ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1655/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 02 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG
UBND TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày
30/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 23022-2025 trên địa bàn tỉnh
Phú Yên;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06
thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong lĩnh vực văn phòng
thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh Phú Yên (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC VĂN PHÒNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1655/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Lĩnh vực công tác
văn phòng
|
1
|
Ban hành Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
2
|
Ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong
văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
3
|
Rà soát, đánh giá chất
lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
4
|
Rà soát, phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
5
|
Rà soát, đánh giá, tái
cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
6
|
Cập nhật thông tin về
tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Ban hành Quyết định công
bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trình tự thực hiện:
a) Trên cơ sở Quyết định công bố của
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành
chính và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phòng Nội chính thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
Trường hợp dự thảo Quyết định công
bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Trường hợp dự thảo Quyết định công
bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn
thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
ban hành Quyết định công bố.
c) Cơ quan dự thảo Quyết định công
bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung
kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
d) Quyết định công bố sau khi được
ký, ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng
Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính)
và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành UBND tỉnh Phú Yên.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định và danh mục thủ
tục hành chính được sắp xếp theo thứ tự thẩm quyền và lĩnh vực giải quyết;
- Văn bản tiếp thu, giải trình được
bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố (đối với dự
thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức).
b) Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với trường hợp
dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức; 08
ngày làm việc đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Nội chính);
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
công bố danh mục TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phí, lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Quyết định công bố danh mục thủ
tục hành chính (Ban hành kèm theo Phụ lục III - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP .
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../QĐ-UBND
|
….,
ngày …. tháng … năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số ..../2017/TT-VPCP
ngày... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ……..(đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định
về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị
xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- ….
- Lưu: ….
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A
(Ban hành kèm theo
Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh A)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện[1]
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực A
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực A
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực A
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục: Ban hành Quyết định công
bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản
quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Trình tự thực hiện: Quy trình xây dựng, ban hành Quyết
định công bố như sau:
1. Đối với Quyết định công bố thủ
tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành:
Quyết định công bố thủ tục hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05
làm việc ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính có hiệu lực thi hành.
a) Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh
vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố
thủ tục hành chính và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trình ký, ban
hành Quyết định công bố chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
b) Căn cứ vào Quyết định công bố của
bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Nội
chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định
công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Trường hợp dự thảo Quyết định công
bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trường hợp dự thảo Quyết định công
bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn
thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
Quyết định công bố.
c) Cơ quan dự thảo Quyết định công
bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
2. Đối với văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quy trình công bố thủ
tục hành chính như sau:
a) Các cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp
luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
b) Sau khi văn bản quy phạm pháp
luật được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố gửi hồ sơ
trình ban hành quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo quyết định công bố đến
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Căn cứ vào Quyết định công bố của
bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Nội
chính giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội
dung dự thảo Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết
định công bố.
Trường hợp dự thảo Quyết định công
bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Trường hợp dự thảo Quyết định công
bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn
thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công
bố hoàn thiện Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Quyết định công bố sau khi được ký,
ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính
phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03
ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên cổng thông
tin điện tử của tỉnh theo quy định.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành UBND tỉnh Phú Yên.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính (bao gồm danh mục TTHC và nội dung cụ thể của từng TTHC và các tài
liệu khác kèm theo nếu có);
- Văn bản tiếp thu, giải trình được
bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố (đối với dự
thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức).
b) Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với trường hợp
dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức. 08
ngày làm việc đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Nội chính).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
Phí, lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Quyết định công bố thủ tục hành
chính (Ban hành kèm theo Phụ lục II - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
….,
ngày …. tháng … năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực .... thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số..../2017/TT-VPCP
ngày... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính lĩnh vực ... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ……. (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy
định về TTHC có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ... (ghi rõ các nội dung công
bố hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành) tại Quyết định số ....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị
xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- …
- Lưu: ....
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ... THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
………………….
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
………………………
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp
xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
…………….
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
…………………
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích
yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực ……
|
1
|
|
Thủ tục a
|
Thủ tục a1
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
………
|
|
|
|
II. Lĩnh vực ……..
|
1
|
|
Thủ tục c
|
Thủ tục cd1
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
……….
|
…….
|
|
|
|
III. Lĩnh vực …..
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
Thủ tục đ1
|
|
|
|
2
|
|
|
Thủ tục đ2
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
……..
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích
yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế.
4. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
n
|
|
…………….
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
n
|
|
………………
|
|
Chú thích:
(1)Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu
của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH A
I. Lĩnh vực...
I. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính[2]:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả
thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác
định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng
cách ghi chú ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính
bị bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ
tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng
tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải
ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính.
3. Thủ tục: Rà soát, đánh giá chất lượng
dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Trình tự thực hiện:
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thực hiện rà soát, đánh giá chất
lượng thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Trường hợp dữ liệu thủ tục hành
chính đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia không đáp ứng nội dung quy định tại khoản
1 Điều 20 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện dữ liệu thủ tục hành chính trong thời hạn tối đa không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Văn phòng Chính phủ. Kết quả thực hiện
rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính được công khai trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện rà soát dữ liệu thủ tục hành
chính đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải công khai trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành UBND tỉnh Phú Yên.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Công văn đề nghị rà soát, đánh giá
chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng
UBND tỉnh.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Dữ liệu thủ tục
hành chính được rà soát và công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chất lượng dữ liệu thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:
- Tính đầy đủ về số lượng và nội
dung của dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia với số lượng và nội dung thủ tục hành chính tại Quyết định công bố, văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Tính chính xác về nội dung của dữ
liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với nội
dung thủ tục hành chính tại Quyết định công bố và quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
- Thời hạn công bố, đăng tải công
khai thủ tục hành chính phù hợp với quy định về thời hạn tại Điều 15 và Điều 24
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Rà soát, phê duyệt phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.
