ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 312/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 21
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ MỚI BAN HÀNH THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày
17/01/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chính sách hỗ
trợ chấm dứt sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp tại các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng tại phường Phong Khê - thành phố Bắc Ninh, xã Văn Môn -
huyện Yên Phong, xã Phú Lâm - huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 11/TTr-KHĐT-VP ngày 18/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính đặc thù mới ban hành thực hiện tại cấp huyện
thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao các đơn vị và
địa phương
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin dịch vụ công tỉnh.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy trình điện tử, tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công
trực tuyến triển khai cung cấp thủ tục hành chánh trên môi trường điện tử tại
phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định; đồng bộ, tích hợp
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia khi đủ điều kiện.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chỉ đạo
các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp huyện niêm yết công khai
TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025 đến hết 31/12/2029.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (để p/h thực hiện);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP; Chuyên viên KTTH;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ MỚI BAN HÀNH THỰC HIỆN TẠI CẤP
HUYỆN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Tên thủ tục
|
Hỗ trợ kinh phí chấm dứt sản
xuất, chuyển đổi nghề nghiệp tại các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
|
Trình tự thực hiện:
|
|
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ (0,5 Ngày làm việc)
Cơ sở lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại
Điều 5 Nghị quyết nộp hồ sơ tại về Chi nhánh Trung tâm Phục vụ Hành chính
công huyện.
Cán bộ được giao phụ trách tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định;
b) Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, trong thời hạn 0,5
ngày làm việc cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan chuyên môn giải
quyết.
Bước 2: Thẩm định, phê duyệt:
* Phân công, xử lý hồ sơ (2 Ngày làm việc)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: UBND cấp huyện
có trách nhiệm trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và hướng dẫn chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ (qua Chi nhánh Trung tâm Phục vụ Hành chính công huyện). Thời
hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: UBND cấp huyện có văn
bản gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan;
* Thẩm định, phê duyệt (17 Ngày làm việc)
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện xin ý kiến của các cơ quan có liên quan:
Các cơ quan có liên quan có ý kiến bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày làm việc tính từ ngày Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản.
Trong thời gian 05 ngày làm việc tiếp theo, Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ý kiến của các cơ quan có liên quan, thẩm định
hồ sơ, tổ chức họp (nếu thấy cần thiết).
c) Căn cứ Hồ sơ hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Quyết định hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở hoặc trường hợp không đủ điều kiện
phải có văn bản trả lời. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
Bước 3: Trả kết quả (0,5 ngày làm việc)
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Ủy ban nhân cấp
huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
* Chi trả hỗ trợ (05 ngày làm việc)
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với
Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm chi trả cho các cơ sở theo quyết định phê
duyệt hỗ trợ kinh phí; quyết toán số kinh phí chi trả theo Luật ngân sách và
quy định hiện hành; Trường hợp không đủ điều kiện: có trách nhiệm trả lời tổ
chức, cá nhân bằng văn bản Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến toàn trình tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/.
|
Thành phần Hồ sơ:
|
|
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tự nguyện chấm dứt hoạt động,
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo).
b) Giấy xác nhận của địa phương đối với các hộ
kinh doanh, cá thể không có giấy phép đăng ký kinh doanh (bản chính).
c) Biên bản kiểm tra chấm dứt hoạt động có xác nhận
của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; kèm theo xác nhận đã chấp hành vi
phạm hành chính (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo).
b) Hợp đồng vay vốn tại các tổ chức tín dụng, Giấy
nhận nợ tại các tổ chức tín dụng và chứng từ thanh toán cho tổ chức tín dụng.
c) Bảng tính toán lãi suất đối với khoản vay để
thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới đề nghị được hỗ trợ (bản chính).
d) Bảng kê trả lãi vay có xác nhận của tổ chức
tín dụng (bản chính);
đ) Các giấy tờ có liên quan khác (bản phô tô).
|
Số lượng hồ sơ:
|
|
01 bộ Hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
25 ngày làm việc (20 ngày làm việc ban hành
Quyết định hỗ trợ; 05 ngày làm việc thực hiện chi trả)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân
đang hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực và thuộc diện di dời
theo quyết định của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
tắt là cơ sở di dời); các cơ sở này đang sử dụng đất ở, đất sản xuất hoặc
thuê lại đất, nhà xưởng để hoạt động (trừ trường hợp lấn chiếm); bao gồm cả
cơ sở đã di dời theo Đề án bảo vệ môi trường đã thực hiện di dời trước thời
điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân
đang hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực và thuộc diện di dời
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; các cơ sở này đang sử dụng đất ở, đất sản
xuất hoặc thuê lại đất, nhà xưởng để hoạt động (trừ trường hợp lấn chiếm);
bao gồm cả cơ sở đã di dời theo Đề án bảo vệ môi trường đã thực hiện di dời
theo Đề án bảo vệ môi trường đã thực hiện di dời trước thời điểm ngày
01/02/2025.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
UBND cấp huyện
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
|
UBND cấp huyện
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Quyết định hỗ trợ
|
Phí, lệ phí: Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Mẫu số
01: Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí
Mẫu số
02: Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
|
|
* Đối với Hỗ trợ các cơ sở chấm dứt hoạt động hoặc
di dời:
- Cơ sở đã chấm dứt hoạt động hoặc di dời và đã chấp
hành việc xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Cơ sở sản xuất trong khu dân cư xã Văn Môn, xã
Phú Lâm và phường Phong Khê; tại cụm công nghiệp Mẫn Xá, xã Văn Môn: Đã chấm
dứt hoạt động trước ngày 31/12/2024.
