BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1990/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng
10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai
đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Các đơn vị thuộc Bộ
tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu được giao
tại Kế hoạch.
Văn phòng Bộ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch và tổng hợp vướng mắc của các đơn vị kịp thời báo cáo Bộ trưởng
xem xét, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTH).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1990/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính (TTHC) nội bộ:
a) TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Bộ).
b) TTHC nội bộ giữa các đơn vị trong Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
c) Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch:
- TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung
bí mật nhà nước.
- Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của
cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối tượng thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản
hóa:
Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện:
- Thống kê, rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của đơn vị được quy định tại
các văn bản do Bộ tham mưu ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Thống kê, rà soát, phê duyệt và thực thi phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ được quy định tại các văn bản do Bộ ban
hành theo thẩm quyền.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố, công khai:
Trước ngày 01 tháng 4 năm 2023, 100% TTHC nội bộ
trong Bộ được thống kê, công bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ được công khai trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
2. Về rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản
hóa:
a) Đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước:
Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025, 100% TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ được rà soát,
đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân
thủ TTHC, trong đó mục tiêu cụ thể từng giai đoạn như sau:
- Trước ngày 01 tháng 10 năm 2023: Bộ chủ trì rà
soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
nội bộ thuộc phạm vi quản lý trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn
giản hóa tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024: Bộ chủ trì rà
soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất
50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025: Bộ chủ trì rà
soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100%
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Đối với TTHC nội bộ trong Bộ:
Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025, 100% TTHC nội bộ
trong Bộ được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20%
TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC, trong đó mục tiêu cụ thể từng giai đoạn như
sau:
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024: Bộ rà soát và
phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ trong Bộ.
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025: Bộ rà soát và
phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ trong Bộ.
III. YÊU CẦU
1. Các đơn vị thuộc Bộ xác định rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả
triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách TTHC trong giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ nói chung và của từng
đơn vị nói riêng.
2. Các đơn vị tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời,
thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến
độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
3. Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố,
công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
và TTHC nội bộ trong Bộ thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Bộ.
4. Các đơn vị chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch,
phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị và với Văn phòng Bộ, các tổ chức, cá nhân
liên quan trong quá trình thực hiện.
IV. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công bố,
công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các đơn vị,
theo dõi, đôn đốc thực hiện:
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
c) Sản phẩm:
- Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Văn bản hướng dẫn triển khai, đôn đốc.
2. Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ:
a) Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thống
kê TTHC nội bộ theo phạm vi tại mục I Kế hoạch này, công
khai TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Trung tâm Công
nghệ thông tin và chuyển đổi số.
c) Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 01 tháng 4 năm
2023.
d) Sản phẩm:
- Quyết định công bố TTHC nội bộ (lần đầu) thuộc phạm
vi quản lý của Bộ.
- TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã công bố được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
Các TTHC trong Bộ được quy định tại các văn bản do
Bộ ban hành theo thẩm quyền đã công bố thực hiện công khai trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ.
3. Tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án
đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên các lĩnh vực
trọng tâm ưu tiên thuộc phạm vi quản lý của Bộ:
a) Danh mục TTHC/nhóm TTHC trên các lĩnh vực trọng
tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ, đơn vị chịu
trách nhiệm liên quan: Tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Quy trình, cách thức, tiêu chí, thời hạn rà
soát, trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ: Theo hướng dẫn của Văn phòng Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Trình phê duyệt phương án: Trước ngày 01 tháng 10
năm 2023.
- Thực thi phương án: Theo thời hạn xác định tại Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của Bộ.
- Các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa được
Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
4. Tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án
đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước không thuộc lĩnh
vực trọng tâm ưu tiên:
a) Đơn vị chủ trì: Các đơn vị trong Bộ thuộc đối tượng
thực hiện rà soát theo phạm vi nêu tại mục I Kế hoạch này.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trong Bộ, các bộ, cơ
quan liên quan, Văn phòng Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Trình phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
- Thực thi phương án: Theo thời hạn xác định tại
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ đối với TTHC
không thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của Bộ đối với TTHC không thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên.
- Các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa được
Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
5. Tổ chức rà soát, phê duyệt và thực thi phương án
đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các đơn vị trong Bộ:
a) Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
b) Thời hạn hoàn thành:
- Phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
- Thực thi phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 07 năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 07 năm 2025.
Thời hạn cụ thể xác định tại Quyết định của Bộ trưởng
phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ.
c) Sản phẩm:
- Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Phương án đơn
giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ.
- Các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa được
Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị căn cứ lĩnh vực phụ trách quản lý,
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và hướng dẫn của Văn phòng Bộ để triển khai
thực hiện, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Các đơn vị vận dụng hướng dẫn của Văn phòng Bộ để
thực hiện thống kê, công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng đơn vị.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự
toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động
theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực
hiện./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRÊN CÁC LĨNH VỰC TRỌNG
TÂM ƯU TIÊN RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1990/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Lĩnh vực/nhóm
quy định, TTHC
|
Trách nhiệm
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Quản lý đầu tư công
|
1
|
Thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia; dự án quan trọng quốc gia; các dự án nhóm A, nhóm B,
nhóm C; dự án đầu tư công tại nước ngoài; dự án đầu tư theo phương thức đối
tác công tư (PPP).
|
Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ Giám sát và Thẩm
định đầu tư; Vụ Tài chính tiền tệ, Cục Quản lý đấu thầu; các đơn vị liên quan
|
Luật Đầu tư công và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành
|
2
|
Thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia; dự án quan trọng quốc gia; các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C; dự
án đầu tư công tại nước ngoài; dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
(PPP).
|
3
|
Thẩm định, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
|
4
|
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm.
|
5
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn.
|
6
|
Giám sát đầu tư của cộng đồng.
|
II
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
1
|
Phê duyệt đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi.
|
Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ Giám sát và Thẩm định đầu
tư; các đơn vị liên quan
|
Luật Đầu tư công và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
|
3
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi.
|
4
|
Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi.
|
5
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
|
6
|
Quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
|
7
|
Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
|
8
|
Thẩm định và quyết định phê duyệt Văn kiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
|
9
|
Điều chỉnh Quyết định chủ trương thực hiện và Quyết
định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
|