|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
373/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Dương Tấn Hiển
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 17
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG;
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng
01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT&TT (Sở TTTT);
- VP. UBND TP (2B, 3BG);
- Lưu: VT, MT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP
THÀNH PHỐ:
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
* Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 23
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác.
Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác, bộ phận một cửa
chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản
chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một
cửa bàn giao giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác).
* Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
15 ngày làm việc: Trong đó:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 12
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác.
Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp
hoặc không cấp giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ
quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để
nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan theo quy định khi nhận đủ văn bản chứng minh việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường hợp được cấp giấy
phép khai thác).
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
thành phố Cần Thơ (địa chỉ 109 đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh
Kiều); hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản. Cụ thể:
- Diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m³/năm: 15.000.000đ/giấy phép.
- Diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác dưới 100.000 m³/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m³/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: 20.000.000đ/giấy
phép
- Diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối: 30.000.000đ/giấy phép.
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
* Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 18
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, các tài liệu, thời gian gia hạn và các nội dung
khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình gia hạn giấy phép khai thác,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép khai thác thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác, bộ phận
một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo
quy định.
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản
chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một
cửa bàn giao giấy phép khai thác khoáng sản gia hạn cho tổ chức, cá nhân
(trong trường hợp tổ chức, cá nhân được gia hạn giấy phép khai thác).
* Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, các tài liệu, thời gian gia hạn và các nội dung
khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình gia hạn giấy phép khai thác,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép khai thác thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối
hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định khi nhận đủ văn bản
chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường
hợp được gia hạn giấy phép khai thác).
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
thành phố Cần Thơ (địa chỉ 109 đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh
Kiều); hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
* Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy
phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức
thu nêu trên, cụ thể:
- Diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
dưới 100.000 m³/năm: 7.500.000đ/giấy phép.
- Diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác dưới 100.000 m³/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m³/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối:
10.000.000đ/giấy phép
- Diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác từ 100.000 m³/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối:
15.000.000đ/giấy phép.
* Trường hợp khai thác tận thu: Mức thu là
5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Nghị định
số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
* Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 18
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác
(đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối
với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt
động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép:
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình điều chỉnh giấy phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác. Trong trường
hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 04 ngày làm việc:
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác, bộ
phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả giải
quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định.
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản
chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một
cửa bàn giao quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân
(trong trường hợp tổ chức, cá nhân được điều chỉnh giấy phép khai thác).
* Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
13 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác
(đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối
với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt
động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy
phép khai thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai
thác. Bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo
cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết
hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định.
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
thành phố Cần Thơ (địa chỉ 109 đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh
Kiều); hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
|
Không quy định
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
4
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trả lại
giấy phép khai thác; trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng thời với
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cho phép trả lại giấy phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác.
Trong trường hợp không cho phép trả lại giấy phép khai thác thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 04 ngày làm việc. Trong đó:
+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép
khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác để nhận
kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
thành phố Cần Thơ (địa chỉ 109 đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh
Kiều); hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
|
Không quy định
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
5
|
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
09 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 08
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp
thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
thành phố Cần Thơ (địa chỉ 109 đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh
Kiều); hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
|
Không quy định
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
6
|
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
17 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp
không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công thành
phố Cần Thơ (địa chỉ 109 đường Nguyễn Trãi, phường Tân An, quận Ninh Kiều); hoặc
trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
|
Không quy định
|
- Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
- Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/QĐ-UBND ngày 17/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|