ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 412/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01
năm 2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 408/TTr-SNN ngày 10 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực quản lý
công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 02 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Quản lý công sản
|
1
|
Giao tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi
(3.000327)
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của chủ đầu tư dự án, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện chủ trì, phối
hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp huyện
và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản theo Mẫu số 01/BB tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không có
|
Nghị định số
08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
|
2
|
Thanh lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp
bị mất, hủy hoại
(3.000326)
|
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ của doanh nghiệp có tài sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện xem
xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Đối với thủ tục thanh lý tài sản: Doanh nghiệp
có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng
thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá trình quản lý, xử lý tài sản thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP .
+ Đối với thủ tục xử lý tài sản: Doanh nghiệp được
giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế
toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP).
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không có
|
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: QUẢN LÝ CÔNG SẢN
1. Thủ tục: Giao tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi (Mã TTHC: 3.000327 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
a) Trình tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ đề nghị giao tài sản
gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc gửi qua Bưu điện hoặc trực
tuyến.
a2) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện chủ
trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp
huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
a3) Sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư dự án về việc giao tài sản
cho đối tượng quản lý*1:
01 bản chính.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng*:
01 bản chính.
- Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng
quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (trong trường hợp dự kiến
giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện)*: 01 bản
chính.
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa
chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện
tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3
Điều 11 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP*.
- Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt
dự án đầu tự; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.
- Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu
A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao. Hồ sơ
pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao. Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01
bản sao.
- Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của chủ đầu tư dự án, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện chủ trì, phối hợp
với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp huyện và cơ
quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn
giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản theo Mẫu số 01/BB tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi.
2. Thủ tục: Thanh lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp
bị mất, hủy hoại (Mã TTHC: 3.000326 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
a) Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề
nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ đến 17 giờ từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc
gửi qua Bưu điện hoặc trực tuyến.
a2) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện xem
xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a3) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
a4) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp có tài sản
thanh lý thực hiện như sau:
+ Đối với thủ tục thanh lý tài sản: Doanh nghiệp có
tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực
hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc
xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá trình quản lý, xử lý tài sản thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP .
+ Đối với thủ tục xử lý tài sản: Doanh nghiệp được
giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế
toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý/xử lý tài sản (trong đó
xác định cụ thể việc xử lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản
1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP)* 2: 01 bản chính.
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp
huyện*: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý/xử lý (chủng loại,
số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản)*: 01 bản
chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị
thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của doanh nghiệp có tài sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện xem xét,
có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Đối với thủ tục thanh lý tài sản: Doanh nghiệp có
tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực
hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc
xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá trình quản lý, xử lý tài sản thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP .
+ Đối với thủ tục xử lý tài sản: Doanh nghiệp được
giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế
toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần được thanh lý, xử lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về thanh lý/xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong trường hợp bị mất, hủy hoại
của Ủy ban nhân dân huyện.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi.
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số
hóa
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số
hóa