Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật quản lý công trình thủy lợi Vĩnh Long
Số hiệu:
35/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Long
Người ký:
Nguyễn Văn Liệt
Ngày ban hành:
30/11/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
35/2022/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 11 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ,
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN&PTNT ngày
27 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế
kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về
số liệu định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng quy định. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng KTNV, Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT.4.01.05.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2022/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức
kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới;
định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên,
vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị; định mức chi phí
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động
khai thác công trình thủy lợi; định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động;
định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác
công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn tài trợ, huy động
khác do nhà nước quản lý.
b) Khuyến khích áp dụng định mức
này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được
đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc điểm a, khoản này.
Điều 2.
Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức kinh tế kỹ thuật là
căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch
tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để
cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài
chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch,
xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy
lợi; căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thực hiện.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Định
mức kinh tế kỹ thuật
1. Định mức lao động
Định mức lao động tổng hợp
trong sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi là định mức lao động được tính cho 01 ha
diện tích quy đổi cho cây lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực: 0,289
công/ha-vụ quy đổi.
Bảng định mức lao động cho từng
loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
TT
Nội dung/ tên định mức lao động
Đơn vị
Giá trị
I
Định mức lao động tổng hợp
tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa
công/ha-vụ quy đổi
0,289
II
Phân bổ định mức lao động
cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi (tưới, tiêu thực tế trong tỉnh)
1
Đối với sản phẩm dịch vụ vùng
tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp với động lực hỗ trợ
a
Định mức lao động tưới tiêu
chủ động cho lúa
công/ ha-vụ
0,226
b
Định mức lao động tưới tiêu
cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày
công/ ha-vụ
0,090
c
Định mức lao động tưới tiêu
cho cây ăn quả
công/ ha-vụ
0,181
d
Định mức lao động tưới tiêu,
cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
công/ ha-năm
0,876
2
Đối với sản phẩm dịch vụ
tưới, tiêu bằng thủy triều
a
Định mức lao động tưới tiêu
chủ động cho lúa
công/ ha-vụ
0,140
b
Định mức lao động tưới tiêu
cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày
công/ ha-vụ
0,056
c
Định mức lao động tưới tiêu
cho cây ăn quả
công/ ha-vụ
0,112
d
Định mức lao động tưới tiêu,
cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
công/ ha-năm
0,342
2. Định mức điện năng bơm tưới
a) Định mức điện năng bơm tưới
chủ động hoàn toàn bằng động lực
TT
Trạm bơm
Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ)
Đông Xuân
Hè Thu
Thu Đông
I
Trạm bơm Trung Trạch mới
145,78
125,78
60,22
II
Huyện Vũng Liêm
1
Trung Trạch
227,12
195,96
93,82
2
Phú Nhuận
230,40
198,79
95,18
3
Đập Dong
221,77
191,35
91,62
4
Hai Rô
269,73
232,73
111,43
5
Út Hung
224,41
193,62
92,71
III
Huyện Trà Ôn
Tích Thiện (bơm di động)
245,76
212,04
101,52
b) Định mức điện năng bơm tưới
hỗ trợ bình quân
TT
Trạm bơm
Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ)
Đông Xuân
Hè Thu
Thu Đông
I
Trạm bơm Trung Trạch mới
15,69
9,85
5,68
II
Huyện Vũng Liêm
1
Trung Trạch
108,90
65,34
không bơm
2
Phú Nhuận
91,48
65,34
không bơm
3
Đập Dong
113,85
68,31
không bơm
4
Hai Rô
95,63
68,31
không bơm
5
Út Hung
108,90
65,34
không bơm
III
Huyện Trà Ôn
Tích Thiện (bơm di động)
99,79
71,28
không bơm
c) Định mức điện năng bơm tưới quy
định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa
vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Bảng tổng lượng mưa vụ tính
toán ứng với tần suất 75%.
Trạm khí tượng
Lưu lượng mưa (mm/vụ)
Đông Xuân
Hè Thu
Thu Đông
Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận
23,92
541,14
712,59
d) Định mức điện năng bơm tưới
được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc ) khi lượng mưa vụ thực tế khác với
lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc )
định mức điện năng bơm tưới
TT
Vụ Đông Xuân
Vụ Hè Thu
Vụ Thu Đông
Lượng mưa
(mm)
Hệ số điều chỉnh
Lượng mưa
(mm)
Hệ số điều chỉnh
Lượng mưa
(mm)
Hệ số điều chỉnh
1
5
1,03
400
1,22
500
1,52
2
10
1,02
450
1,12
550
1,38
3
15
1,01
500
1,04
600
1,27
4
23,92
1,00
541
1,00
650
1,17
5
50
0,93
600
0,92
712,6
1,00
6
100
0,90
650
0,87
800
0,95
7
150
0,88
700
0,82
850
0,90
8
200
0,87
800
0,75
900
0,85
9
250
0,86
900
0,69
950
0,80
10
300
0,85
1.000
0,64
1.000
0,76
11
400
0,84
1.100
0,60
1.100
0,69
3. Định mức tiêu hao điện năng
bơm tiêu
a) Định mức điện năng bơm tiêu
chủ động hoàn toàn
TT
Trạm bơm
Định mức điện năng bơm tiêu
(kWh/ha-vụ)
Vụ Hè Thu
Vụ Thu Đông
I
Huyện Long Hồ
1
Phú Long
94,47
97,82
2
Hai Lai
92,19
95,46
3
Tám Mai
93,32
96,63
4
Xẻo Mên
95,65
99,04
5
Phước Lợi
95,65
99,04
6
Út Long
94,47
97,82
II
Huyện Tam Bình
1
Ấp 4 (Năm Tung)
93,32
96,63
2
Cầu Đúc
95,65
99,04
3
Ba Se
94,47
97,82
4
Ông Khánh
95,65
99,04
b) Định mức điện năng bơm tiêu
hỗ trợ
TT
Trạm bơm
Định mức bơm tiêu các vụ (kWh/ha-vụ)
Vụ Đông Xuân
Vụ Hè Thu
Vụ Thu Đông
I
Huyện Long Hồ
1
Phú Long
7,20
21,60
43,20
2
Hai Lai
12,00
36,00
72,00
3
Tám Mai
5,40
16,20
32,40
4
Xẻo Mên
10,80
32,40
64,80
5
Phước Lợi
10,80
32,40
64,80
6
Út Long
7,20
21,60
43,20
II
Huyện Tam Bình
1
Ấp 4 (Năm Tung)
7,20
21,60
43,20
2
Cầu Đúc
4,63
13,89
27,77
3
Ba Se
6,17
18,51
37,03
4
Ông Khánh
7,20
21,60
43,20
c) Định mức điện năng bơm tiêu
quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa
vụ tính toán ứng với tần suất 25%.
Bảng tổng lưu lượng mưa vụ tính
toán ứng với tần suất 25%
Trạm khí tượng
Lưu lượng mưa (mm/vụ)
Vụ Hè Thu
Vụ Thu Đông
Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận
734,5
875,91
d) Định mức điện năng bơm tiêu được
nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc ) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng
mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.
Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc )
định mức điện năng bơm tiêu
TT
Vụ Hè Thu
Vụ Thu Đông
Lượng mưa (mm)
Hệ số điều chỉnh
Lượng mưa (mm)
Hệ số điều chỉnh
1
550
0,74
650
0,67
2
600
0,80
700
0,74
3
650
0,86
750
0,81
4
700
0,93
800
0,88
5
734,5
1,00
875,91
1,00
6
800
1,12
900
1,03
7
850
1,22
950
1,11
8
900
1,34
1.000
1,18
9
950
1,47
1.050
1,26
10
1.000
1,60
1.100
1,35
4. Định mức tiêu hao vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị
a) Định mức tiêu hao vật tư
nguyên, nhiên liệu cho các trạm và các huyện
TT
Đơn vị vận hành công trình
Dầu nhờn (lít)
Dầu thủy lực (lít)
Mỡ các loại (kg)
Dầu Diezel (lít)
Giẻ lau (kg)
Xăng (lít)
Điện (kWh)
Sơn chống gỉ (kg)
I
Các trạm quản lý khai thác
công trình thủy lợi (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm)
1
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 1
77,4
0,0
77,6
244,8
183,0
0,0
0,0
92,0
2
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 2
53,4
0,0
45,3
183,3
135,0
0,0
0,0
71,0
3
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 3
312,5
345,6
319,8
420,2
340,7
1.250,0
8.127,0
162,0
4
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 4
54,6
288,0
45,8
201,3
148,8
0,0
1.935,0
77,4
II
Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm)
1
Thành phố Vĩnh Long
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
2
Huyện Long Hồ
115,6
0,0
118,3
172,6
132,7
0,0
0,0
87,8
3
Huyện Mang Thít
10,8
0,0
5,4
37,8
27,0
0,0
0,0
13,5
4
Huyện Vũng Liêm
66,3
0,0
59,0
161,9
121,5
0,0
0,0
85,5
5
Huyện Tam Bình
98,6
0,0
96,8
163,1
123,8
0,0
0,0
78,8
6
Thị xã Bình Minh
7,2
0,0
3,6
25,2
18,0
0,0
0,0
9,0
7
Huyện Trà Ôn
53,0
0,0
31,1
169,7
122,3
0,0
0,0
62,6
8
Huyện Bình Tân
13,8
0,0
7,2
48,9
35,4
0,0
0,0
17,6
III
Định mức tính theo đơn vị
01 ha quy đổi cho lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực (lít, kg hoặc kWh
trên ha quy đổi)
Định mức
0,0076
0,0051
0,0074
0,0147
0,0112
0,0080
0,0803
0,0060
IV
Định mức vật tư phụ
5% vật tư chính
5. Định mức chi phí bảo trì tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức chi phí bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 76,58% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ
sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong 1 năm của tỉnh
Vĩnh Long.
6. Định mức chi phí quản lý hoạt
động khai thác công trình thủy lợi
Định mức chi phí quản lý hoạt động
khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 1,59% tổng chi phí hoạt động
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (tương đương với giá
thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).
Bảng phân bổ định mức chi phí
quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
TT
Đơn vị
Tỷ lệ chi phí
I
Đơn vị quản lý khai thác
công trình thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý
75,58%
1
Phòng Quản lý khai thác công
trình - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
37,27%
2
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 1
10,78%
3
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 2
9,38%
4
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 3
9,38%
5
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 4
8,77%
II
Các đơn vị quản lý khai thác
công trình thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý
24,42%
1
Thành phố Vĩnh Long
1,07%
2
Huyện Long Hồ
3,50%
3
Huyện Mang Thít
3,15%
4
Huyện Vũng Liêm
3,97%
5
Huyện Tam Bình
4,20%
6
Huyện Trà Ôn
2,79%
7
Thị xã Bình Minh
2,14%
8
Huyện Bình Tân
3,60%
Cộng toàn tỉnh
100%
7. Định mức chi phí công tác bảo
hộ, an toàn lao động
a) Bảng định mức
TT
Nội dung
Đơn vị tính
Định mức/người-năm
1
Bộ quần áo trang phục làm việc
Bộ/năm
1
2
Quần áo bảo hộ
Bộ/năm
2
3
Mũ, nón lá chống mưa nắng
Chiếc/năm
1
4
Mũ cứng bảo hiểm đầu
Chiếc/năm
1
5
Găng tay vải bạt
Đôi/năm
2
6
Giầy vải bạt ngắn cổ
Đôi/năm
1
7
Kính trắng chống bụi hoặc chấn
thương cơ học
Đôi/năm
1
8
Áo mưa
Chiếc/năm
0,5
9
Ủng cao su
Đôi/năm
0,5
10
Áo phao
Chiếc/năm
0,5
11
Đèn pin
Cái
0,5
12
Khác: xà phòng, bút điện...
5% giá trị các khoản trên
b) Đối tượng được trang bị bảo
hộ, an toàn lao động theo Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân.
Điều 4. Định
mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình
1. Định mức
lao động trực tiếp quản lý, vận hành cống a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc
nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng cống sau mỗi vụ sản xuất.
- Thực hiện công tác vệ sinh
công nghiệp, bảo dưỡng, tra dầu mỡ máy đóng mở, các bộ phận truyền động, tời, cầu
trục, vít me...; vệ sinh, sơn cánh cống, lan can, cầu trục, đường ray, các bộ
phận bằng kim loại...theo định mức vật tư, nguyên nhiên liệu được cấp.
- Vận hành đóng, mở cống theo
quy trình vận hành và theo thông báo điều tiết nước của cơ quan quản lý (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện); thực hiện vận
hành khác khi có yêu cầu.
- Công tác bảo vệ và các công
tác khác: vệ sinh, cắt, phát cỏ cây, trong phạm vi bảo vệ cống, nhà quản lý và
các hoạt động phối hợp khác.
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo
hệ thống cống vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới
tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
c) Cấp bậc công lao động quản
lý, khai thác cống lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm
2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Các cống lớn và vừa do tỉnh
quản lý: Bậc 4/7.
- Các cống nhỏ do tỉnh quản lý:
Bậc 3/7.
- Các cống nhỏ do huyện quản
lý: Lao động thuê khoán theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.
