HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 13 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số
80/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức chi kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tư pháp.
2. Phòng Tư pháp.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ giúp
cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại
khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
4. Các cơ quan, đơn vị, người được giao nhiệm vụ kiểm
tra, rà soát hệ thống hóa văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Việc tự kiểm tra văn bản, rà soát văn bản theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 13/02/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật (Thông tư số 09/2023/TT-BTC), các cơ quan, đơn vị, địa
phương được vận dụng nội dung chi, mức chi theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết
này để thực hiện.
2. Đối với đối tượng là các cơ quan khác quy định tại
điểm c khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , được áp dụng mức chi theo cấp
quản lý, cấp nào thì áp dụng mức chi của cấp đó.
3. Đối với các mức chi quy định tại khoản 1 Điều 4
Thông tư số 09/2023/TT-BTC được áp dụng như sau:
a) Trường hợp văn bản viện dẫn giao địa phương quy
định chi tiết và địa phương đã ban hành văn bản quy định chi tiết thì áp dụng
theo văn bản của địa phương;
b) Trường hợp văn bản viện dẫn không giao địa
phương quy định chi tiết thì áp dụng theo văn bản của Trung ương.
Điều 4. Mức chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử
lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch; họp
bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản
được kiểm tra, rà soát thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có
dấu hiệu trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp và dự thảo
báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo
cáo tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo hệ thống hóa văn bản cần phải lấy ý
kiến tư vấn của các chuyên gia: 1.000.000 đồng/văn bản được xin ý kiến.
3. Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ
thống hóa văn bản định kỳ (05 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản;
báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
a) Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh: 6.000.000 đồng/báo
cáo;
b) Báo cáo của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau (Ủy ban nhân dân cấp huyện); báo cáo kết quả của
Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh quyết định thành
lập: 2.500.000 đồng/báo cáo;
c) Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã); báo cáo kết quả của
Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành
lập: 1.300.000 đồng/báo cáo.
4. Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp:
300.000 đồng/báo cáo.
5. Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp); 600.000 đồng/lần chỉnh lý (một báo cáo được thanh toán
không quá 03 (ba) lần chỉnh lý).
6. Chi kiểm tra văn bản theo quy định tại khoản 2
Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
a) Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật: 250.000 đồng/văn bản;
b) Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật: 500.000 đồng/văn bản.
7. Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(05 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết
định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
a) Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh: 200.000 đồng/văn bản;
b) Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản;
c) Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
8. Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:
200.000 đồng/văn bản.
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên
môn phức tạp: 500.000 đồng/văn bản.
9. Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản
a) Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh: 250.000 đồng/văn bản;
b) Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
c) Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
10. Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP: 150.000 đồng/văn
bản.
11. Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
a) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản: 150.000 đồng/văn bản;
b) Chi tổ chức phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản phục vụ cơ sở dữ liệu kiểm tra rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật mà không có mức giá xác định sẵn: 50.000 đồng/văn bản.
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo.
12. Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
các khoản chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm thực hiện theo chứng từ
chi hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
Điều 5. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào do
ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng
năm của cơ quan, đơn vị.
2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023; có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành mức chi bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Cà Mau).
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|