Trình tự thực hiện:
Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan tập
trung tiến hành rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của kế hoạch; tổng
hợp kết quả rà soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ
quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản
hóa; kiến nghị thực thi.
Văn phòng UBND tỉnh xem xét, đánh
giá chất lượng rà soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh
giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt
giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
theo mục tiêu Kế hoạch đã đề ra. Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá;
sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát
nhóm); tổng hợp, tiếp thu, giải trình phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực rà soát về cơ quan kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng.
Trên cơ sở đánh giá của cơ quan kiểm
soát thủ tục hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn
thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo
nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP , trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành UBND tỉnh Phú Yên.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Tổng hợp kết quả rà soát (gồm các
biểu mẫu rà soát, đánh giá).
Dự thảo Quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa.
b) Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc hoặc theo kế hoạch.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, gồm:
+ Biểu mẫu 02/RS-KSTT rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính.
+ Biểu mẫu 03/SCM-KSTT tính chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính.
+ Mẫu Quyết định thông qua phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc
quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp,
kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện rà
soát, đánh giá, xác định thủ tục hành chính phù hợp triển khai thực hiện dịch
vụ công trực tuyến một phần, toàn trình và công bố danh mục dịch vụ công tích
hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hàng năm. Từ kết quả rà soát, Văn
phòng UBND tỉnh tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định phê
duyệt danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
hoặc một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử và Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính chưa đáp ứng
yêu cầu triển khai ngay việc tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình hoặc một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử, các phương án đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trước khi thực hiện tái cấu trúc quy
trình.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng quy
trình thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công.
- Xác định các hệ thống, cơ sở dữ
liệu liên quan đến quá trình thực hiện thủ tục hành chính và tổ chức rà soát,
đánh giá khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, số hóa hồ sơ, giấy tờ, liên thông
điện tử và hiệu quả, hiệu năng của hệ thống, làm cơ sở cắt giảm thủ tục hành
chính, giảm hồ sơ, giấy tờ cần cung cấp, giảm đi lại, tiếp xúc trực tiếp của
đối tượng thực hiện và giảm các bước phải xử lý trực tiếp hoặc thủ công của cơ
quan, đơn vị trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ
công.
- Đánh giá hiệu quả và phê duyệt
phương án tái cấu trúc để thực hiện việc xây dựng hoặc hoàn thiện hệ thống cung
cấp dịch vụ công.
Cách thức thực hiện: : Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành UBND tỉnh Phú Yên.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản phê
duyệt và công bố phương án tái cấu trúc Quy trình thực hiện thủ tục hành chính
điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ
tục hành chính nhằm đạt được một hoặc một số kết quả sau:
- Cắt giảm thủ tục hành chính không
cần thiết;
- Giảm đi lại, tiếp xúc trực tiếp
của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
- Giảm hồ sơ, giấy tờ cần cung cấp
của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
- Giảm các bước phải xử lý trực tiếp
hoặc thủ công của cơ quan, đơn vị trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính.
Tiêu chí thực hiện tái cấu trúc quy
trình thủ tục hành chính:
- Khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu
và số hóa hồ sơ, giấy tờ;
- Khả năng liên thông điện tử giữa
các cơ quan trong quá trình xem xét, giải quyết thủ tục hành chính;
- Hiệu quả của việc xây dựng hệ
thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Hiệu năng đáp ứng của hệ thống
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày
11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
6. Cập nhật thông tin về tình hình
thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Trình tự thực hiện:
Khi nhận nhận được nhiệm vụ của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi, Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan cập nhật đầy đủ tình hình,
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của tỉnh trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu. Thường xuyên cập nhật tình hình theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm
vụ; phối hợp với các cơ quan trung ương trong việc xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ giao của tỉnh đã cập nhật trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi; rà soát, đối chiếu các thông tin trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi với các văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường
hợp cập nhật thiếu nhiệm vụ giao hoặc nội dung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển
đến chưa chính xác hoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tỉnh thì
phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng Chính phủ (nêu rõ
lý do) để cập nhật bổ sung, điều chỉnh hoặc chuyển đến bộ, cơ quan, địa phương
khác thực hiện theo quy định.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu theo dõi
Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Thời hạn giải quyết:
Theo từng nhiệm vụ, công việc được
giao: (i) Đối với các nhiệm vụ giao có thời hạn, phải cập nhật đúng hạn các
thông tin liên quan đến tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi trên Mạng dùng
riêng của Chính phủ. (ii) Đối với các nhiệm vụ giao không có thời hạn, phải cập
nhật tình hình thực hiện theo quý, 6 tháng, năm hoặc khi có kết quả thực hiện
nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng
UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND
cấp huyện.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành,
các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cập nhật đầy
đủ kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
theo dõi.
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày
27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày
15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014.