d) Bảng định mức
Bảng
định mức lao động theo nhóm cống
TT
Nhóm cống/ tên cống
Loại cống
Hao phí lao động (công)
Tổng cả năm (công)
Đông Xuân
Hè Thu
Thu Đông
I
Cống đầu mối phân cấp cho
cấp tỉnh quản lý
1
Nhóm cống 1 cửa có bề rộng
trên 3m đến dưới 4m, vận hành bằng thủ công
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,58
2
Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ
4m đến dưới 6m, vận hành bằng thủ công
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,92
3
Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ
6m đến dưới 10m, vận hành bằng thủ công
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
4
Nhóm cống 1 cửa rộng từ 10m đến
dưới 12m, vận hành bằng thủ công
vừa
35,63
34,50
32,63
102,75
5
Nhóm cống 1 cửa rộng từ 12m đến
dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
vừa
127,00
127,00
127,00
381,00
6
Nhóm cống 2 cửa từ 12m đến dưới
15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
vừa
150,00
150,00
150,00
450,00
7
Nhóm cống 2 cửa từ 15m đến 20m,
vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
vừa
170,00
178,00
164,00
512,00
II
Cống hở phân cấp cho cấp
huyện quản lý
1
Cống 1 cửa rộng dưới 2m
nhỏ
8,95
8,79
8,53
26,27
2
Cống 1 cửa rộng từ 2 đến 3m
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
Bảng
định mức lao động chi tiết cho từng cống
TT
Tên cống
Loại cống
Hao
phí lao động (công)
Tổng
cả năm (công)
Đông
Xuân
Hè
Thu
Thu
Đông
A
Cống đầu mối phân cấp cho
cấp tỉnh quản lý
9.967,50
I
Trạm quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 1
2.226,92
1
Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện
Tam Bình
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
2
Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh,
huyện Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
3
Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp,
huyện Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
4
Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh,
huyện Tam Bình
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
5
Cống Rạch Đôi, thị trấn Cái
Nhum, huyện Mang Thít
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
6
Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội,
huyện Mang Thít
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
7
Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh
An, huyện Mang Thít
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
8
Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân
An Hội, huyện Mang Thít
vừa
150,00
150,00
150,00
450
9
Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh
An, huyện Mang Thít
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
10
Cống Kênh Tư, xã Phú Quới,
huyện Long Hồ
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
11
Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện
Long Hồ
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
12
Cống Hai Voi, xã Phú Quới,
huyện Long Hồ
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
13
Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới, huyện
Long Hồ
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
14
Cống thuộc dự án kè Phường 5,
thành phố Vĩnh Long
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
15
Cống Bình Lữ, phường 2, thành
phố Vĩnh Long
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
16
Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức,
huyện Long Hồ
vừa
127,00
127,00
127,00
381
17
Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức,
huyện Long Hồ
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
18
Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ,
huyện Mang Thít
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
19
Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện
Mang Thít
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
20
Cống Thanh Hương, xã Mỹ An,
huyện Mang Thít
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
21
Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện
Mang Thít
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
II
Trạm quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 2
1.481,48
1
Cống Rạch Đình-Bến xe, xã Ngãi
Tứ, huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
2
Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện
Tam Bình
nhỏ
35,63
34,50
32,63
102,76
3
Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
4
Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
5
Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
6
Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ,
huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
7
Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh
Trung, huyện Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
8
Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
vừa
150,00
150,00
150,00
450,00
9
Cống Rạch Rừng, xã Song Phú,
huyện Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
10
Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú,
huyện Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
11
Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện
Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
12
Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện
Tam Bình
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
13
Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh
Trung, huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
14
Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh
Trung, huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
15
Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc,
huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
16
Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú,
huyện Tam Bình
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
III
Trạm quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 3
4.808,37
1
Cống Sáu Luốc, xã Trung
Chánh, huyện Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
2
Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
3
Cống Đập Giông, xã Trung
Chánh, huyện Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
4
Cống Nàng Âm, xã Trung Thành
Đông, huyện Vũng Liêm
vừa
150,00
150,00
150,00
450,00
5
Cống Bà Vại, xã Thanh Bình,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
6
Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện
Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
7
Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện
Vũng Liêm
vừa
170,00
178,00
164,00
512,00
8
Cống Gò Ân, xã Tân An Luông,
huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
9
Cống Trung Trạch, xã Trung
Nghĩa, huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
10
Cống Đường Trôm, xã Tân Quới
Trung, huyện Vũng Liêm
vừa
150,00
150,00
150,00
450,00
11
Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
12
Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
13
Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi,
huyện Vũng Liêm
vừa
42,75
41,40
39,15
123,30
14
Cống Thanh Lương, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
vừa
170,00
178,00
164,00
512,00
15
Cống Thái Bình, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
vừa
170,00
178,00
164,00
512,00
16
Cống Bình Thủy, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
17
Cống Khém Bà Mai, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
18
Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới
Thiện, huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
19
Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
20
Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
21
Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
22
Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
23
Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
vừa
170,00
178,00
164,00
512,00
24
Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
25
Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu
Thuận, huyện Vũng Liêm
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
26
Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An,
huyện Vũng Liêm
vừa
42,75
41,40
39,15
123,30
27
Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
28
Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
29
Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
IV
Trạm quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 4
1.450,73
1
Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành,
huyện Vũng Liêm
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
2
Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành,
huyện Trà Ôn
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
3
Cống Kênh Đào 2, xã Hựu
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
4
Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp,
huyện Trà Ôn
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
5
Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
6
Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
7
Cống Rạch Sung, xã Phú Thành,
huyện Trà Ôn
nhỏ
18,29
17,67
16,63
52,59
8
Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
9
Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
10
Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
11
Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ Thành,
huyện Trà Ôn
nhỏ
26,46
25,58
24,13
76,17
12
Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp,
huyện Trà Ôn
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
13
Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện
Trà Ôn
nhỏ
21,43
20,78
19,70
61,91
14
Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp,
huyện Trà Ôn
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
15
Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện
Trà Ôn
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
16
Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện
Trà Ôn
vừa
35,63
34,50
32,63
102,76
17
Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục
Sĩ Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
31,75
30,70
28,95
91,40
18
Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
25,72
24,94
23,64
74,30
19
Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
25,72
24,94
23,64
74,30
20
Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
25,72
24,94
23,64
74,30
21
Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
nhỏ
25,72
24,94
23,64
74,30
B
Cống hở phân cấp cho cấp
huyện quản lý
3.933,44
I
Huyện Long Hồ
731,75
1
Cống Long Công (Út Tiết), xã
Thạnh Quới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2
Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống 25, xã Phú Quới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống An Hòa, xã Phú Đức
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
5
Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
6
Cống Mương Kênh, xã Long Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
7
Cống Đường Khai, xã Phước Hậu
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
8
Cống Ranh, xã Phú Đức
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
9
Cống Miễu Ông, xã Long Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
10
Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
11
Cống Tám Soái, xã Long An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
12
Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
13
Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
14
Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
15
Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
16
Cống Mười Dây, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
17
Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
18
Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
19
Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa
Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
20
Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa
Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
21
Cống Mười Biền, xã Bình Hòa
Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
22
Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa
Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
23
Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
24
Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã
Hòa Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
25
Cống Sân Tre, xã Phú Đức
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
II
Huyện Măng Thít
175,62
1
Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2
Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống Tư Phước, xã An Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
5
Cống Rạch Làng, xã Bình Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
6
Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
III
Huyện Vũng Liêm
1.155,80
1
Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2
Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu
nhỏ
8,95
8,79
8,53
26,27
5
Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
6
Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành
nhỏ
8,95
8,79
8,53
26,27
7
Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành
nhỏ
8,95
8,79
8,53
26,27
8
Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành
nhỏ
8,95
8,79
8,53
26,27
9
Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành
nhỏ
8,95
8,79
8,53
26,27
10
Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
11
Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
12
Cống 25, xã Hiếu Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
13
Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
14
Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
15
Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
16
Cống Chín Nhường, xã Hiếu
Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
17
Cống Bảy Vành, xã Hiếu Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
18
Cống Bàu Xếp, xã Tân An Luông
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
19
Cống Mương Khai, xã Tân An
Luông
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
20
Cống Ông Bổn, xã Trung Nghĩa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
21
Cống Năm Sự, xã Hiếu Phụng
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
22
Cống Đâp Tỉnh, xã Hiếu Phụng
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
23
Cống Ba Phụng, xã Hiếu Phụng
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
24
Cống Bảy Hiệu, xã Trung An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
25
Cống Hai Rùa, xã Trung An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
26
Cống Chùa Tiêm, xã Hiếu Thuận
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
27
Cống Tám Cướng, xã Trung Hiệp
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
28
Cống Hai Nghiệp, xã Trung
Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
29
Cống Xã Lục (Ô Ven), xã Trung
Hiếu
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
30
Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
31
Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
32
Cống Tám Đáng, xã Trung Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
33
Cống Ba Thà, xã Trung Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
34
Cống Tám Bún, xã Trung Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
35
Cống Tư Tân, xã Quới An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
36
Cống Đường Trâu, xã Quới An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
37
Cống Chín Thàn, xã Quới An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
38
Cống Hai Dầy, xã Quới An
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
39
Cống Tư Nghiệp, xã Trung
Chánh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
40
Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
IV
Huyện Tam Bình
702,48
1
Cống Cây Điều, xã Phú Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2
Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống 151, xã Hậu Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
5
Cống 143, xã Hậu Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
6
Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
7
Cống 6 B, xã Mỹ Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
8
Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
9
Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
10
Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh
Trung
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
11
Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
12
Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh -
Loan Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
13
Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
14
Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi
Tứ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
15
Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình
Ninh - Loan Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
16
Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
17
Cống Việt San, xã Tân Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
18
Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
19
Cống Song Phú, xã Phú Thịnh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
20
Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
21
Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
22
Cống Ba Se, xã Song Phú
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
23
Cống Cống Ranh, xã Song Phú -
Phú Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
24
Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
V
Thị xã Bình Minh
146,35
1
Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh-
Ngãi Tứ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2
Cống Bờ Đai, xã Đông Bình
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống Tám Bạc, xã Đông Bình
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
5
Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
VI
Huyện Trà Ôn
790,29
1
Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2
Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
5
Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
6
Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
7
Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
8
Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
9
Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
10
Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
11
Cống Bông Súng, xã Trà Côn
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
12
Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
13
Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
14
Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
15
Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
16
Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
17
Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
18
Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
19
Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
20
Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ
Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
21
Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
22
Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
23
Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
24
Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
25
Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
26
Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành -
Thuận Thới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
27
Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành
- Thuận Thới
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
VII
Huyện Bình Tân
231,15
1
Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi
nhỏ
8,95
8,79
8,52
26,26
2
Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
3
Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
4
Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
5
Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
6
Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân
Hưng
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
7
Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân
Hưng
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
8
Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành
nhỏ
9,95
9,79
9,53
29,27
2. Định mức
lao động trực tiếp quản lý, vận hành các trạm bơm
a) Thành phần công việc
- Thực hiện công tác kiểm tra, quan
trắc, đánh giá đề xuất kế hoạch bảo trì mỗi năm 2 lần. Ghi chép sổ sách, đánh
giá hiện trạng, kiến nghị bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị nếu cần thiết.
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa
nhỏ hàng năm. Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp
thiết bị cơ khí, thủy lực, vận hành thử...
- Vận hành theo nhu cầu bơm tưới,
bơm tiêu.
- Công tác duy trì máy móc thiết
bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ
1 lần).
b) Sản phẩm của định mức
- Quản lý số liệu hiện trạng,
thông số kỹ thuật và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ, hàng năm về
công trình trạm bơm.
- Bảo đảm trạm bơm và các công
trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng
vận hành.
- Vận hành tốt trong điều kiện
thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an
toàn lao động theo quy định.
c) Cấp bậc công lao động quản
lý, khai thác trạm bơm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm
I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH .
- Trạm bơm cấp tỉnh quản lý: Bậc
3/7.
- Trạm bơm nhỏ phân cấp huyện
quản lý: Lao động thuê khoán, theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung công tác quản
lý, vận hành trạm bơm
TT
Nộ i dung c ô ng t á c
Đơ n v ị tí nh
Tổ m á y b ơ m < 1.000 m 3 / h
Tổ m á y b ơ m 3.600
– 5.000 m 3 / h
1
C ô ng t á c k i ể m t ra , q u a n t rắ c t r ư ớ c v à
s a u
v ụ
s ả n xu ấ t
c ông / 1 t ổ m á y - vụ
1
2
2
C ô ng t á c bả o d ưỡ n g
sửa c h ữa n h ỏ h à ng n ă m
c ô ng/ 1 t ổ m á y - nă m
2
3
3
C ô ng t á c vậ n h à nh b ơm h ỗ t r ợ t ư ớ i , ti ê u
công/1 ca vận hành ( * )
2
2
4
C ô n g t á c d u y t r ì m á y m ó c
t h i ế t b ị , b ả o v ệ v à c ô n g t á c k h á c ( nhữ n g n g à y k hôn g
v ậ n h à n h 1 t u ầ n k i ể m t ra , b ả o v ệ 1 l ần )
c ô n g / 1 tu ầ n - t r ạ m
0 , 5
0,5
(*) Ca vận hành: Trạm bơm nhỏ 01
ngày 02 ca; Trạm bơm vừa và lớn 01 ngày 03 ca. Bảng định mức chi tiết cho từng
trạm bơm
TT
Đơn vị quản lý/Tên các trạm bơm
Loại trạm bơm
Hao phí lao động (công)
Hao phí lao động cả năm (công)
Đông Xuân
Hè Thu
Thu Đông
A
Trạm bơm do cấp tỉnh quản
lý
512,57
Trạm bơm Trung Trạch mới
tưới
232,00
172,86
107,71
512,57
B
Trạm bơm do cấp huyện quản
lý
1.364,78
I
Huyện Long Hồ
571,58
1
Phú Long
Tiêu
8,57
31,07
54,29
93,93
2
Hai Lai
Tiêu
8,57
31,07
54,29
93,93
3
Tám Mai
Tiêu
8,57
31,07
54,29
93,93
4
Xẻo Mên
Tiêu
8,57
33,07
56,29
97,93
5
Phước Lợi
Tiêu
8,57
33,07
56,29
97,93
6
Út Long
Tiêu
8,57
31,07
54,29
93,93
II
Huyện Vũng Liêm
308,05
1
Trung Trạch
Tưới
27,07
23,36
8,79
59,21
2
Phú Nhuận
Tưới
27,07
23,36
8,79
59,21
3
Đập Dông
Tưới
31,07
27,36
8,79
67,21
4
Hai Rô
Tưới
29,07
25,36
8,79
63,21
5
Út Hưng
Tưới
27,07
23,36
8,79
59,21
III
Huyện Tam Bình
387,72
1
Ấp 4 (Năm Tung)
Tiêu
8,57
31,07
54,29
93,93
2
Cầu Đúc
Tiêu
8,57
33,07
56,29
97,93
3
Ba Se
Tiêu
8,57
35,07
58,29
101,93
4
Ông Khánh
Tiêu
8,57
31,07
54,29
93,93
IV
Huyện Trà Ôn
97,43
Tích Thiện (di động)
Tiêu
8,57
31,32
57,54
97,43
3. Định mức
lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch
a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc
(1 năm 3 lần sau mỗi vụ sản xuất chính): Kiểm tra, ghi chép đánh giá tình trạng
sạt lở mái bờ và kênh; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm (nếu
có); ghi chép tình hình bồi lắng (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ như chọc sào so
với mực nước...); Kiểm tra tình hình bèo rác để lên kế hoạch vớt, xử lý; Đo sơ
họa mặt cắt đại diện kênh.
- Bảo dưỡng, xử lý kênh: xử lý
các vấn đề phát sinh; giải tỏa vi phạm (nếu có); vệ sinh, cắt cỏ, chặt cây dại...nếu
cần thiết; báo cáo, nghiệm thu và các việc khác.
- Công tác phối hợp tuần tra, bảo
vệ, phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước. b) Sản phẩm của định mức:
đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, luôn sẵn sàng vận hành tốt,
đảm bảo dẫn đủ nước tưới, tiêu trong mọi điều kiện.
c) Cấp bậc công lao động quản
lý, khai thác công trình kênh lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH .
- Các kênh nhỏ: Bậc 3/7.