- Cơ sở sản xuất trong các cụm công nghiệp Phong
Khê, xã Phú Lâm: Đã chấm dứt hoạt động trước ngày 31/3/2025.
* Đối với Hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng:
- Cơ sở sản xuất dời ra khỏi tỉnh Bắc Ninh hoặc
chuyển đổi nghề nghiệp khác có dự án mới và phải vay vốn ngân hàng; đồng thời
đã chấp hành việc xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày 17/01/2025 của
HĐND tỉnh về việc Quy định chính sách hỗ trợ chấm dứt sản xuất, chuyển đổi nghề
nghiệp tại các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại phường
Phong Khê - thành phố Bắc Ninh, xã Văn Môn - huyện Yên Phong, xã Phú Lâm -
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
|
Mẫu số 01:
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ...........................................................
Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh:
.............................................................................
Mã số thuế (nếu có)
............................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................... Fax:
..............................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đăng ký kinh
doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký thuế/ thông báo mã số thuế số:
.......................... ngày .......................... do
.......................... cấp.
Căn cứ Nghị quyết số ............. ngày của HĐND tỉnh
Bắc Ninh Quy định chính sách hỗ trợ chấm dứt sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp tại
các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại phường Phong Khê -
thành phố Bắc Ninh, xã Văn Môn - huyện Yên Phong, cụm công nghiệp Phú Lâm - huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2029.
Doanh nghiệp (hoặc hộ kinh doanh)
....................................... tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất tại
.................................................................
- Thời điểm tiến hành chấm dứt
...........................................................................................
Nay Doanh nghiệp (hoặc hộ kinh doanh) làm đơn này đề
nghị ....................................... hỗ trợ với kinh phí hỗ trợ cụ thể
như sau:
.....................................................................................
...............................................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ;
- Giấy xác nhận của địa phương đối với các hộ kinh
doanh, cá thể không có giấy phép đăng ký kinh doanh;
- Biên bản xác nhận chấm dứt hoạt động; kèm theo
xác nhận đã chấp hành vi phạm hành chính (nếu có).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân......
|
............ngày.....tháng.........năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2:
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Kính gửi:
.............................
Căn cứ Nghị quyết số ................. ngày của
HĐND tỉnh Bắc Ninh Quy định chính sách hỗ trợ chấm dứt sản xuất, chuyển đổi nghề
nghiệp tại các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại phường
Phong Khê - thành phố Bắc Ninh, xã Văn Môn - huyện Yên Phong, cụm công nghiệp
Phú Lâm - huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2029.
................. (tên đơn vị) đăng ký hỗ trợ lãi
suất vay vốn với các nội dung như sau:
I. ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh: .............................................................................
Mã số thuế (nếu có)
...........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
..................0..........................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đăng ký kinh
doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký thuế/ thông báo mã số thuế số: .................
ngày ................. do ................. cấp.
II. Dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư:
2. Sổ Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/hoặc các giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
3. Mục tiêu dự án:
4. Quy mô dự án:
4.1. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng
(m2 hoặc ha)
4.2. Công suất thiết kế
4.3. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp
4.4. Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất...)
5. Địa điểm thực hiện dự án:
..............................................................................................
6. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):
................. m2 hoặc ha
7. Tổng vốn đầu tư của dự án: ................. (bằng
số) đồng.
8. Thời hạn hoạt động của dự án: ................. năm,
kể từ ngày ..................................
9. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu
của dự án đầu tư:
9.1. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn
9.2. Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào
hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có)
10. Đề nghị của Chủ đầu tư:
10.1. Thời gian vay vốn để đầu tư:
10.2. Số vốn vay đề nghị ngân sách hỗ trợ lãi suất:
10.3. Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ:
10.4. Thời gian hỗ trợ: ................. năm, bắt
đầu từ năm:
III. CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam có
liên quan.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không
được chấp thuận hỗ trợ lãi suất theo quy định.
4. Cam kết dự án đăng ký hỗ trợ lãi suất này chưa
được hưởng ưu đãi, bảo lãnh tín dụng Nhà nước hoặc chưa được hưởng các ưu đãi về
lãi vay khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Nếu vi phạm chủ đầu tư
cam kết nộp trả lại ngân sách nhà nước phần lãi đã được hỗ trợ theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước.
5. Khi chủ đầu tư chuyển nhượng dự án theo quy định
của pháp luật thì sẽ thông báo cho UBND cấp huyện để chấm dứt chính sách hỗ trợ
lãi suất theo quy định.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các hồ sơ nêu tại Nghị quyết; (liệt kê cụ thể)
2. Các hồ sơ khác các liên quan (nếu có):
Đơn vị cam kết các nội dung khai nêu trên là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung khai nêu
trên.
|
ngày ......... tháng.... năm ......
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi rõ họ tên và chức vụ, đóng dấu)
|