ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 23
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú số
68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
154/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
370/QĐ-BCA-C06 ngày 16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư
trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Công
an tỉnh tại Tờ trình số 11/TTr-CAT-PV01 ngày 22 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã (Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Công
an tỉnh có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (chậm
nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai các
thủ tục hành chính liên quan tại cơ quan đăng ký cư trú.
Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết,
công khai nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của đơn vị; thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ,
QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 88/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN THỨ
NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản QPPL quy định
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực đăng ký, quản lý
cư trú
|
1.
|
Xác nhận nơi thường xuyên đậu,
đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
|
02 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng
ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14.
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
|
Những nội dung còn lại thực
hiện theo Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06 ngày 16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công
an
|
2.
|
Xác nhận về điều kiện diện
tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ;
nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở,
không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới
|
PHẦN THỨ
HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký cư trú và Tờ khai đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan đăng ký cư trú có
trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì xác nhận và chuyển hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết
đăng ký cư trú cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển văn bản và hồ
sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công
dân.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực
tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ
quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi
thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP)
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu,
đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy
ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện
vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
2. Thủ tục:
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở
do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền
sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Trường hợp công dân nộp hồ sơ đề
nghị xác nhận tới cơ quan đăng ký cư trú cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và cấp giấy hẹn trả kết quả cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và trả kết quả cho công
dân.
Bước 4: Căn cứ ngày hẹn trả kết
quả để nhận kết quả giải quyết thủ tục xác nhận.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực
tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ
quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ
ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp,
diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích
nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu
để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.