- Các kênh vừa và lớn: Bậc 4/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính trên
1km kênh, rạch
Loại kênh
Định mức lao động (công/km-vụ và cả năm)
Đông Xuân
Hè Thu
Thu Đông
Cả năm
Kênh lớn (kênh chính, cấp I)
3,00
3,00
3,00
9,00
Kênh vừa (kênh cấp II)
2,00
2,00
2,00
6,00
Kênh nhỏ (kênh cấp III, nội đồng)
1,00
1,00
1,00
3,00
Bảng
định mức chi tiết theo danh mục các tuyến kênh, rạch
TT
Tên các tuyến kênh, rạch, địa bàn, đơn vị tham gia quản lý
Điểm khởi đầu - Điểm kết thúc
Loại kênh
Hao phí lao động (công/vụ)
Cả năm
(công)
Đông xuân
Hè thu
Thu đông
A
Kênh phân cấp cho cấp tỉnh
quản lý
3.356,13
I
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 1
1.111,50
Thành phố Vĩnh Long
1
Rạch Cái Da Lớn
Từ Quốc lộ 1A - ranh tỉnh Đồng
Tháp
vừa
5,43
5,43
5,43
16,29
2
Rạch Cái Đôi Lớn
Từ sông Tiền - rạch Đường Cày
vừa
10,65
10,65
10,65
31,95
3
Rạch Cái Côn đến rạch Bà Điểu
Vàm xếp Ông Thiệt - sông Cái
Cam
vừa
15,24
15,24
15,24
45,72
4
Sông Cái Cam
Sông Cổ Chiên - ranh xã Tân Hạnh
Rạch Bà Điểu - kênh Ông Me Nhỏ
lớn
27,09
27,09
27,09
81,27
Huyện Long Hồ
5
Kênh Đội Hổ + kênh Bảo Kê
Ranh phường 8 - rạch Ông Me
Nhỏ
vừa
21,77
21,77
21,77
65,31
6
Rạch Ông Me Lớn + rạch Ông Me
Nhỏ
Sông Long Hồ - giáp ranh Đồng
Tháp
vừa
24,63
24,63
24,63
73,89
7
Rạch Cái Cao - Giáp nước
Sông Long Hồ - kênh Quan Vệ
vừa
15,91
15,91
15,91
47,73
8
Sông Long Hồ
Chợ Phường 1 - sông Cái Cao với
sông Hòa Tịnh thị trấn Long Hồ
lớn
25,82
25,82
25,82
77,46
9
Rạch Cái Tài - Tức Nở
Cầu Bà Vú - Cầu Tất Cát - Cầu
Ngang
vừa
8,14
8,14
8,14
24,42
10
Rạch Bà Vú - Ngã Tắc Rạch
Chùa
Cầu Bà Vú - sông Cổ Chiên
vừa
9,10
9,10
9,10
27,3
11
Sông Tức Nở + sông Hòa Ninh
Vàm Giang - sông Tiền
lớn
15,95
15,95
15,95
47,85
12
Kênh Mương Lộ
Sông Cổ Chiên - sông Tiền
lớn
17,47
17,47
17,47
52,41
13
Kênh Cái Muối
Kênh Mương Lộ - sông Cổ Chiên
vừa
9,92
9,92
9,92
29,76
Huyện Mang Thít
14
Rạch Lung - Rạch Bà Phong
Sông Măng Thít - rạch Cái Sao
lớn
22,02
22,02
22,02
66,06
15
Sông Tân Quy
Sông Măng Thít - Đường tỉnh
903
lớn
30,98
30,98
30,98
92,94
16
Kênh Thầy Cai - rạch Cái Nhum
Sông Cổ Chiên - sông Măng
Thít
vừa
20,88
20,88
20,88
62,64
17
Kênh Cái Kè - rạch Phú Hội
Sông Cổ Chiên - rạch Cái Nhum
vừa
15,66
15,66
15,66
46,98
18
Rạch Cái Lóc - Cái Nứa
Sông Cổ Chiên - sông Long Hồ
vừa
13,15
13,15
13,15
39,45
19
Rạch Cái Ngay - Vời Voi
Sông Cổ Chiên - sông Long Hồ
vừa
13,57
13,57
13,57
40,71
Huyện Tam Bình
20
Kênh Bảo Kê
Ranh Long Hồ - kênh Ba Càng
vừa
8,87
8,87
8,87
26,61
21
Kênh Giáp Nước
Sông Cái Ngang - ranh Long Hồ
vừa
10,44
10,44
10,44
31,32
22
Kênh Ông Nam
Sông Măng Thít - cầu Cống
vừa
15,66
15,66
15,66
46,98
23
Kênh Ông Đệ
Sông Măng Thít - kênh Ông Cớ
lớn
12,15
12,15
12,15
36,45
II
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 2
1.383,78
Huyện Long Hồ
1
Rạch Xã Tàu Sóc Tro
Ranh Đồng Tháp - kênh Cườm
Nga
vừa
14,22
14,22
14,22
42,66
Huyện Tam Bình
2
Sông Cái Ngang
Sông Măng Thít - cầu Ba Càng
vừa
41,75
41,75
41,75
125,25
3
Sông Ba Càng + Kênh Chà Và
Sông Măng Thít - ranh Long Hồ
vừa
43,18
43,18
43,18
129,54
4
Kênh Xáng
UBND xã Tân Phú - sông Măng
Thít
vừa
27,92
27,92
27,92
83,76
5
Kênh Chà Và
Ranh Bình Minh - UBND xã Tân
Phú
vừa
6,52
6,52
6,52
19,56
6
Kênh Sóc Tro + Đường Trâu
Sông Măng Thít - kênh Cái Sơn
- kênh Còng Cọc (ngã 3 Còng Cọc)
vừa
18,79
18,79
18,79
56,37
7
Kênh Ba Phố + Tổng Hưng
Sông Măng Thít - kênh Bình
Phú
vừa
18,52
18,52
18,52
55,56
Thị xã Bình Minh
8
Kênh Cái Vồn
Ngã ba vàm Tắt Chà Và - ranh
Tam Bình
lớn
37,21
37,21
37,21
111,63
9
Kênh Hai Quí - Từ Tải
Sông Hậu - ranh Đồng Tháp
vừa
22,44
22,44
22,44
67,32
10
Kênh Vàm Tắt - Cái Vồn - Tầm
Vu
Sông Hậu - kênh Mười Thới
vừa
42,79
42,79
42,79
128,37
11
Kênh Chà Và lớn
Kênh Cái Vồn - ranh Tam Bình
lớn
11,39
11,39
11,39
34,17
Huyện Bình Tân
12
Kênh Đòn Dong
Kênh Trà Mơn - kênh Tuổi Trẻ
vừa
14,87
14,87
14,87
44,61
13
Kênh Xã Khánh
Kênh Trà Mơn - kênh Tuổi Trẻ
vừa
15,40
15,40
15,40
46,2
14
Kênh Huyện Hàm
Kênh Trà Mơn - kênh 30/4
vừa
18,53
18,53
18,53
55,59
15
Kênh Bờ Dòng - Mười Thới
Kênh Trà Mơn - kênh 30/4
vừa
20,61
20,61
20,61
61,83
16
Kênh Phó Chất - Giáo Mẹo
Kênh Chà Và - ranh Tam Bình
vừa
15,13
15,13
15,13
45,39
17
Kênh Khoáng Tiết - kênh Mới
Kênh Cái Vồn - ranh Đồng Tháp
vừa
17,89
17,89
17,89
53,67
18
Kênh Trà Mơn
Sông Hậu - kênh Xã Hời
vừa
28,70
28,70
28,70
86,1
19
Kênh Chú Bèn - Câu Dụng
Kênh Trà Mơn - ranh Đồng Tháp
vừa
21,14
21,14
21,14
63,42
20
Kênh Xã Hời
Kênh Trà Mơn - ranh Đồng Tháp
vừa
17,48
17,48
17,48
52,44
21
Kênh Sông Sép
Sông Hậu - ranh Đồng Tháp
vừa
6,78
6,78
6,78
20,34
III
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 3
296,31
Huyện Vũng Liêm
1
Sông Vũng Liêm
Từ sông Cổ Chiên
lớn
44,80
44,80
44,80
134,40
2
Rạch Bưng Trường
Từ sông Vũng Liêm
vừa
16,70
16,70
16,70
50,10
3
Kênh Ngã Chánh
Sông Vũng Liêm - kênh Trà
Ngoa
vừa
18,27
18,27
18,27
54,81
4
Rạch Mây Tức
Từ rạch Giồng Tròn
vừa
19,00
19,00
19,00
57,00
IV
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 4
564,54
Huyện Vũng Liêm
1
Kênh Ngã Hậu
Rạch Mây Tức - kênh Trà Ngoa
vừa
21,40
21,40
21,40
64,20
Huyện Trà Ôn
-
2
Kênh Trà Ngoa
Sông Măng Thít- sông Ngã
Chánh
vừa
31,10
31,10
31,10
93,30
3
Kênh Cái Cá - Ranh Tổng
Sông Măng Thít- kênh Trà Ngoa
vừa
32,36
32,36
32,36
97,08
4
Kênh Trà Côn
Sông Măng Thít- huyện Cầu Kè
vừa
28,70
28,70
28,70
86,10
5
Kênh Tân Dinh - La Ghì
Sông Hậu - kênh Trà Côn
vừa
36,79
36,79
36,79
110,37
6
Kênh Sa Rày - rạch Bần
Sông Măng Thít- kênh Ranh Tổng
vừa
24,53
24,53
24,53
73,59
7
Kênh Mái Dầm
Từ sông Hậu
vừa
8,14
8,14
8,14
24,42
8
Kênh Xáng
Từ sông Hậu
lớn
5,16
5,16
5,16
15,48
B
Kênh phân cấp cho cấp huyện
quản lý
6.641,79
I
Thành phố Vĩnh Long
107,67
1
Rạch Chùa
Sông Cái Da Lớn- sông Huyền
Báo
vừa
2,71
2,71
2,71
8,13
2
Rạch Bà Bóng
Sông Cái Da Lớn- ranh xã Tân
Hòa
vừa
2,51
2,51
2,51
7,53
3
Rạch Khóm Cồn
Sông Cái Da Lớn- rạch Lò Heo
nhỏ
1,26
1,26
1,26
3,78
4
Sông Huyền Báo
Sông Tiền- rạch Chùa
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
5
Rạch Nhà Dài
Sông Cái Đôi- sông Huyền Báo
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
6
Rạch Lẫm
Sông Cái Đôi Lớn- sông Cái Da
Lớn
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
7
Rạch Lớn
Sông Cái Đôi Lớn- rạch Út Bảnh
vừa
3,55
3,55
3,55
10,65
8
Rạch Bà Giáo
Sông Cái Côn- rạch Lớn
vừa
3,65
3,65
3,65
10,95
9
Rạch Rô
Sông Cái Côn- rạch Lớn
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
10
Rạch Nguyệt
Sông Cái Côn- rạch Rô
vừa
2,51
2,51
2,51
7,53
11
Rạch Ranh
Rạch Bà Điểu- rạch Bà Giáo
nhỏ
0,97
0,97
0,97
2,91
12
Rạch Bảy Tài
Sông Cái Da- sông Cái Đôi
nhỏ
0,97
0,97
0,97
2,91
13
Rạch Vàm Xếp- Ông Thiệt
Sông Cái Côn- sông Tiền
vừa
2,71
2,71
2,71
8,13
14
Rạch Bà Bông
Sông Cái Côn- rạch Sáu Ơn
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
15
Rạch Mười Kỳ
Sông Cái Côn- rạch Xẻo Lá
nhỏ
0,78
0,78
0,78
2,34
16
Sông Cầu Chùa
Sông Cái Cam- sông Cái Côn
nhỏ
0,50
0,50
0,50
1,50
II
Huyện Long Hồ
1.030,11
1
Kênh Bà Sắc
Kênh Cái Cam- kênh Phước
Ngươn
vừa
5,01
5,01
5,01
15,03
2
Kênh Bà Chạy
Kênh Cái Cam- kênh Bà Sắc
vừa
6,89
6,89
6,89
20,67
3
Kênh Phước Ngươn
Kênh Cái Cam- kênh Lăng Bà
vừa
10,18
10,18
10,18
30,54
4
Kênh Lăng Bà
Kênh Cái Cam- kênh Hàn Thẻ
vừa
2,86
2,86
2,86
8,58
5
Kênh Khai
Kênh Ông Me- kênh Lăng Bà
vừa
1,83
1,83
1,83
5,49
6
Kênh Đìa Chuối
Kênh Cái Cam- kênh Tân Bình
vừa
3,55
3,55
3,55
10,65
7
Kênh Sáu Nam Vườn Quít
Kênh Hàn Thẻ- kênh Lung Lớn
vừa
3,55
3,55
3,55
10,65
8
Kênh Đường Chùa
Kênh Cái Cam- ranh thành phố
Vĩnh Long
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
9
Kênh Tân Bình
Kênh Cái Cam- kênh Đìa Chuối
vừa
2,30
2,30
2,30
6,90
10
Kênh Cườm Nga
Kênh Sóc Tro- ranh Đồng Tháp
vừa
3,44
3,44
3,44
10,32
11
Kênh 26/3
Kênh Sóc Tro- kênh Cườm Nga
vừa
6,52
6,52
6,52
19,56
12
Kênh Lung Lớn
Kênh Xã Tàu- Hàn Thẻ
vừa
5,64
5,64
5,64
16,92
13
Kênh Cây Sao
Kênh Xã Tàu- kênh 26/3
vừa
0,77
0,77
0,77
2,31
14
Kênh Xẻo Mít Lớn
Kênh Bảo Kê- kênh Xã Tàu -
kênh Sóc Tro
vừa
7,39
7,39
7,39
22,17
15
Kênh Hàn Thẻ
Kênh Ông Me- kênh Bà Lang
vừa
11,17
11,17
11,17
33,51
16
Kênh Bà Lang
Kênh Xã Tàu- kênh Còng Cọc
vừa
12,80
12,80
12,80
38,40
17
Kênh Bờ Tràm
Kênh Bà Lang- kênh Ông Me
vừa
9,00
9,00
9,00
27,00
18
Kênh Tư Nguyên - Cái Tô
Kênh Hàn Thẻ- kênh Còng Cọc
vừa
11,38
11,38
11,38
34,14
19
Kênh Tư
Kênh Hàn Thẻ- kênh Bảo Kê
vừa
4,18
4,18
4,18
12,54
20
Kênh Cây Gừa - Còng Cọc
Kênh Bà Lang- kênh Ông Me-
kênh Bào Kiến
vừa
9,60
9,60
9,60
28,80
21
Kênh Bào Kiến
Kênh Ông Me- kênh Còng Cọc
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
22
Kênh Đìa Đá
Kênh Bà Lang- ranh Phú Quới
vừa
9,19
9,19
9,19
27,57
23
Kênh Ông Hổ
Kênh Đìa Chuối- kênh Ông Khã
vừa
2,88
2,88
2,88
8,64
24
Kênh Đìa Chuối
Kênh Ông Me- ranh thành phố
Vĩnh Long
nhỏ
1,80
1,80
1,80
5,40
25
Kênh Ông Khã
Kênh Đội Hổ- kênh Ông Me
nhỏ
1,75
1,75
1,75
5,25
26
Kênh Cống Ranh
Kênh Ông Me- kênh Kỳ Hòa
vừa
4,49
4,49
4,49
13,47
27
Mương Kênh
Kênh Ông Me- kênh Kỳ Hòa
vừa
7,62
7,62
7,62
22,86
28
Kênh Ngã Tắc
Kênh Ông Me- kênh Cái Sao
vừa
9,08
9,08
9,08
27,24
29
Kênh Kỳ Hà
Kênh Ngã Tắc- kênh Xã Sĩ
vừa
7,31
7,31
7,31
21,93
30
Kênh Mới - Bà Loan
Kênh Cái Cao - kênh Xếp Đặng
vừa
8,87
8,87
8,87
26,61
31
Kênh Xếp Đặng - Ông Mới
Kênh Cái Cao- kênh Xẻo Đậu
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
32
Kênh Thông Quang
Kênh Cái Cao- kênh Ông Mới
vừa
2,55
2,55
2,55
7,65
33
Kênh Xẻo Đậu
Kênh Cái Cao- kênh Ông Mới
vừa
2,76
2,76
2,76
8,28
34
Kênh Ranh Quang Vệ
Kênh Hòa Phú- ranh Tân Bình
vừa
4,91
4,91
4,91
14,73
35
Kênh Xã Sĩ
Kênh Bào Kiến- kênh Cái Cao
vừa
2,61
2,61
2,61
7,83
36
Kênh Cả Nguyên
Kênh Cái Cao- kênh Bà Loan
vừa
2,19
2,19
2,19
6,57
37
Kênh Cái Cam
Kênh Mới- kênh Phong Hòa
vừa
9,92
9,92
9,92
29,76
38
Kênh Hựu Thành
Kênh Bà Loan- ranh Tân Bình
vừa
12,63
12,63
12,63
37,89
39
Kênh Phong Hòa
Kênh Hựu Thành- ranh Măng
Thít
vừa
4,28
4,28
4,28
12,84
40
Kênh Cái Sơn Lớn
Sông Cổ Chiên- rạch Cái Sơn
Bé
vừa
5,74
5,74
5,74
17,22
41
Kênh Bùng Binh - rạch Cái Sơn
Bé
Kênh Cái Sơn Lớn- ranh Phường
5
vừa
6,53
6,53
6,53
19,59
42
Kênh Cái Sơn Bé (Tám Tuyển)
Kênh Cái Sơn Lớn- ranh Măng
Thít
vừa
4,91
4,91
4,91
14,73
43
Kênh Tân Tạo
Cầu Bà Vú-cầu Cái Muối
vừa
1,80
1,80
1,80
5,40
44
Kênh Ông Phán
Rạch Cây Gòn- sông Tức Nở
vừa
3,49
3,49
3,49
10,47
45
Kênh Cây Gòn
Sông Cổ Chiên- kênh Ông Phán
vừa
0,90
0,90
0,90
2,70
46
Kênh Ông Lẫm
Kênh Ông Phán- cầu Tất Cát
vừa
1,80
1,80
1,80
5,40
47
Kênh Khe Luông
Kênh Khe Chảng- cầu Khe Luông
vừa
3,65
3,65
3,65
10,95
48
Kênh Khe Chảng
Sông Cổ Chiên- kênh Cây Gòn
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
49
Kênh Rạch Chùa
Cầu Tất Cát- kênh Cầu Chùa
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
50
Rạch Lồ Ô
Vàm Đường Cày Nhỏ- kênh Ngã Tắc
vừa
4,38
4,38
4,38
13,14
51
Kênh Cùng Dơi
Sông Hòa Ninh- kênh Tức Nở
vừa
3,30
3,30
3,30
9,90
52
Kênh Hòa Ninh Voi Đồn
Kênh Tức Nở- sông Tiền
vừa
9,98
9,98
9,98
29,94
53
Rạch Nhà Thờ
Kênh Mương Lộ-kênh Bình Tòng
nhỏ
2,84
2,84
2,84
8,52
54
Kênh Dinh
Kênh Mương Lộ- Cầu Cống
nhỏ
1,21
1,21
1,21
3,63
55
Kênh Bún Bò
Sông Cổ Chiên- kênh Cái Muối
vừa
3,90
3,90
3,90
11,70
56
Kênh Bà Xanh
Ranh Tỉnh Bến Tre- kênh Ba Ra
nhỏ
1,31
1,31
1,31
3,93
57
Kênh Ba Ra
Cầu Chợ (sông Cái Muối)
vừa
2,80
2,80
2,80
8,40
58
Kênh Rạch Được
Sông Cổ Chiên- kênh Rạch Xếp
vừa
3,42
3,42
3,42
10,26
59
Kênh Rạch Xếp
Ranh Tỉnh Bến Tre- kênh Rạch
Được
vừa
6,47
6,47
6,47
19,41
60
Kênh Đuôi Chuột
Sông Cổ Chiên- kênh Rạch Xếp
vừa
1,59
1,59
1,59
4,77
61
Kênh Bà Chồi Phú An
Kênh Mương Lộ- kênh Cái Muối
vừa
6,12
6,12
6,12
18,36
62
Kênh Cả Bần
Kênh Mương Lộ- sông Tiền
vừa
4,59
4,59
4,59
13,77
63
Kênh Bà Cò (Cái Bông)
Kênh Miễu Định (Cả Sâu)- sông
Tiền
vừa
6,89
6,89
6,89
20,67
64
Kênh Bình Tòng (Cầu Đen)
Kênh Mương Lộ- sông Tiền
vừa
8,98
8,98
8,98
26,94
65
Kênh Miễu Định (Cả Sâu)
Kênh Mương Lộ- sông Tiền
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
66
Kênh Xã Giang (Xẻo Vân)
Kênh Mương Lộ- sông Tiền
vừa
4,49
4,49
4,49
13,47
67
Kênh Rạch Đôi + Cây Da
Sông Cổ Chiên- kênh Nhà Thờ
vừa
2,80
2,80
2,80
8,40
68
Rạch Đồn Điền (đập Đồn Điền -
Cống Đường Khai)
Kênh Đội Hổ- rạch Ngọn Chùa
vừa
4,03
4,03
4,03
12,09
III
Huyện Mang Thít
851,70
1
Rạch Ngã Ba Đồng Bé
Rạch Bà Phong- rạch Thăng
Bình
vừa
4,02
4,02
4,02
12,06
2
Rạch Lá- rạch Thăng Bình
Rạch Cái Sao- kênh Số 4
vừa
11,48
11,48
11,48
34,44
3
Rạch Bầu Thiềng- rạch Năm
Mau-rạch Ba Cò
Rạch Chùa Ngọc Sơn Quang-
sông Tân Quy
vừa
8,14
8,14
8,14
24,42
4
Rạch Chùa Ngọc Sơn Quang
Sông Măng Thít- Đường tỉnh
903
vừa
9,11
9,11
9,11
27,33
5
Rạch Mù U Lớn
Kênh Số 6- rạch Cái Nhum
vừa
8,66
8,66
8,66
25,98
6
Rạch Mù U Nhỏ
Rạch Mù U Lớn- rạch Tám Nhỏ
vừa
3,55
3,55
3,55
10,65
7
Rạch Chánh Thuận
Rạch Mù U Lớn- Đường tỉnh 903
vừa
6,14
6,14
6,14
18,42
8
Rạch Sáu Nhạc
Rạch Cái Nhum- sông Phú Hội
vừa
3,61
3,61
3,61
10,83
9
Rạch Cái Sao 1 (Rạch số 1
Bình Phước)
Sông Long Hồ- ranh Tam Bình
vừa
14,20
14,20
14,20
42,60
10
Rạch Cái Sao
Rạch Cái Sao 1- ranh xã Chánh
An
vừa
15,66
15,66
15,66
46,98
11
Rạch Bà Giáo- Phước Tường
