UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2018/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 13
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ
cao;
Căn cứ Thông báo số 77/TB-UBND ngày 01 tháng
02 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy
định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2018 để xác định
giá đất cụ thể, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và các đối tượng khác
theo quy định của pháp luật bằng phương pháp hệ số K trên địa bàn tỉnh Gia Lai
năm 2018.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ
thể bằng phương pháp hệ số K.
2. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá
đất: Đất ở đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông
thôn;
đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ; đất phi nông
nghiệp khác;
đất
khu công nghiệp; đất ở nông thôn; đất trồng cây lâu năm; đất trồng lúa nước 02
vụ trở lên; đất trồng cây hàng năm khác; đất nông nghiệp khác; đất rừng sản
xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở các khu quy
hoạch của các huyện, thị xã và thành phố Pleiku theo các phụ lục chi tiết đính
kèm.
2. Hệ số điều chỉnh
giá đất
trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn; đất nông nghiệp
trong phạm vi địa giới hành chính phường, phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân
cư nông thôn; đất trồng lúa nước 1 vụ; đất trồng lúa nương: Được áp dụng
theo từng địa bàn, loại đất ở tương ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Thời gian
thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|