chỉ đạo các đơn vị
liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo quy
định tại điểm a, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày
11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho
các chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực
hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -
Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ,
Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự
án 6 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Kho bạc nhà nước TW;
- Các đơn vị có liên quan
(Ban Quản lý dự án 6 sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU THUỘC DỰ ÁN THÀNH PHẦN
ĐOẠN BÙNG - VẠN NINH
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Bề rộng (m)
|
Sơ đồ nhịp(m)
|
Kết cấu nhịp
|
I
|
Công trình cầu trên đường
bộ cao tốc (25 cầu)
|
1
|
Phú Định 1
|
Km628+730,59
|
17,5
|
3x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
2
|
Phú Định 2
|
Km629+292,02
|
17,5
|
2x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
3
|
Thụp Núp
|
Km633+579,27
|
17,5
|
1x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
4
|
Vượt đường ngang
|
Km637+334,86
|
17,5
|
1x15
|
Dầm bản, BTCT DƯL
|
5
|
Ồ Ồ
|
Km637+517,22
|
17,5
|
1x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
6
|
Vượt đường ngang
|
Km638+037,39
|
17,5
|
1x15
|
Dầm bản, BTCT DƯL
|
7
|
Dũng Cảm
|
Km638+832,17
|
17,5
|
1x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
8
|
Cầu cạn Bản 1
|
Km640+180
|
17,5
|
1x15
|
Dầm bản, BTCT DƯL
|
9
|
Đá Rò
|
Km641+476
|
17,5
|
1x18
|
Dầm bản, BTCT DƯL
|
10
|
Đá Mài
|
Km641+692
|
17,5
|
5x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
11
|
Cầu cạn Bản 2
|
Km642+500
|
17,5
|
1x15
|
Dầm bản, BTCT DƯL
|
12
|
Cầu cạn
|
Km644+367
|
17,5
|
1x33
|
Dầm ‘I’, BTCT DƯL
|
13
|
Cầu cạn
|
Km645+421
|
17,5
|
1x24
|
Dầm bản, BTCT DƯL
|
14
|
Phú Vinh 1
|
Km646+263
|
17,5
|
04 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
15
|
Phú Vinh 2
|
Km648+884
|
17,5
|
07 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
16
|
Cầu cạn
|
Km649+577
|
17,5
|
Dầm khung K
|
Dầm BTCT DƯL
|
17
|
Đồng Sơn
|
Km651+800
|
17,5
|
03 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
18
|
Vực Húy
|
Km656+192
|
17,5
|
01 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
19
|
Hồ Diều Gà
|
Km658+074
|
17,5
|
19 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
20
|
Km662+479
|
Km662+479
|
17,5
|
02 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
21
|
Hồ Trầm
|
Km664+800
|
17,5
|
04 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
22
|
Vượt đường sắt 1 và vượt đường Hồ Chí Minh cũ
|
Km665+432
|
17,5
|
07 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
23
|
Long Đại vượt sông và vượt đường sắt 2
|
Km666+390
|
17,5
|
04 nhịp dầm Super-T+03 nhịp đúc hẫng cân bằng+14 nhịp dầm Super-T+03 nhịp
đúc hẫng cân bằng+02 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
Dầm hộp đúc hẫng cân bằng
BTCT DƯL
|
24
|
Vượt đường ngang
|
Km671+285
|
17,5
|
03 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
25
|
Vượt QL.9B
|
Km674+417
|
17,5
|
03 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
II
|
Công trình cầu trong nút
giao và đường ngang vượt đường bộ cao tốc (06 cầu)
|
26
|
Vượt cao tốc trong nút giao Cự Nẫm
|
Km626+690,35
|
13,5
|
05 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
27
|
Vượt cao tốc trong nút giao Việt Trung
|
Km643+400
|
13,5
|
Dầm khung K
|
Dầm BTCT DƯL
|
28
|
Vượt cao tốc trong nút giao Nhật Lệ 2
|
Km653+850
|
13,5
|
02 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
29
|
Vượt ngang
|
Km657+615
|
7,5
|
Dầm khung K
|
Dầm BTCT DƯL
|
30
|
Vượt ngang núi Thần Đinh
|
Km668+113,19
|
7,5
|
Dầm khung K
|
Dầm BTCT DƯL
|
31
|
Vượt cao tốc trong nút giao QL.9B
|
Km673+836
|
13,5
|
03 nhịp dầm Super-T
|
Dầm BTCT DƯL
|
Ghi chú:
- Dầm Super-T thông thường L =
38,20m; trong bước tiếp theo căn cứ điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, các
vị trí đường chui, đường sắt,...chủ đầu tư, tư vấn thiết kế nghiên cứu tính
toán lựa chọn vị trí mố, trụ cầu, chiều dài nhịp cho phù hợp, đảm bảo kinh tế
- kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
- Kết cấu móng mố, trụ, chiều
dài cọc, số lượng cọc, đường kính cọc, ... chỉ là dự kiến, trong bước tiếp
theo căn cứ số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn bổ sung theo quy
trình khảo sát, thiết kế; chủ đầu tư, tư vấn thiết kế nghiên cứu, tính toán so
sánh ưu điểm, nhược điểm để lựa chọn giải pháp thiết kế cho phù hợp, đảm bảo
kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.