Đường tỉnh 903- rạch Cái Sao-
rạch Bà Đệ
vừa
11,11
11,11
11,11
33,33
12
Rạch Bà Đệ
Rạch Cái Sao- Cầu
vừa
5,32
5,32
5,32
15,96
13
Rạch Ông Viết
Rạch Cái Sao-ranh xã Nhơn Phú
vừa
2,30
2,30
2,30
6,90
14
Rạch Chùm Định
Rạch Phước Chí- ranh xã Nhơn
Phú
vừa
3,55
3,55
3,55
10,65
15
Rạch Phước Chí
Rạch Cái Sao- ranh xã Nhơn
Phú
vừa
4,13
4,13
4,13
12,39
16
Rạch Long Thới
Rạch Cái Sao- ranh xã Hòa Tịnh
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
17
R. Bà Nghệ
Rạch Cái Nhum- Mương Lò Gạch
nhỏ
1,94
1,94
1,94
5,82
18
Rạch Ranh
Rạch Cái Mới- rạch Cái Kè
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
19
Rạch Song Lưu
Rạch Cái Nhum- rạch Cái Kè
vừa
2,87
2,87
2,87
8,61
20
Rạch Giồng
Rạch Cái Nhum- rạch Bà Truyền
vừa
6,78
6,78
6,78
20,34
21
Rạch Cây Sộp- rạch Bà Nữ
Rạch Cái Nhum- rạch Cái Mới
vừa
7,05
7,05
7,05
21,15
22
Rạch Bà Truyền
Rạch Cái Nhum- Rạch Bà Nữ và
rạch Cây Sộp
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
23
Rạch Miễu Trắng
Rạch Cây Sộp- rạch Rừng
vừa
4,80
4,80
4,80
14,40
24
Đìa Cá
Rạch Miễu Trắng- rạch Rừng
vừa
2,51
2,51
2,51
7,53
25
Rạch Rừng (rạch Thiềng Long)
Rạch Cái Ngay- rạch Phước Chí
vừa
9,65
9,65
9,65
28,95
26
Rạch Ông Lễ
Rạch Cái Ngay- Giữa đồng
vừa
2,40
2,40
2,40
7,20
27
Rạch Long Khánh
Sông Long Hồ- rạch Cái Nứa
vừa
4,96
4,96
4,96
14,88
28
Rạch Bà Hảo
Rạch Cái Lóc- rạch Vòi Voi
vừa
5,01
5,01
5,01
15,03
29
Rạch Cái Chuối
Sông Long Hồ- ngã ba rạch Cái
Lóc- rạch Ông Chủng
vừa
10,02
10,02
10,02
30,06
30
Rạch Ông Chủng
Rạch Cái Lóc- ranh xã Hòa Tịnh
và xã Mỹ An
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
31
Rạch Cây Dông
Vàm Mỹ An- rạch Cái Ngay
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
32
Rạch Chín Sù
Rạch Cái Nhum Nhỏ- rạch Vòi
Voi
vừa
3,39
3,39
3,39
10,17
33
Rạch Cái Nhum (đoạn nhỏ)
Rạch Cây Sộp- kênh Thầy Cai
vừa
4,91
4,91
4,91
14,73
34
Rạch Vàm Tắc
Sông Cổ Chiên- rạch Cái Nhum
vừa
6,00
6,00
6,00
18,00
35
Rạch Cái Cam
Sông Cổ Chiên- rạch Vàm Tắc
vừa
4,70
4,70
4,70
14,10
36
Rạch Bà Bổn
Sông Cổ Chiên- ranh xã Mỹ Phước
- xã Nhơn Phú
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
37
Kênh ranh Giữa Ấp Định Thới
Thuận
Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội
vừa
4,96
4,96
4,96
14,88
38
Rạch Thủy Thuận
Rạch Phú Hội- sông Cổ Chiên
vừa
5,48
5,48
5,48
16,44
39
Kênh 26/3
Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội
vừa
7,05
7,05
7,05
21,15
40
Rạch Cái Bát
Rạch Cái Nhum- rạch Phú Hội
vừa
5,48
5,48
5,48
16,44
41
Rạch Hòa Phú
Sông Cổ Chiên- rạch Phú Hội
vừa
8,87
8,87
8,87
26,61
42
Rạch Đôi
Sông Măng Thít- rạch Hòa Phú
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
43
Kênh Mới
Rạch Cái Sơn- rạch Ruột Ngựa
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
44
Kênh Nhỏ- kênh Tư
Rạch Đôi- kênh Nhà Thờ
vừa
8,35
8,35
8,35
25,05
45
Rạch Ruột Ngựa
Từ 2 phía giáp sông Măng Thít
vừa
9,13
9,13
9,13
27,39
46
Rạch Cái Sơn-vàm So Đũa
Sông Măng Thít- sông Cổ Chiên
vừa
8,61
8,61
8,61
25,83
IV
Huyện Vũng Liêm
1.077,18
1
Kênh Trà Ngoa
Kênh Ngã Hậu- kênh Ranh Tổng
vừa
13,57
13,57
13,57
40,71
2
Kênh Ranh Tổng
Kênh Trà Ngoa- kênh Nhà Đài
vừa
16,91
16,91
16,91
50,73
3
Kênh 60
Kênh Ngã Hậu- kênh Ngã Chánh
vừa
9,65
9,65
9,65
28,95
4
Kênh Đình Đôi
Kênh Ngã Hậu- kênh Ngã Chánh
vừa
8,25
8,25
8,25
24,75
5
Kênh Hiếu Thọ (Ngã Tắc)
Kênh Ranh Tổng- kênh Ngã
Chánh
vừa
4,18
4,18
4,18
12,54
6
Kênh Tỉnh
Kênh Nhà Đài- kênh 60
vừa
14,61
14,61
14,61
43,83
7
Kênh Nhà Đài
Kênh Ngã Hậu- kênh Ranh Tổng
nhỏ
4,76
4,76
4,76
14,28
8
Kênh Đập Cát lớn
Kênh Bưng Trường- xã Xuân Hiệp
vừa
3,86
3,86
3,86
11,58
9
Kênh Đập lớn (Lái Hòn)
Kênh Bưng Trường- kênh Mới
(Trung An)
vừa
4,28
4,28
4,28
12,84
10
Kênh Tổng Phi
Kênh Nhà Đài- kênh Mướp Sát
vừa
16,70
16,70
16,70
50,10
11
Kênh Mây Phốp
Sông Vũng Liêm- kênh Mây Tức
vừa
19,42
19,42
19,42
58,26
12
Kênh Sậy Đồn
Kênh Mây Tức- kênh Mây Phốp
vừa
13,57
13,57
13,57
40,71
13
Rạch Gia Bát- rạch Điền Sơ- Đập
Dông
Rạch Giồng Tròn- Giữa Đồng
vừa
13,05
13,05
13,05
39,15
14
Rạch Nàng Âm
Sông Cổ Chiên- lộ Tha La
vừa
7,62
7,62
7,62
22,86
15
Rạch Đôn + Giồng Ké
Vàm Vũng Liêm- rạch Điền Sơ
vừa
14,35
14,35
14,35
43,05
16
Rạch Lá xã Trung Thành Tây
Vàm Vũng Liêm- rạch Phú Quới
vừa
6,89
6,89
6,89
20,67
17
Rạch Sóc
Sông Vũng Liêm- rạch Quới An
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
18
Kênh Ruột Ngựa
Vàm Vũng Liêm- kênh Mây Phốp
vừa
11,17
11,17
11,17
33,51
19
Rạch Sâu + rạch Cái Tôm
Sông Cổ Chiên- sông Vũng Liêm
vừa
12,73
12,73
12,73
38,19
20
Rạch Mướp Sát
Kênh Tổng Phi- sông Vũng Liêm
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
21
Rạch Bà Đồng
Sông Vũng Liêm- rạch Quang Diệu
vừa
9,29
9,29
9,29
27,87
22
Rạch Rô + Bờ Sếp + Mương Khai
Rạch Bà Đồng- sông Măng Thít
vừa
4,49
4,49
4,49
13,47
23
Rạch Bà Phận + rạch Đường
Trôm
Sông Măng Thít- rạch Rô
vừa
12,65
12,65
12,65
37,95
24
Rạch Quang Diệu
Rạch Đường Trôm- rạch Bà Đồng
vừa
12,53
12,53
12,53
37,59
25
Rạch Gò Ân
Sông Măng Thít- sông Vũng
Liêm
vừa
8,98
8,98
8,98
26,94
26
Rạch Quang Phú
Ranh giáp Trà Ôn- rạch Gò Ân
vừa
8,87
8,87
8,87
26,61
27
Rạch Bào Sếp
Rạch Gò Ân- ranh xã Tân An
Luông
vừa
8,87
8,87
8,87
26,61
28
Rạch đập Tân Khánh
Rạch Quang Phú- rạch Bưng Trường
vừa
5,43
5,43
5,43
16,29
29
Kênh Rạch Sâu
Sông Cổ Chiên- kênh Phước Lý
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
30
Kênh Phước Lý
Sông Cổ Chiên
vừa
4,18
4,18
4,18
12,54
31
Kênh Rạch Vộp
Sông Cổ Chiên- kênh Phước Lý
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
32
Kênh Thanh Bình Cần Thơ
Sông Cổ Chiên- kênh Thanh
Lương
vừa
14,20
14,20
14,20
42,60
33
Kênh Bà Đa
Rạch Vộp- kênh Phước Thạnh
vừa
5,01
5,01
5,01
15,03
34
Kênh Phước Thạnh
Sông Cổ Chiên- sông Cổ Chiên
vừa
6,68
6,68
6,68
20,04
35
Kênh Thanh Lương
Kênh Thị Gòng- vàm Cổ Chiên
vừa
16,07
16,07
16,07
48,21
36
Kênh Thị Gòng
Kênh Phước Lý- kênh Phước Thạnh
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
37
Kênh Thái Bình
Kênh Rạch Lá - kênh Thanh
Bình Cần Thơ
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
38
Kênh Rạch Lá
Kênh Thanh Lương- kênh Bình
Thủy
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
39
Kênh Bình Thủy
Kênh Rạch Lá- sông Cổ Chiên
vừa
7,93
7,93
7,93
23,79
40
Rạch Ông Lõi- Cây Bướm
Rạch Bà Kế- rạch Nàng Âm
vừa
7,41
7,41
7,41
22,23
V
Huyện Tam Bình
1.138,44
1
Kênh 16 Thước
Sông Ba Càng- ranh Bình Minh
vừa
4,07
4,07
4,07
12,21
2
Kênh Ông Kế
Sông Ba Càng- ranh Bình Minh
vừa
4,38
4,38
4,38
13,14
3
Kênh Xẻo Xinh
Sông Ba Càng- ranh Bình Minh
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
4
Kênh Mù U
Sông Chà Và- ranh Bình Minh
vừa
5,74
5,74
5,74
17,22
5
Kênh Việt Sạn
Kênh Chà Và- kênh Phú Long
vừa
3,28
3,28
3,28
9,84
6
Kênh Phú Long
Kênh Còng Cọc- ranh Bình Minh
vừa
7,83
7,83
7,83
23,49
7
Kênh Cống Đá
Kênh Phú Long- kênh Chà Và
vừa
6,78
6,78
6,78
20,34
8
Kênh Giáo Mẹo
Ranh Bình Minh- kênh Sóc Tro
vừa
3,39
3,39
3,39
10,17
9
Kênh Chấp Ban
Ranh Bình Minh- kênh Sóc Tro
vừa
3,65
3,65
3,65
10,95
10
Kênh Ngã Cạy
Kênh Chấp Ban- kênh Sóc Tro
vừa
9,65
9,65
9,65
28,95
11
Kênh Rạch Bướm
Kênh An Hòa- sông Măng Thít
vừa
9,24
9,24
9,24
27,72
12
Kênh Ông Trư
Sông Măng Thít- rạch Bướm
vừa
6,00
6,00
6,00
18,00
13
Kênh Vàm Cơi
Kênh Ba Phố- kênh An Hòa
vừa
7,46
7,46
7,46
22,38
14
Kênh An Hòa
Kênh Sóc Tro- kênh Ba Phố
vừa
9,76
9,76
9,76
29,28
15
Kênh Su Pha
Hương lộ 26/3- kênh 19/5
vừa
4,88
4,88
4,88
14,64
16
Kênh Bằng Tăng
Kênh Xáng- kênh Su Pha
vừa
6,68
6,68
6,68
20,04
17
Kênh Bình Phú
Kênh Sóc Tro- kênh Mới
vừa
8,35
8,35
8,35
25,05
18
Kênh Mới
Kênh Xáng- kênh Bình Phú
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
19
Kênh Hai Bầu
Kênh Xáng- kênh Bình Phú
vừa
2,61
2,61
2,61
7,83
20
Kênh Mười Đề
Kênh Xáng- kênh Bình Phú
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
21
Kênh rạch Bản Đá
Kênh Rạch Rừng- kênh Bình Phú
vừa
3,65
3,65
3,65
10,95
22
Kênh Cái Sơn
Sông Cái Ngang- kênh Sóc Tro
vừa
10,96
10,96
10,96
32,88
23
Kênh Giữa
Kênh Còng Cọc- ranh xã Tân
Phú
vừa
2,30
2,30
2,30
6,90
24
Kênh Rạch Rừng
Kênh Cái Ngang- kênh Bản Đá
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
25
Kênh Lô 1 + Lô 10
Kênh Xáng- cầu Lô 10
vừa
9,92
9,92
9,92
29,76
26
Kênh Xẻo Cao
kênh Cái Ngang- kênh Lô 1
vừa
3,39
3,39
3,39
10,17
27
Kênh Ngang
Kênh Cái Sơn- kênh Cái Bần
vừa
4,96
4,96
4,96
14,88
28
Kênh Cái Bần + kênh Chòi Mòi
Kênh Cái Ngang- kênh Xáng
vừa
7,31
7,31
7,31
21,93
29
Kênh Ranh (xã Mỹ Lộc- xã Long
Phú)
Kênh Lô 10 đến kênh Chòi Mòi
vừa
2,61
2,61
2,61
7,83
30
Kênh Rạch Ranh
Kênh Cái Ngang- kênh Mương xẻo
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
31
Kênh Lung Chuối
Kênh Ranh- kênh Miễu Trắng
vừa
4,18
4,18
4,18
12,54
32
Kênh Vườn Cò+ kênh Miễu Trắng
Kênh Xáng- Rạch Ranh
nhỏ
2,43
2,43
2,43
7,29
33
Kênh Ngang
Kênh Rạch Ranh- kênh Cả Lá
vừa
2,35
2,35
2,35
7,05
34
Kênh Cả Lá
Kênh Cái Ngang- kênh Đìa
Thùng
vừa
7,83
7,83
7,83
23,49
35
Kênh Mỹ Long- kênh Cái Sơn lớn
Kênh Rạch Ranh- kênh Ngã Hàn
vừa
9,92
9,92
9,92
29,76
36
Kênh Đìa Thùng+ kênh Bằng
Tăng
Kênh Cái Sơn Lớn- cầu Bằng
Tăng Nhỏ
vừa
7,52
7,52
7,52
22,56
37
Kênh Đá Lửa
Kênh Cái Sơn Lớn- kênh Cả Lá
vừa
6,49
6,49
6,49
19,47
38
Kênh Bản Đồng
Kênh Đá Lửa- Hương lộ Cái
Ngang
nhỏ
1,94
1,94
1,94
5,82
39
Kênh Cả Chác
Kênh Ba Kè- Hương lộ Cái
Ngang
vừa
6,78
6,78
6,78
20,34
40
Kênh Ngã Hàn
kênh Ba Kè- kênh Tam Bình
vừa
4,44
4,44
4,44
13,32
41
Kênh Rạch Sấu
Kênh Ngã Hàn- kênh Măng Thít
vừa
3,91
3,91
3,91
11,73
42
Kênh Patydo
Kênh Tam Bình- kênh Xáng
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
43
Kênh Bằng Tăng
Kênh Patydo- cầu Bằng Tăng nhỏ
vừa
8,77
8,77
8,77
26,31
44
Kênh Cái Cui
Kênh Ba Kè- kênh Ngọn Cái
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
45
Kênh Ngọn Cái
Kênh Ông Đệ- kênh Ông Cớ
vừa
10,33
10,33
10,33
30,99
46
Kênh Rạch Đình + kênh Bờ Dầu
Kênh Măng Thít- kênh Ông Đệ
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
47
Kênh Diều Gà
Kênh Ông Nam- kênh Ông Cớ
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
48
Kênh nhánh Ông Nam
UBND xã Hòa Thạnh- kênh Ông Cớ
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
49
Kênh Cầu Bưng
Kênh Ông Nam- kênh Ông Cớ
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
50
Kênh ngọn Cầu Bưng
Kênh Cầu Bưng- kênh Ông Cớ
vừa
3,55
3,55
3,55
10,65
51
Kênh Lái Nương
Kênh Ba Kè- lộ Ba Kè
vừa
2,61
2,61
2,61
7,83
52
Kênh Ông Cầu
Kênh Cay Hóa- lộ Ba Kè
vừa
4,70
4,70
4,70
14,10
53
Kênh Cay Hóa
Kênh Ba Kè- ranh Long Hồ
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
54
Kênh Ông Tấm + kênh Quan Vệ
Kênh Ba Kè- ranh Long Hồ
vừa
13,57
13,57
13,57
40,71
55
Kênh từ Còng Cọc- Giáp Nước
Kênh Còng Cọc- kênh Giáp Nước
vừa
4,70
4,70
4,70
14,10
56
Kênh Ngã Cạy
Kênh Giáp Nước- ranh Long Hồ
vừa
8,35
8,35
8,35
25,05
57
Kênh Tư Sở
Kênh Ngã Cạy- kênh Cơ Tư
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
58
Kênh Xẻo Bứa
Kênh Ngã Cạy- kênh Thủ Cù
vừa
5,74
5,74
5,74
17,22
59
Kênh Ngã Bát
Kênh Cái Ngang- kênh Xẻo Bứa
vừa
4,18
4,18
4,18
12,54
60
Kênh Thầy Ký
Kênh Ngã Bát- ranh xã Song
Phú
vừa
4,18
4,18
4,18
12,54
61
Kênh Long Công
Kênh Ngã Bát- ranh Song Phú
vừa
7,83
7,83
7,83
23,49
62
Kênh Rạch Gỗ
Kênh Cái Ngang- kênh Đá Lửa
vừa
2,87
2,87
2,87
8,61
63
Kênh Thủ Cù
Kênh Cái Ngang- cầu Di Cư
vừa
6,52
6,52
6,52
19,56
64
Kênh Bờ Dưa
Kênh Cơ Tư- kênh Thủy Sản
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
65
Kênh Di Cư
Kênh Bảo Kê- cầu Di Cư
vừa
1,57
1,57
1,57
4,71
66
Kênh Lục Sự
Kênh Bảo Kê- kênh Ba Càng
vừa
8,35
8,35
8,35
25,05
67
Kênh Cơ Tư
Kênh Xẻo Bứa- ranh Long Hồ
vừa
3,65
3,65
3,65
10,95
68
Kênh 19/5
Kênh An Hòa- kênh Bình Phú
vừa
5,48
5,48
5,48
16,44
69
Kênh Ngã Tắc
Kênh 19/5- kênh Tổng Hưng
vừa
3,88
3,88
3,88
11,64
VI
Huyện Trà Ôn
891,09
1
Kênh Mới
Tân Dinh - Trà Côn
vừa
9,67
9,67
9,67
29,01
2
Rạch Chiếc - Bàu Môn
Sông Hậu
vừa
11,22
11,22
11,22
33,66
3
Kênh Mương Điều
Sông Hậu - Ông Tường
nhỏ
3,40
3,40
3,40
10,20
4
Kênh Ông Tường
Rạch Chiết - Quốc lộ 54
nhỏ
5,34
5,34
5,34
16,02
5
Rạch Tra
Sông Hậu - Cây Mét
vừa
12,25
12,25
12,25
36,75
6
Kênh Bang Chang
Sông Hậu - Quốc lộ 54
vừa
7,03
7,03
7,03
21,09
7
Rạch Cống - Trà Mét
Sông Măng - Bà Soi
vừa
9,92
9,92
9,92
29,76
8
Kênh Cần Thay - Tầm Vu
Bà Soi - Bang Chang
vừa
21,92
21,92
21,92
65,76
9
Kênh Gia Kiết
Trà Côn - Cây Mét
vừa
12,26
12,26
12,26
36,78
10
Kênh Nhà Tráp
Rạch Bần - Trà Ngoa
vừa
9,12
9,12
9,12
27,36
11
Kênh Xẻo Sa
Trà Côn - Trà Ngoa
vừa
7,93
7,93
7,93
23,79
12
Kênh Sa Co
Trà Ngoa - Già Vách
vừa
10,69
10,69
10,69
32,07
13
Kênh Mới (Hoà Bình)
Rạch Bần - Cái Cá
vừa
8,08
8,08
8,08
24,24
14
Bà Đỏ - Cái Dứa
Rạch Bần - Cái Cá
vừa
11,21
11,21
11,21
33,63
15
Kênh Lái Tân - Bà Huế
Cái Cá - Bà Đỏ
vừa
7,31
7,31
7,31
21,93
16
Kênh Sơn Trắng
Sa Rài - Lý Nho
vừa
5,53
5,53
5,53
16,59
17
Kênh Sơn Tây
Cái Cá - Cái Dứa
vừa
6,78
6,78
6,78
20,34
18
Kênh Lý Liễn - Lý Nho
Sông Măng Thít - Sa Rài
vừa
7,83
7,83
7,83
23,49
19
Kênh Ba Chùa - Rạch Chùa
Sông Măng Thít - Sa Rài
vừa
10,02
10,02
10,02
30,06
20
Kênh Mương Khai Lớn
Sông Măng Thít - Cái Cá
vừa
