BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 363/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số
83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài Chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Quản lý quy hoạch là đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, tổ chức soạn thảo
các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về công tác quy hoạch báo cáo
Bộ trưởng để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành hoặc trình Bộ trưởng
phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền; chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng về cơ chế,
chính sách và giải pháp để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch.
2. Phối hợp rà soát, tham gia ý kiến về phương án
phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công và kinh phí chi thường xuyên cho các hoạt động
quy hoạch của các cơ quan, đơn vị trong phạm vi quản lý, gửi các đơn vị có liên
quan để chủ trì, tổng hợp; hướng dẫn, theo dõi các đơn vị việc sử dụng nguồn vốn
hợp pháp khác đối với hoạt động quy hoạch.
3. Chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng triển khai lập,
điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia; lập, điều chỉnh quy hoạch
tổng thể quốc gia; lập, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch vùng; lập, điều chỉnh
quy hoạch vùng; lập, điều chỉnh nhiệm vụ lập quy hoạch đơn vị hành chính - kinh
tế đặc biệt; lập, điều chỉnh quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt để
trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt theo quy định.
4. Chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và thẩm định quy hoạch tỉnh; trình Chính phủ thành
lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng
Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng, Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng.
5. Chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng ban hành văn bản
tham gia ý kiến đối với quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất
quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia (trừ quy hoạch gắn với lĩnh vực quốc
phòng, an ninh), quy hoạch tỉnh do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lập, điều chỉnh. Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc phạm vi
quản lý trong lĩnh vực quy hoạch.
6. Chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng xây dựng kế hoạch
thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng sau khi được cấp có thẩm
quyền quyết định hoặc phê duyệt để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
7. Chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng xây dựng chính
sách, nguồn lực và giải pháp thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt để trình cấp có
thẩm quyền quyết định.
8. Chủ trì tổ chức công bố, công khai quy hoạch tổng
thể quốc gia, quy hoạch vùng sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê
duyệt.
9. Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát đối
với hoạt động quy hoạch và các hoạt động liên quan đến chính sách, nguồn lực thực
hiện quy hoạch; triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về quy hoạch.
10. Chủ trì hướng dẫn đánh giá thực hiện quy hoạch
theo định kỳ 5 năm hoặc đột xuất; đánh giá định kỳ hoặc đột xuất thực hiện quy
hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch vùng để trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
11. Chủ trì tổng hợp, báo cáo về hoạt động quy hoạch
theo định kỳ 5 năm, hằng năm và các báo cáo đột xuất khác về công tác quy hoạch.
12. Chủ trì xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; cung cấp thông tin về
quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt khi được yêu cầu, trừ những nội
dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật
nhà nước.
13. Thực hiện công tác pháp chế theo quy định của
pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quy hoạch.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Quản lý quy hoạch làm việc theo chế độ chuyên
viên. Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với tiêu chuẩn chức
danh và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Biên chế của Vụ Quản lý quy hoạch do Bộ trưởng Bộ
Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Vụ
1. Vụ Quản lý quy hoạch có Vụ trưởng và một số Phó
Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ
Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý công chức, tài sản được giao
theo quy định.
3. Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng,
Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 03 năm 2025.
2. Quyết định số 819/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý quy hoạch hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03
năm 2025.
3. Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài
chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo Bộ;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ TC;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|