5,64
5,64
5,64
16,92
21
Kênh Đào
Trà Hoa - Trà Côn
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
22
Kênh Trà Môn
Cần Thay - Cây Mét
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
23
Kênh Trà Xiếc
La Ghì - Gia Kiết
nhỏ
3,03
3,03
3,03
9,09
24
Kênh Nhà Thờ
Trà Ngoa - Đầm Cầm
vừa
6,00
6,00
6,00
18,00
25
Kênh Ông Lãnh
Kênh Mới - Tân Dinh
vừa
5,74
5,74
5,74
17,22
26
Kênh Quang Phú
Cái Cá - Vũng Liêm
vừa
2,87
2,87
2,87
8,61
27
Kênh Bà Soi - Cây Mét
Sông Măng Thít - La Ghì
vừa
21,29
21,29
21,29
63,87
28
Kênh Bang Chang (Trà Côn)
Trà Côn - Trà Xiếc
vừa
5,74
5,74
5,74
17,22
29
Kênh Trà Hoa
Trà Ngoa - Trà Côn
vừa
4,70
4,70
4,70
14,10
30
Kênh Già vách
Trà Ngoa - Sa Rài
vừa
9,39
9,39
9,39
28,17
31
Kênh Phú Lợi
Mái Dầm - Sông Hậu
vừa
9,39
9,39
9,39
28,17
32
Kênh Rạch Mé
Phú Lợi - Phú Long
nhỏ
2,52
2,52
2,52
7,56
33
Kênh Cái Cầu
Kênh Xáng - Ngay Lộ
vừa
8,77
8,77
8,77
26,31
34
Kênh Rạch Bà
Sông Hậu - Kênh Xáng
vừa
10,02
10,02
10,02
30,06
35
Kênh Cái Bần
Sông Hậu - Kênh Xáng
vừa
7,72
7,72
7,72
23,16
36
Kênh Rạch Bà Đào
Sông Hậu - Cái Bần
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
VII
Thị xã Bình Minh
448,38
1
Kênh Tầm Guộc Lớn - Nhỏ
Kênh Cái Vồn - Hai Quí
vừa
10,70
10,70
10,70
32,10
2
Kênh Mỹ Bồn
Kênh Hai Quí - Cái Vồn
nhỏ
3,57
3,57
3,57
10,71
3
Kênh Cái Vồn Nhỏ
Kênh Hai Quí - Cái Vồn Lớn
vừa
7,57
7,57
7,57
22,71
4
Rạch Tra
Kênh Cái Vồn - Cái Chàm
vừa
8,25
8,25
8,25
24,75
5
Kênh Phèn Lý Tắt
Kênh Cái Vồn - Tắt Ông Phò
vừa
2,61
2,61
2,61
7,83
6
Kênh Cái Chàm
Sông Hậu - sông Hậu
vừa
9,99
9,99
9,99
29,97
7
Kênh ranh Đồng Tháp
Kênh Tầm Vu - đầu kênh Tư
vừa
12,53
12,53
12,53
37,59
8
Rạch Tắt Ông Phò
Kênh Cái Chàm - Cái Vồn
vừa
2,87
2,87
2,87
8,61
9
Kênh Ông Ó
Rạch Múc - kênh Mới
vừa
5,27
5,27
5,27
15,81
10
Rạch Múc
Kênh Cái Vồn - ranh Tân Bình
vừa
8,35
8,35
8,35
25,05
11
Kênh Cống Bếp Chuồn
Rạch Múc - kênh Mới
vừa
4,96
4,96
4,96
14,88
12
Kênh ngọn Chà Và Nhỏ
Kênh Chà Và Lớn - Phù Ly
vừa
8,87
8,87
8,87
26,61
13
Kênh Rạch Chùa
Kênh Chà Và nhỏ - Phù Ly
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
14
Kênh Phù Ly - Kênh Mới
Kênh Cái Vồn - ranh Tam Bình
vừa
10,96
10,96
10,96
32,88
15
Kênh Chấp Ban
Kênh Phù Ly - ranh Tam Bình
nhỏ
6,50
6,50
6,50
19,50
16
Kênh Sóc Chồm Tre
Kênh Chấp Ban - Cái Vồn
vừa
5,48
5,48
5,48
16,44
17
Kênh ranh Tam Bình
Kênh rạch Múc
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
18
Kênh Sáu Thước
Kênh Phù Ly - ranh Tam Bình
nhỏ
1,94
1,94
1,94
5,82
19
Kênh Chà Và Nhỏ - kênh Trường
Học
Sông Chà Và - kênh Phù Ly
vừa
17,95
17,95
17,95
53,85
20
Kênh Chà Và Giáo Mẹo
Sông Chà Và - Rạch Chùa
vừa
13,15
13,15
13,15
39,45
VIII
Huyện Bình Tân
1.097,22
1
Kênh Xẻo Lá (Đu Đủ)
Sông Sép - kênh Trà Mơn
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
2
Kênh Tuổi Trẻ
Kênh Xã Hời - kênh Huyện Hàm
vừa
9,39
9,39
9,39
28,17
3
Kênh Cây Sắn
Kênh Xã Hời - kênh Xã Khánh
vừa
5,43
5,43
5,43
16,29
4
Kênh Mười Bồi
Kênh Xã Hời - kênh Xã Khánh
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
5
Kênh Kiến Sơn
Kênh Xã Hời - kênh Cái Dầu
vừa
6,62
6,62
6,62
19,86
6
Kênh Cái Dầu
Kênh Trà Mơn - kênh Bầu Trăng
vừa
6,47
6,47
6,47
19,41
7
Kênh Mười Tum
Kênh Đu Đủ - kênh Trà Mơn
vừa
1,36
1,36
1,36
4,08
8
Kênh Lung Cái
Kênh Xã Khánh - kênh 30/4
vừa
6,78
6,78
6,78
20,34
9
Kênh Thầy Ban
Kênh Xã Khánh - kênh Huyện
Hàm
vừa
5,85
5,85
5,85
17,55
10
Kênh Thủ Điểu
Kênh Huyện Hàm - kênh Mười Thới
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
11
Kênh Rạch Súc
Kênh Trà Mơn - Kênh Ông Tà
vừa
4,59
4,59
4,59
13,77
12
Kênh 30/4
Kênh Huyện Hàm- kênh Câu Dụng
vừa
4,70
4,70
4,70
14,10
13
Kênh 3/2
Kênh 30/4 - Kênh Hai Quí
vừa
7,93
7,93
7,93
23,79
14
Kênh Bờ Bướm
Kênh Huyện Hàm - kênh 30/4
vừa
4,70
4,70
4,70
14,10
15
Kênh ranh Tân Thành- Tân Lược-
Tân Hưng
kênh Huyện Hàm - Thủy Lợi Cũ
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
16
Kênh Thống Nhất
Kênh Thủ Điểu - kênh 30/4
vừa
12,79
12,79
12,79
38,37
17
Kênh Cống Số 4
Kênh Mười Thới - kênh 30/4
vừa
4,59
4,59
4,59
13,77
18
Kênh Ngã Tắt
Kênh Huyện Hàm - Kênh Mười Thới
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
19
Kênh Huyện Tưởng
kênh Bà Duyên - Kênh Mười Thới
vừa
11,48
11,48
11,48
34,44
20
Kênh Rạch Rít
Kênh Câu Dụng- Kênh Hai Quí
vừa
11,48
11,48
11,48
34,44
21
Kênh Ban Soạn (Ông Ban)
Kênh Câu Dụng - Ban Soạn
vừa
8,35
8,35
8,35
25,05
22
Kênh Ba Ngởi
Kênh Ông Ban - kênh Câu Dụng
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
23
Kênh Xẻo Sơn (Chú Cảnh)
Kênh Câu Dụng - Hai Quí
vừa
5,64
5,64
5,64
16,92
24
Kênh Ông Mù
Kênh Hai Quí - Chú Bèn
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
25
Kênh Bà Mang - Rạch Bần
Kênh Trà Mơn - sông Hậu
vừa
6,47
6,47
6,47
19,41
26
Kênh Cống số 9 (Đồng Mách)
Kênh Hai Quí - Tầm Vu
vừa
3,07
3,07
3,07
9,21
27
Kênh T1
Kênh Hai Quí - Cái Vồn
vừa
7,31
7,31
7,31
21,93
28
Kênh T2
Kênh Hai Quí - Trà Kiết
vừa
2,96
2,96
2,96
8,88
29
Kênh T3
Kếnh Hai Quí - Cái Vồn
vừa
7,31
7,31
7,31
21,93
30
Kênh T4
Kênh Hai Quí - Tầm Vu
nhỏ
1,70
1,70
1,70
5,10
31
Kênh Trà Kiết
Kênh Cái Vồn - kênh T3
vừa
10,86
10,86
10,86
32,58
32
Kênh Săn Máu
kênh Tầm Guộc - Trà Kiết
vừa
5,64
5,64
5,64
16,92
33
Kênh Thầy Ban
Kênh Tầm Vu - kênh Mới
vừa
5,43
5,43
5,43
16,29
34
Kênh Tư
Kênh ranh Đồng Tháp - kênh Mới
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
35
Kênh Sông Trẹt
Kênh Cái Vồn Tầm Vu - ranh Đồng
Tháp
vừa
3,91
3,91
3,91
11,73
36
Kênh Ba Thừa ( 8 Thước)
Sông Trẹt - kênh 26/3
vừa
5,58
5,58
5,58
16,74
37
Kênh Rạch Ranh
Kênh Cái Vồn - kênh Mới
vừa
5,53
5,53
5,53
16,59
38
Kênh Rạch Niền
Kênh Cái Vồn - kênh 26/3
vừa
5,43
5,43
5,43
16,29
39
Kênh Ông Bầy
Kênh Cái Vồn - kênh 26/3
vừa
6,00
6,00
6,00
18,00
40
Kênh 26/3
Kênh Khoáng Tiết - kênh ranh
Đồng Tháp
vừa
9,39
9,39
9,39
28,17
41
Kênh Trà Cuồng
Kênh Cái Vồn - Kênh T1
vừa
3,51
3,51
3,51
10,53
42
Kênh Ngọn Tầm Giuột
Kênh Hai Quí
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
43
Kênh Thầy Sung
Kênh Hai Quí
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
44
Kênh Bông Vải
Kênh Câu Dụng- kênh Huyện Tưởng
vừa
3,03
3,03
3,03
9,09
45
Kênh Bờ Dòng
Kênh Mười Thới- kênh Huyện Tưởng
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
46
Kênh Nhị Thiên Đường
Kênh Câu Dụng
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
47
Kênh Bà Ba
Kênh Hai Quí
vừa
1,88
1,88
1,88
5,64
48
Kênh Rạch Tre
Kênh Mười Thới
vừa
2,09
2,09
2,09
6,27
49
Kênh Bà Viết
Kênh Trà Mơn
vừa
1,04
1,04
1,04
3,12
50
Kênh Chín Thạch
Kênh Trà Mơn
vừa
1,25
1,25
1,25
3,75
51
Kênh Chòm Yên
Kênh Trà Mơn
vừa
1,36
1,36
1,36
4,08
52
Kênh Bà Ngợt
Kênh Trà Mơn
vừa
1,46
1,46
1,46
4,38
53
Kênh Ngã Cạn
Kênh Câu Dụng- kênh Huyện Tưởng
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
54
Kênh Mương Rã
Kênh Trà Mơn- kênh Xẻo Lá
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
55
Kênh Bờ Gòn
kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
56
Kênh Ông Báo
Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất
vừa
1,57
1,57
1,57
4,71
57
Kênh Cống Số 1
Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
58
Kênh Bà Bảy
Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
59
Kênh Cống Xéo
Kênh Huyện Hàm- kênh Thống Nhất
vừa
1,77
1,77
1,77
5,31
60
Kênh Lung Môn
Kênh Huyện Hàm- kênh Ông Tà
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
61
Kênh Sườn (Bờ Đai)
Kênh Mười Thới- kênh Thống Nhất
nhỏ
1,55
1,55
1,55
4,65
62
Kênh Ông Tà
Kênh Huyện Hàm- kênh Thầy Ban
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
63
Kênh Rạch Ngãi
Kênh Xã Khánh-kênh Cái Dầu
nhỏ
0,68
0,68
0,68
2,04
64
Kênh Lộ Chùa
Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu
vừa
1,04
1,04
1,04
3,12
65
Kênh Mương Ông
Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu
vừa
0,84
0,84
0,84
2,52
66
Kênh Mương Bà
Kênh Xã Khánh- kênh Cái Dầu
vừa
0,84
0,84
0,84
2,52
67
Kênh Kiến Vàng
Kênh Xã Hời- kênh Cái Dầu
vừa
6,87
6,87
6,87
20,61
68
Kênh Bầu Trăng
Kênh Cái Dầu- kênh Mười Bồi
vừa
3,65
3,65
3,65
10,95
69
Kênh Tám Tổng
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
2,92
2,92
2,92
8,76
70
Kênh Tám Tùng
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
3,34
3,34
3,34
10,02
71
Kênh Bảy Đại
Kênh Xã Hời- kênh Kiến Vàng
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
72
Kênh Cả Côn
Kênh Sông Sép
vừa
4,28
4,28
4,28
12,84
73
Kênh Cả Đôi
Kênh Sông Sép
vừa
6,33
6,33
6,33
18,99
74
Kênh Bà Nẽo
Kênh Xã Hời- kênh Cả Đôi
vừa
3,76
3,76
3,76
11,28
75
Kênh Lung Tre- Lung Chùa
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
3,97
3,97
3,97
11,91
76
Kênh Mương Phèn
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
77
Kênh Sáu Đạt
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
3,26
3,26
3,26
9,78
78
Kênh Sáu Méo
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
79
Kênh Năm Sang
Kênh Xã Hời- kênh Đòn Dong
vừa
3,13
3,13
3,13
9,39
80
Kênh Bờ Đai
Kênh Xã Hời
nhỏ
0,49
0,49
0,49
1,47
81
Kênh Ba Lê
Kênh Xã Hời
nhỏ
0,73
0,73
0,73
2,19
82
Kênh Củ Hủ
Kênh Đòn Dong- Kênh Cái Dầu
vừa
1,67
1,67
1,67
5,01
83
Kênh Xã Liễu
Sông Mỹ Thuận- kênh 26/3
vừa
5,43
5,43
5,43
16,29
84
Kênh Rạch Sậy
Kênh Tầm Vu- Kênh Sông Trẹt
vừa
5,22
5,22
5,22
15,66
85
Kênh Xáng
Kênh Sông Trẹt- Kênh 26/3
vừa
6,26
6,26
6,26
18,78
4. Định mức
lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ kè a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc,
đánh giá hiện trạng kè trước và sau mỗi mùa mưa bão (1 năm thực hiện 2 lần):
ghi chép sổ sách, đánh giá tình trạng sạt lở mái, đỉnh, và bờ kè; phát hiện, nhắc
nhở, tuyên truyền và tham gia phối hợp xử lý vi phạm hành lang bảo vệ kè (nếu
có); ghi chép tình hình bồi lắng, xói lở chân kè (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ
như chọc sào, thước cầm tay...); quan sát tình hình rác thải, môi trường để lên
kế hoạch thu dọn, xử lý; Đo sơ họa mặt cắt đại diện kè (3 mặt cắt/1km hoặc 1
tuyến kè, mở rộng về mỗi phía 15m), lập báo cáo, đánh giá hiện trạng theo biểu
mẫu.
- Bảo dưỡng, xử lý các vấn đề
phát sinh; tham gia phối hợp giải tỏa vi phạm (nếu có); báo cáo, nghiệm thu và
các công việc khác.
- Công tác phối hợp tuần tra, bảo
vệ, theo dõi hiện trạng kè: quan sát đỉnh kè, tường kè, chân kè và ghi chép
tình hình sóng, gió tác động vào tuyến kè; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và
xử lý vi phạm, lập biên bản, sơ họa tình trạng vi phạm (nếu có).
b) Sản phẩm công tác định mức:
Cập nhật các thông tin về tình trạng kè hàng tuần, hàng tháng, trước, trong và
sau mùa mưa bão. Các hư hỏng, vị phạm nhỏ phải được xử lý. Các hư hỏng lớn, vi
phạm lớn cần được tổng hợp, báo cáo các cơ quan có liên quan.
c) Cấp bậc công lao động quản
lý, khai thác công trình kè lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH: Bậc 3/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính cho
1km kè
TT
Loại kè và nội dung công tác
Đơn vị tính
Định mức lao động (công)
Mùa khô
Mùa mưa
Cả năm
I
Công trình kè phân phân cấp
cho cấp tỉnh quản lý
1
Kiểm tra, quan trắc đánh giá
hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão
công/1 km(*)
3,00
6,00
9,00
2
Bảo dưỡng, tu sửa biển báo,
biển cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát
sinh
công/1 km
5,00
10,00
15,00
3
Công tác bảo vệ, theo dõi hiện
trạng kè
công/1 km(*)
5,39
7,64
13,03
II
Công trình kè phân cấp cho
cấp huyện quản lý
1
Kiểm tra, quan trắc đánh giá
hiện trạng kè sau mỗi mùa mưa bão
công/1 km(*)
2,00
4,00
6,00
2
Bảo dưỡng, tu sửa biển báo, biển
cấm xâm phạm, cấm chặt cây bảo vệ công trình kè, xử lý các vấn đề phát sinh
công/1 km
2,50
5,00
7,50
3
Công tác bảo vệ, theo dõi hiện
trạng kè
công/1 km(*)
5,39
7,64
13,03
(*) Đối với tuyến kè có chiều
dài dưới 1km thì được tính bằng 1km.
Bảng định mức chi tiết cho từng
tuyến kè
T T
Tê n c ô n g t r ì n h , t u y ế n kè / vị t r í , k h u v ực
Đị n h m ứ c l a o đ ộ n g ( c ôn g)
M ù a k h ô
M ù a m ư a
Cả n ăm
A
K è p h ân
c ấ p d o c ấp t ỉ n h q u ả n
l ý
1.20 6 ,30
I
Tr ạ m Qu ả n l ý k h a i t h á c c ô n g tr ì n h th ủ y l ợ i số
1
6 6 1 , 5 8
1
Kè c h ống sạ t l ở b ờ s ôn g C ổ C h i ê n, p h ườ n g 1, t h à nh ph ố Vĩ nh Lo n g
11 , 6 1
20, 0 7
3 1 , 6 8
2
Kè c h ống sạ t l ở b ờ s ôn g C ổ C h i ê n, p h ườ n g 5, t h à nh ph ố Vĩ nh Lo n g
11 , 9 9
20, 8 3
3 2 , 8 2
3
Kè c h ống sạ t l ở b ờ s ôn g C ổ C h i ê n, p h ườ n g 1 ,
2 ,
5 , 9, Tr ư ờ ng A n , T â n N gã i , Tâ n Hòa ( t ừ c ầ u Cá i C á đ ế n c ầ u M ỹ T h uậ n) , t hà n h phố Vĩ n h Long
1 2 1,54
21 4 , 5 6
336 , 1
4
Kè t hị t r ấ n Cá i Nh u m , h u y ệ n Ma n g Thí t
12 , 1 4
21, 1 4
3 3 , 2 8
5
Kè c h ống n g ậ p phư ờ n g 1, 2, 3, t h à n h ph ố Vĩ n h L on g
64 , 7 4
114, 2 9
1 7 9 , 0 3
6
Kè c h ố n g sạ t l ở sô ng L o ng Hồ, p h ườ n g 1 , 5 ,
t h à nh ph ố Vĩ nh Lo n g
17 , 6 0
31, 0 7
4 8 , 6 7
I I
Tr ạ m Qu ả n l ý k h ai t h ác c ôn g tr ìn h th ủ y l ợ i số
2
3 7 8,73
1
Kè t hị t r ấ n Ta m B ì n h , h u y ệ n Ta m B ì n h
9,89
16 , 63
26,52
2
Kè t hị t r ấ n Cá i Vồ n , t h ị x ã Bì n h Mi n h
11 , 0 1
18, 8 8
2 9 , 8 9
3
Kè sôn g Hậ u, p h ườn g T h à n h P h ư ớc , t h ị xã
B ìn h Mi n h
16 , 3 4
28, 8 4
4 5 , 1 8
4
Kè k ê nh Ha i Qu ý, phườ n g Thà nh P hư ớ c , t h ị
x ã
Bì n h Mi nh
10 , 3 3
17, 5 1
2 7 , 8 4
5
Kè t hị t r ấ n Ta m B ì n h , h u y ệ n Ta m B ì n h
10,33
17 , 51
27,84
6
Kè c hợ B a P h ố , x ã B ì n h Ni nh, hu y ệ n Ta m
B ìn h
10 , 3 3
17, 5 1
2 7 , 8 4
7
Kè c h ống sạ t l ở b ờ s ôn g k ê nh C h à Và , phườ n g Đông Thuậ n, t hị x ã B ì n h Mi nh
12 , 8 9
22, 6 4
3 5 , 5 3
8
Kè c h ống sạ t l ở R ạ c h Vồ n , ph ư ờ n g C á i Vồ n,
p h ườ n g Đông Thuậ n , t hị xã B ì nh Mi n h
11 , 7 7
20, 3 9
3 2 ,16
9
Kè c h ống sạ t l ở s ôn g T ắ c T ừ T ả i , p h ư ờn g C á i
Vồn, t h ị x ã B ì n h Mi n h
45 , 5 4
80, 3 9
1 2 5 , 9 3
II I
Tr ạ m Qu ả n l ý k h ai t h ác c ôn g tr ìn h th ủ y l ợ i số
3
7 1,72
1
Kè Qu ớ i An, x ã Q u ớ i An , h u y ệ n V ũ n g Li ê m
1 1,22
1 9 , 3 0
3 0 , 5 2
2
Kè x ã Tâ n An Luôn g, hu y ệ n Vũ n g Li ê m
9,91
1 6 , 6 8
2 6 , 5 9
3
Kè thị trấn Vũng Liêm, huyện
Vũng Liêm
5,08
9,53
14,61
IV
Trạm Quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 4
94,31
1
Kè Khu 1, thị trấn Trà Ôn,
huyện Trà Ôn
11,79
20,44
32,23
2
Kè thị trấn Trà Ôn, huyện Trà
Ôn
10,63
18,12
28,75
3
Kè chống sạt lở bờ sông Măng
Thít, Khu 10B, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn
12,16
21,17
33,33
B
Kè phân cấp do cấp huyện
quản lý
930,12
I
Thành phố Vĩnh Long
138,16
1
Kè đình Tân Hoa, phường Tân
Hòa
7,67
12,19
19,86
2
Kè Nhà máy nước, phường 8
7,52
11,89
19,41
3
Kè Thành Ủy thành phố Vĩnh
Long, phường 4
7,77
12,39
20,16
4
Kè Trường chính trị Phạm
Hùng, phường 8
7,70
12,25
19,95
5
Kè bảo vệ khu di tích Văn
Thánh Miếu, phường 4
7,48
11,82
19,3
6
Kè Chợ Cua, phường 4
7,52
11,89
19,41
7
Kè gia cố sạt lở bờ sông Cái
Đôi Lớn, phường Tân Hòa
7,74
12,33
20,07
II
Huyện Long Hồ
98,90
1
Kè bảo vệ bờ sông Ông Me, xã
Long Phước
7,74
12,34
20,08
2
Kè bảo vệ bờ sông Ông Me (đoạn
chùa Ông), xã Long Phước
7,56
11,98
19,54
3
Kè trụ sở UBND xã Long Phước
7,50
11,85
19,35
4
Kè gia cố sạt lở bờ sông Ông
Me, xã Long Phước
7,65
12,15
19,8
5
Kè gia cố sạt lở bờ sông Cái
Cao, thị trấn Long Hồ
7,76
12,37
20,13
III
Huyện Mang Thít
59,42
1
Kè gia cố đê bao ấp Long
Khánh, xã Long Mỹ
7,49
11,83
19,32
2
Kè chống sạt lở khu vực phòng
thủ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long, xã Chánh An
7,94
12,74
20,68
3
Kè gia cố sạt lở sông Cái Kè,
xã Mỹ Phước
7,52
11,90
19,42
IV
Huyện Vũng Liêm
58,73
1
Kè gia cố sạt lở sông Cổ
Chiên, xã Quới Thiện
7,64
12,14
19,78
2
Kè gia cố sạt lở đê bao Rạch
Lá, xã Quới Thiện
7,61
12,08
19,69
3
Kè gia cố sạt lở đê bao ấp
Phú Thới, xã Quới Thiện
7,47
11,79
19,26
V
Huyện Tam Bình
62,09
1
Kè bảo vệ khu vực chợ cái
Ngang, xã Mỹ Lộc
8,03
12,92
20,95
2
Kè bảo vệ bờ sông Ngãi Tứ, xã
Ngãi Tứ
7,69
12,24
19,93
3
Kè gia cố sạt lở Cồn Đông Hậu,
xã Ngãi Tứ
8,12
13,09
21,21
VI
Huyện Trà Ôn
104,05
1
Kè vàm sông Trà Ôn (Khu 10A),
thị trấn Trà Ôn
7,81
12,47
20,28
2
Kè vàm sông Trà Côn-Trà Ngoa,
xã Trà Côn
7,89
12,64
20,53
3
Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng
(đoạn 1), xã Lục Sĩ Thành
7,69
12,24
19,93
4
Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng
(đoạn 2), xã Lục Sĩ Thành
7,64
12,14
19,78
5
Kè gia cố sạt lở bờ kênh Xáng
(đoạn 3), xã Lục Sĩ Thành
8,89
14,64
23,53
VII
Huyện Bình Tân
366,94
1
Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời
(đoạn 1), xã Tân An Thạnh
7,69
12,24
19,93
2
Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời
(đoạn 2), xã Tân An Thạnh
8,23
13,32
21,55
3
Kè gia cố sạt lở sông Xã Hời
(đoạn 3), xã Tân An Thạnh
9,54
15,94
25,48
4
Kè gia cố sạt lở sông Huyện
Hàm (đoạn 1), xã Tân Bình
8,59
14,04
22,63
5
Kè gia cố sạt lở kênh Huyện
Hàm (đoạn 2), xã Tân Bình
7,50
11,86
19,36
6
Kè gia cố sạt lở đê bao kênh
Huyện Hàm
(đoạn trường tiểu học Bình
Tân C), xã Tân Bình
7,51
11,88
19,39
7
Kè gia cố sạt lở đoạn sông Bà
Đồng, xã Tân Bình
7,53
11,91
19,44
8
Kè gia cố sạt lở kênh Câu Dụng,
xã Tân Thành
7,76
12,37
20,13
9
Kè gia cố sạt lở vàm Khai
Luông, xã Tân An Thạnh
7,57
12,00
19,57
10
Kè gia cố đoạn sạt lở bờ kênh
3/2, xã Tân Thành
7,62
12,10
19,72
11
Kè gia cố đoạn sạt lở bờ sông
Bà Duyên, thị trấn Tân Quới
7,61
12,08
19,69
12
Kè gia cố đoạn sạt lở vàm
sông Bà Đồng, ấp Tân Hiệp, xã Tân Bình
7,62
12,09
19,71
13
Kè gia cố đoạn sạt lở vàm
sông Bà Đồng, ấp Tân Thới, xã Tân Bình
7,64
12,14
19,78
14
Kè chống sạt lở bờ sông khu vực
xã Thành Lợi
8,52
13,89
22,41
15
Kè gia cố đoạn sạt lở bờ sông
Trà Mơn, xã Tân Bình
7,49
11,84
19,33
16
Kè gia cố đoạn sạt lở bờ bao
sông Bà Đồng, xã Tân Bình
7,49
11,84
19,33
17
Kè gia cố 02 đoạn sạt lở bờ bao
kênh Huyện Hàm (đoạn nhà ông Nguyễn Anh Kiệt và ông Trần Hữu Đức), xã Tân
Bình
7,56
11,97
19,53
18
Kè gia cố sông Cái Vồn Lớn,
xã Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh
7,70
12,26
19,96
VIII
Thị xã Bình Minh
41,83
1
Kè gia cố sạt lở bờ bao Cồn Sừng,
xã Mỹ Hòa
7,67
12,20
19,87
2
Kè gia cố sạt lở sông Vàm Tắt
- Từ Tải, xã Mỹ Hòa
8,37
13,59
21,96
5. Định mức
lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đập a) Thành phần công việc
- Kiểm tra, ghi chép, đánh giá tình
trạng sạt lở mái, đỉnh, và mặt đập (mô tả và xác định phương án sửa chữa, bảo
dưỡng).
- Phát hiện, nhắc nhở, tuyên
truyền và tham gia phối hợp xử lý vi phạm (nếu có).
- Đo sơ họa mặt cắt đại diện đập
(3 mặt cắt/1 đập, lập báo cáo, đánh giá hiện trạng theo biểu mẫu), thu dọn cỏ,
rác nếu có.
b) Sản phẩm định mức: Quản lý số
liệu hiện trạng, thông số kỹ thuật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ,
hàng năm về công trình đập. Các hư hỏng lớn, vi phạm lớn cần được tổng hợp, báo
cáo cơ quan có liên quan.
c) Cấp bậc công lao động Quản
lý, khai thác công trình đập lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH: Bậc 3/7.
d) Bảng định mức
TT
Đơn vị quản lý đập theo phân cấp
Số đập
Định mức lao động (công)
Mùa khô
Mùa mưa
Cả năm
I
Định mức lao động trực tiếp
quản lý, kiểm tra, bảo vệ cho 01 đập
0,50
1,00
1,50
II
Định mức lao động kiểm
tra, quản lý, bảo vệ đập cho các đơn vị
1
Đập phân cấp cho cấp tỉnh
quản lý
90
45,00
90,00
135,00
2
Đập phân cấp cho cấp huyện
quản lý
a
Thành phố Vĩnh Long
13
6,50
13,00
19,50
b
Huyện Long Hồ
29
14,50
29,00
43,50
c
Huyện Mang Thít
85
42,50
85,00
127,50
d
Huyện Vũng Liêm
55
27,50
55,00
82,50
đ
Huyện Tam Bình
76
38,00
76,00
114,00
e
Huyện Trà Ôn
144
72,00
144,00
216,00
g
Thị xã Bình Minh
24
12,00
24,00
36,00
h
Huyện Bình Tân
51
25,50
51,00
76,50
6. Định mức
lao động trực tiếp quản lý, bảo vệ đê bao, bờ bao a) Thành phần công việc
- Khoán tuần tra, bảo vệ đê, phát
hiện các tình trạng xói lở, trượt sạt, xói mòn mặt đê, mái đê; phát hiện các vi
phạm trong hành lang bảo vệ đê, nhắc nhở, lập biên bản (nếu cần thiết), báo cáo
cấp có thẩm quyền.
- Đo sơ họa mặt cắt ngang đê
bao, bờ đại diện 2 lần/năm trước và sau mùa mưa bão.
b) Sản phẩm định mức: Các thông
tin về hiện trạng tuyến đê luôn được cập nhật và báo cáo đánh giá tổng thể hiện
trạng tuyến đê 1 năm 2 lần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi. Theo
dõi tình trạng về mái đê, mặt đê và các vi phạm phải được xử lý hoặc cập nhật
diễn biến, lập biên bản, tài liệu báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
c) Cấp bậc công lao động quản
lý, khai thác công trình đê bao, bờ bao lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH:
Bậc 3/7. d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính cho
1km đê bao, bờ bao
TT
Định mức chung công tác quản lý, bảo vệ đê bao độc lập
Định mức lao động (công)
Mùa khô
Mùa mưa
Cả năm
Định mức tính cho 1km đê bao,
bờ bao độc lập
2,87
4,07
6,94
Bảng
định mức chi tiết cho từng tuyến đê bao, bờ bao
TT
Tên tuyến đê bao độc lập/ Điểm khởi đầu - kết thúc/ Địa điểm
Định mức lao động (công)
Mùa khô
Mùa mưa
Cả năm
A
Tuyến bờ bao độc lập do cấp
tỉnh quản lý
2.349,60
I
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 1
630,94
1
Sông Tiền, xã Tân Ngãi- Tân
Hòa, thành phố Vĩnh Long
22,95
32,52
55,47
2
Sông Cổ Chiên, xã Chánh An-
An Phước, huyện Mang Thít
51,63
73,17
124,80
3
Sông Măng (từ sông Cổ Chiên -
sông Cái Ngang), huyện Mang Thít, Tam Bình
80,31
113,82
194,13
4
Rạch Hòa Mỹ (sông Cổ Chiên-
sông Long Hồ), huyện Mang Thít
40,16
56,91
97,07
5
4 xã cù lao huyện Long Hồ
(sông Tiền - sông Cổ Chiên), H.Long Hồ
65,97
93,50
159,47
II
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 2
872,74
1
Sông Hậu (ranh Đồng Tháp -
vàm Trà Mòn), huyện Bình Tân
55,29
78,35
133,64
2
Sông Hậu (rạch Từ Tải - sông
Đông Thành), thị xã Bình Minh
55,93
79,27
135,20
3
Sông Măng (2 bờ, từ sông Cái
Ngang - sông Hậu), huyện Tam Bình, Trà Ôn
34,42
48,78
83,20
4
Kênh Cần Thơ- Huyện Hàm (rạch
Đồng Tháp- sông Hậu), huyện Bình Tân
57,37
81,30
138,67
5
Kênh Nha Mân - Từ Tải ( rạch
Đồng Tháp- Quốc Lộ 54), thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân
58,23
82,52
140,75
6
Kênh Xẻo Mát - Cái Vồn (ranh
Đồng Tháp- sông Hậu), thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân
89,49
126,83
216,32
7
Cồn Sừng (rạch Cái Tranh-
sông Hậu), TX.Bình Minh, huyện Tam Bình
10,33
14,63
24,96
III
Trạm Quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 3
431,95
1
Sông Măng (sông Cổ Chiên-
sông Cái Cá Mây Tức), huyện Vũng Liêm, Trà Ôn
69,70
98,78
168,48
2
Cù Lao Dài (sông Cổ Chiên),
huyện Vũng Liêm
100,39
142,28
242,67
3
Cồn Thanh Long (sông Cổ
Chiên), huyện Vũng Liêm
8,60
12,20
20,80
IV
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 4
413,93
1
Sông Măng (sông Cái Cá Mây Tức-
sông Hậu), huyện Trà Ôn
45,03
63,82
108,85
2
Cù lao Lục Sỹ Thành- Phú
Thành (sông Hậu), huyện Trà Ôn
86,05
121,95
208,00
3
Cồn Tích Phước, huyện Trà Ôn
20,08
28,46
48,54
4
Cồn Tích Khánh, huyện Trà Ôn
20,08
28,46
48,54
B
Tuyến bờ bao độc lập do cấp
huyện quản lý
353,60
1
Ba Càng- kênh Chà Và (sông Ba
Càng- kênh Chà Và)
114,73
162,60
277,33
2
Kênh Chà Và Nhỏ (kênh Chà Và
Lớn- Rạch Chùa - Trường học)
31,55
44,72
76,27
7. Định mức
giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng, vận hành máy móc
thiết bị vận hành cống
a) Bảng định mức giao khoán vật
tư, nguyên nhiên liệu theo nhóm cống
TT
Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống
Định mức vật tư, nguyên, nhiên liệu
Dầu nhờn (lít/ năm)
Dầu thủy lực (lít/ năm
Mỡ các loại (kg/ năm)
Dầu Diezel (lít/ năm)
Giẻ lau (kg/ năm)
Xăng máy phát điện (lít/ năm)
Điện vận hành cống (kWh/ năm)
Sơn (kg/năm)
I
Cống đầu mối phân cấp cho
cấp tỉnh quản lý
1
Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng
trên 3m đến dưới 4m vận hành thủ công
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
2
Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng
từ 4m đến 5m vận hành bằng thủ công
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
3
Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng
từ 4m đến 5m vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
2,10
57,60
1,35
9,00
6,60
387,00
3,75
4
Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng
từ trên 5m đến dưới 10m vận hành bằng thủ công
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
5
Nhóm cống nhỏ 1 cửa có bề rộng
từ trên 5m đến dưới 10m vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
3,90
57,60
2,70
12,60
9,00
464,40
4,50
6
Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ
10m trở lên vận hành tự động và bằng thủ công
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
7
Nhóm cống 2 cửa có bề rộng từ
10m trở lên vận hành tự động và bằng thủ công
10,20
13,20
27,00
21,00
10,50
8
Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ
10m trở lên vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
20,00
57,60
24,00
16,00
12,00
903,00
5,25
9
Nhóm cống 2 cửa có bề rộng từ
10m trở lên vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực
40,00
57,60
48,00
32,00
24,00
1.806,00
10,50
10
Máy phát điện dự phòng các cống
vừa và lớn công suất 100kVA
15,63
250,00
II
Cống hở phân cấp cho cấp
huyện quản lý
1
Nhóm cống nhỏ có 1 cửa rộng
dưới 2m
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
2
Nhóm cống nhỏ có 1 cửa rộng từ
2m đến 3m
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
b) Bảng định mức giao khoán vật
tư, nguyên nhiên liệu chi tiết cho danh mục từng cống
TT
Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống
Định mức vật tư, nguyên, nhiên liệu
Dầu nhờn (lít/ năm)
Dầu thủy lực (lít/ năm
Mỡ các loại (kg/ năm)
Dầu Diezel (lít/ năm)
Giẻ lau (kg/ năm)
Xăng máy phát điện (lít/ năm)
Điện vận hành cống (kWh/ năm)
Sơn (kg/ năm)
A
Cống đầu mối phân cấp cho
cấp tỉnh quản lý
520,00
633,60
484,50
1.056,00
788,40
1.000,00
10.062,00
395,25
I
Trạm Quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 1
77,40
0,00
77,55
244,80
183,00
0,00
0,00
91,95
1
Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện
Tam Bình
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
2
Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh,
huyện Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
3
Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp, huyện
Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
4
Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh,
huyện Tam Bình
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
5
Cống Rạch Đôi, TT.Cái Nhum,
huyện Mang Thít
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
6
Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội,
huyện Mang Thít
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
7
Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh
An, huyện Mang Thít
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
8
Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân
An Hội, huyện Mang Thít
10,20
13,20
27,00
21,00
10,50
9
Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh
An, huyện Mang Thít
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
10
Cống Kênh Tư, xã Phú Quới,
huyện Long Hồ
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
11
Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện
Long Hồ
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
12
Cống Hai Voi, xã Phú Quới,
huyện Long Hồ
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
13
Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới,
huyện Long Hồ
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
14
Cống thuộc dự án kè Phường 5,
thành phố Vĩnh Long
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
15
Cống Bình Lữ, phường 2, thành
phố Vĩnh Long
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
16
Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức,
huyện Long Hồ
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
17
Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức,
huyện Long Hồ
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
18
Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ,
huyện Mang Thít
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
19
Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện
Mang Thít
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
20
Cống Thanh Hương, xã Mỹ An,
huyện Mang Thít
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
21
Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện
Mang Thít
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
II
Trạm Quản lý khai thác công
trình thủy lợi số 2
53,40
0,00
45,30
183,30
135,00
0,00
0,00
70,95
1
Cống Rạch Đình-Bến xe, xã
Ngãi Tứ, huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
2
Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện
Tam Bình
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
3
Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
4
Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
5
Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
6
Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ,
huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
7
Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh
Trung, huyện Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
8
Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh,
huyện Tam Bình
10,20
13,20
27,00
21,00
10,50
9
Cống Rạch Rừng, xã Song Phú,
huyện Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
10
Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú,
huyện Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
11
Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện
Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
12
Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện
Tam Bình
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
13
Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh
Trung, huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
14
Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh
Trung, huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
15
Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc,
huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
16
Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú,
huyện Tam Bình
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
III
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 3
334,60
345,60
315,90
426,60
321,60
1.000,00
8.127,00
154,95
1
Cống Sáu Luốc, xã Trung
Chánh, huyện Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
2
Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi,
huyện Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
3
Cống Đập Giông, xã Trung
Chánh, huyện Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
4
Cống Nàng Âm, xã Trung Thành
Đông, huyện Vũng Liêm
10,20
13,20
27,00
21,00
10,50
5
Cống Bà Vại, xã Thanh Bình,
huyện Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
6
Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện
Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
7
Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện
Vũng Liêm
40,00
57,60
48,00
32,00
24,00
1.806,00
10,50
Máy phát điện
15,63
250,00
8
Cống Gò Ân, xã Tân An Luông,
huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
9
Cống Trung Trạch, xã Trung Nghĩa,
huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
10
Cống Đường Trôm, xã Tân Quới
Trung, huyện Vũng Liêm
10,20
13,20
27,00
21,00
10,50
11
Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
12
Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
13
Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi,
huyện Vũng Liêm
20,00
57,60
24,00
16,00
12,00
903,00
5,25
14
Cống Thanh Lương, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
40,00
57,60
48,00
32,00
24,00
1.806,00
10,50
Máy phát điện
15,63
250,00
15
Cống Thái Bình, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
20,00
57,60
24,00
16,00
12,00
903,00
5,25
Máy phát điện
15,63
250,00
16
Cống Bình Thủy, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
17
Cống Khém Bà Mai, xã Thanh
Bình, huyện Vũng Liêm
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
18
Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới
Thiện, huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
19
Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
20
Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
21
Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
22
Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
23
Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện,
huyện Vũng Liêm
40,00
57,60
48,00
32,00
24,00
1.806,00
10,50
Máy phát điện
15,63
250,00
24
Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận,
huyện Vũng Liêm
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
25
Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu
Thuận, huyện Vũng Liêm
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
26
Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An,
huyện Vũng Liêm
20,00
57,60
24,00
16,00
12,00
903,00
5,25
27
Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
28
Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp,
huyện Vũng Liêm
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
29
Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa,
huyện Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
IV
Trạm Quản lý khai thác
công trình thủy lợi số 4
54,60
288,00
45,75
201,30
148,80
1.935,00
77,40
1
Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành,
huyện Vũng Liêm
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
2
Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành,
huyện Trà Ôn
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
3
Cống Kênh Đào 2, xã Hựu
Thành, huyện Trà Ôn
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
4
Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp,
huyện Trà Ôn
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
5
Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
6
Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
7
Cống Rạch Sung, xã Phú Thành,
huyện Trà Ôn
1,80
1,20
7,80
5,70
2,70
8
Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
9
Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
10
Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
11
Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
3,90
2,70
12,60
9,00
4,50
12
Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp,
huyện Trà Ôn
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
13
Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện
Trà Ôn
2,10
1,35
9,00
6,60
3,75
14
Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp,
huyện Trà Ôn
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
15
Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện
Trà Ôn
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
16
Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện
Trà Ôn
5,10
6,60
13,50
10,50
5,25
17
Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục
Sĩ Thành, huyện Trà Ôn
3,90
57,60
2,70
12,60
9,00
387,00
4,50
18
Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
57,60
1,35
9,00
6,60
387,00
3,75
19
Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
57,60
1,35
9,00
6,60
387,00
3,75
20
Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
57,60
1,35
9,00
6,60
387,00
3,75
21
Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ
Thành, huyện Trà Ôn
2,10
57,60
1,35
9,00
6,60
387,00
3,75
B
Cống hở phân cấp cho cấp
huyện quản lý
211,80
108,00
745,50
535,80
266,85
I
Huyện Long Hồ
45,00
22,50
157,50
112,50
56,25
1
Cống Long Công (Út Tiết), xã
Thạnh Quới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
2
Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống 25, xã Phú Quới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống An Hòa, xã Phú Đức
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
5
Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
6
Cống Mương Kênh, xã Long Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
7
Cống Đường Khai, xã Phước Hậu
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
8
Cống Ranh, xã Phú Đức
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
9
Cống Miễu Ông, xã Long Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
10
Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
11
Cống Tám Soái, xã Long An
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
12
Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
13
Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
14
Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
15
Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
16
Cống Mười Dây, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
17
Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
18
Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
19
Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa
Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
20
Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa
Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
21
Cống Mười Biền, xã Bình Hòa
Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
22
Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa
Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
23
Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
24
Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã
Hòa Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
25
Cống Sân Tre, xã Phú Đức
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
II
Huyện Măng Thít
10,80
5,40
37,80
27,00
13,50
1
Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
2
Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống Tư Phước, xã An Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
5
Cống Rạch Làng, xã Bình Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
6
Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
III
Huyện Vũng Liêm
43,80
23,40
156,30
114,00
56,25
1
Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
2
Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
5
Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
6
Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
7
Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
8
Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
9
Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
10
Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
11
Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
12
Cống 25, xã Hiếu Nghĩa
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
13
Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
14
Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
15
Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
16
Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
17
Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
18
Cống Tám Đáng, xã Trung Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
19
Cống Ba Thà, xã Trung Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
20
Cống Tám Bún, xã Trung Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
21
Cống Tư Tân, xã Quới An
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
22
Cống Đường Trâu, xã Quới An
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
23
Cống Chín Thàn, xã Quới An
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
24
Cống Hai Dầy, xã Quới An
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
25
Cống Tư Nghiệp, xã Trung
Chánh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
26
Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
IV
Huyện Tam Bình
43,20
21,60
151,20
108,00
54,00
1
Cống Cây Điều, xã Phú Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
2
Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống 151, xã Hậu Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
5
Cống 143, xã Hậu Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
6
Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
7
Cống 6 B, xã Mỹ Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
8
Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
9
Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
10
Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh
Trung
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
11
Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
12
Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh -
Loan Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
13
Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
14
Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi
Tứ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
15
Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình Ninh
- Loan Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
16
Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
17
Cống Việt San, xã Tân Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
18
Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
19
Cống Song Phú, xã Phú Thịnh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
20
Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
21
Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
22
Cống Ba Se, xã Song Phú
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
23
Cống Cống Ranh, xã Song Phú -
Phú Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
24
Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
V
Thị xã Bình Minh
7,20
3,60
25,20
18,00
9,00
1
Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh-
Ngãi Tứ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
2
Cống Tám Bạc, xã Đông Bình
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
VI
Huyện Trà Ôn
48,00
24,30
168,60
120,90
60,30
1
Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
2
Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
5
Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
6
Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
7
Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
8
Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
9
Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
10
Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
11
Cống Bông Súng, xã Trà Côn
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
12
Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
13
Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
14
Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
15
Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
16
Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
17
Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
18
Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
19
Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
20
Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ
Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
21
Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
22
Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
23
Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
24
Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
25
Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
26
Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành -
Thuận Thới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
27
Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành
- Thuận Thới
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
VII
Huyện Bình Tân
13,80
7,20
48,90
35,40
17,55
1
Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi
1,20
0,90
4,80
3,90
1,80
2
Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
3
Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
4
Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
5
Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
6
Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân
Hưng
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
7
Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân
Hưng
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
8
Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành
1,80
0,90
6,30
4,50
2,25
C
Định mức vật tư, nguyên
nhiên liệu vận hành các trạm bơm
I
Trạm bơm Trung Trạch mới
66,53
125,66
11,088
29,57
7,00
II
Huyện Long Hồ
70,56
95,76
15,12
20,16
31,50
1
Phú Long
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
2
Hai Lai
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
3
Tám Mai
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
4
Xẻo Mên
15,12
20,52
3,24
4,32
6,75
5
Phước Lợi
15,12
20,52
3,24
4,32
6,75
6
Út Long
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
III
Huyện Vũng Liêm
22,47
35,56
5,61
7,48
29,25
1
Trung Trạch
3,46
5,47
0,86
1,15
4,50
2
Phú Nhuận
3,46
5,47
0,86
1,15
4,50
3
Đập Dông
6,91
10,94
1,73
2,30
9,00
4
Hai Rô
5,18
8,21
1,30
1,73
6,75
5
Út Hưng
3,46
5,47
0,86
1,15
4,50
IV
Huyện Tam Bình
55,44
75,24
11,88
15,84
24,75
1
Ấp 4 (Năm Tung)
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
2
Cầu Đúc
15,12
20,52
3,24
4,32
6,75
3
Ba Se
20,16
27,36
4,32
5,76
9,00
4
Ông Khánh
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
V
Huyện Trà Ôn
5,04
6,84
1,08
1,44
2,25
Tích Thiện (di động)
5,04
6,84
1,08
1,44
2,25
8. Định mức
giao khoán vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng, vận hành trạm bơm
TT
Đơn vị quản lý/ Khu vực, hệ thống/ Tên cống
Dầu nhờn (lít/ năm)
Mỡ các loại (kg/ năm)
Dầu Diezel (lít/ năm)
Giẻ lau (kg/ năm)
Sơn (kg/ năm)
1
Trạm bơm Trung Trạch mới
66,53
125,66
11,09
29,57
7,00
2
Trạm bơm tiêu 1 tổ máy dưới
1000m3/h
5,04
6,84
1,08
1,44
2,25
3
Trạm bơm tiêu 2 tổ máy dưới
1000m3/h
10,08
13,68
2,16
2,88
4,50
4
Trạm bơm tưới/ tiêu 2 tổ máy
dưới 1000m3/h
13,54
19,15
3,02
4,03
4,50
5
Trạm bơm tiêu 3 tổ máy dưới
1000m3/h
15,12
20,52
3,24
4,32
6,75
6
Trạm bơm tiêu 4 tổ máy dưới
1000m3/h
20,16
27,36
4,32
5,76
9,00
7
Trạm bơm tưới 2 tổ máy dưới
1000m3/h
3,46
5,47
0,86
1,15
4,50
8
Trạm bơm tưới 3 tổ máy dưới
1000m3/h
5,18
8,21
1,30
1,73
6,75
9
Trạm bơm tưới 4 tổ máy dưới
1000m3/h
6,91
10,94
1,73
2,30
9,00
9. Định mức
chi tiết công tác làm kè thả lục bình bảo vệ mái bờ kênh bằng thủ công
a) Thành phần công việc và phạm
vi áp dụng
- Chuẩn bị mặt bằng, vật liệu,
phương tiện dụng cụ.
- Làm kè giữ lục bình đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật (dựng hàng rào cây và lưới nhựa để giữ lục bình): Đóng cọc cừ
tràm hàng ngoài, đóng cọc cừ tràm hàng trong, buộc liên kết cừ tràm - giằng
ngang, giằng dọc, lưới nhựa; neo giữ cố định hàng cừ với vật cố định trong bờ
kênh bằng dây thép.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 100m.
- Thu dọn hiện trường thi công.
- Thả giống lục bình 20% diện
tích mặt thoáng bên trong kè.
- Áp dụng cho công tác bảo dưỡng
sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi thuộc định
mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
b) Bảng định mức
Đơn
vị tính: 100m chiều dài kè
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Kênh trục và cấp I
Kênh cấp II và cấp III
ĐM
Công tác
Vật liệu
KLB-TC
làm kè thả lục bình bảo vệ
mái bờ kênh bằng thủ công
Cừ tràm chiều dài L ≥ 4,7m,
Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm
cây
122
Cừ tràm chiều dài L = 4,0m,
Đường kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm
cây
140
252
Cừ tràm chiều dài L= 3,0m, Đường
kính gốc Фg ≥ 8 ÷ 10cm, Đường kính ngọn Фn ≥ 3,5cm
cây
64
64
Lưới cước khổ 2,5m
m2
294
Lưới cước khổ 2,0m
m2
236
Vật liệu khác (dây thép kẽm
chì Ф2mm hoặc dây rút nhựa để buộc giằng dọc, giằng ngang, dây thép Ф6mm neo
hàng cừ với vật dụng cố định trong bờ kênh...)
% chi phí vật liệu chính ở trên
5%
5%
Nhân công làm kè bậc 3,0/7
công
14,60
14,20
Nhân công thả giống lục bình
bậc 2,0/7
công
2,00
2,00
1
2
Chương
III
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
Điều 5. Xây
dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Bộ định mức kinh tế kỹ thuật
ban hành như trên được xây dựng theo quy đổi diện tích quy định tại Quyết định
số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính Về giá tối đa sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021.
2. Các định mức ban hành trên
chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi,
bao gồm:
a) Chi phí khấu hao.
b) Các khoản chi phí thực tế hợp
lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
(nếu có) bao gồm:
- Chi phí tài chính.
- Chi phí xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành.
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm
bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Chi phí đo đạc, kiểm định
đánh giá an toàn công trình.
Ngoại trừ chi phí khấu hao
(tính theo quy định), các khoản chi phí thực tế hợp lý khác chưa tính trong bộ
định mức không vượt quá 10% tổng chi phí các khoản định mức đã được ban hành.
Việc lập dự toán và chi phí khoản chi này theo quy định tại Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ NN&PTNT Quy định về chế
độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của
pháp luật.
3. Khi tính giá các loại sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi
- Về nguyên tắc: Khi tính toán
xác định các khoản chi trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phải
căn cứ vào định mức và giá thị trường để xác định.
- Khoản chi phí điện năng và
chi phí nhân công nên dùng định mức, đơn giá và cập nhật chính sách mới về tiền
lương để xác định tổng khoản chi.
- Đơn giá các khoản chi gồm:
chi phí cho công tác vận hành, chi phí vật tư cho bảo dưỡng vận hành máy móc
thiết bị, chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, chi phí bảo hộ và
an toàn lao động, chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
Điều 6. Điều
kiện áp dụng định mức
1. Định mức được xây dựng với số
lượng công trình thủy lợi hiện có trên địa bàn tỉnh. Khi có phát sinh công
trình thủy lợi xây dựng mới thì tham khảo các định mức chi tiết công trình
tương tự ban hành như trên để xác định số lượng, khối lượng hao phí, chi phí
tăng thêm.
2. Việc bố trí các lao động định
mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ Về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy
lợi và các quy định khác có liên quan. Định mức chi tiết có thể được sử dụng để
đấu thầu, thuê khoán tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, vận hành,
khai thác, trông coi và bảo vệ các công trình thủy lợi.
3. Các bảng định mức chi tiết
có thể dùng để thuê khoán vận hành, và bảo vệ công trình cho các đối tượng là tổ
chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động khai thác công trình thủy lợi.
4. Các điều kiện áp dụng và các
công việc chưa có trong định mức được lập dự toán riêng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện
áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương
án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của
Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn Luật Thủy lợi và phù hợp với tình hình thực
tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng
lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động quản lý, khai thác công trình thủy
lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời
vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm
chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt
theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát
huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản
lý, vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và
hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị,
cá nhân liên quan
a) Định mức kinh tế kỹ thuật được
xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra
thiên tai, các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung chi phí theo đúng quy định.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
các địa phương, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế
kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình áp dụng, nếu có
khó khăn, vướng mắc, hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ
thể thuộc bộ định mức kinh tế kỹ thuật này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời
báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1.666
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng