ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 20 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định
số 1334/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 90/TTr-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06
thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 2803/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt
động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3.
Giao Sở Xây dựng tham mưu xây dựng dự thảo Quyết
định phê duyệt 06 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được
công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, TCĐT, HCTC, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: hoạt động xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở
riêng lẻ.
|
20 ngày đối với
công trình, 15 ngày đối với nhà ở
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Đối với
hình thức nộp trực tiếp: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với hình thức
nộp trực tuyến: 75.000 đồng/giấy phép.
|
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30/12/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động
xây dựng.
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với
công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công
trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án) và nhà ở riêng lẻ.
|
20 ngày đối với
công trình, 15 ngày đối với nhà ở
|
- Đối với
hình thức nộp trực tiếp: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với hình thức
nộp trực tuyến: 75.000 đồng/giấy phép.
|
3
|
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở
riêng lẻ.
|
20 ngày đối với
công trình, 15 ngày đối với nhà ở
|
- Đối với
hình thức nộp trực tiếp: 150.000 đồng/giấy phép.
- Đối với hình thức
nộp trực tuyến: 75.000 đồng/giấy phép.
|
4
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công
trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín
ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
và nhà ở riêng lẻ.
|
20 ngày đối với
công trình, 15 ngày đối với nhà ở
|
- Đối với
hình thức nộp trực tiếp: 15.000 đồng/giấy phép.
- Đối với hình thức
nộp trực tuyến: 7.000 đồng/giấy phép.
|
5
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không
theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và
nhà ở riêng lẻ.
|
05 ngày làm việc
|
- Đối với
hình thức nộp trực tiếp: 15.000 đồng/giấy phép.
- Đối với hình thức
nộp trực tuyến: 7.000 đồng/giấy phép.
|
6
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không
theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và
nhà ở riêng lẻ.
|
05 ngày làm việc
|
- Đối với
hình thức nộp trực tiếp: 15.000 đồng/giấy phép.
- Đối với hình thức
nộp trực tuyến: 7.000 đồng/giấy phép.
|
PHỤ LỤC II
LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - Mã TTHC: 1.013236 (dịch
vụ công trực tuyến toàn trình).
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cấp III, cấp IV theo quy định qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ)
(trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
công trình cấp III, cấp IV phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, thông báo 1 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
nếu tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định hoặc không đúng thực tế.
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy
phép xây dựng theo quy định tại tại Điều 50 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP. Việc
kiểm tra được thực hiện như sau:
+ Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình
thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng;
+ Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được
thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công
trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế
theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung
theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ bổ
sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng công trình cấp III, cấp IV.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối
chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên,
nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy
phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép
xây dựng công trình cấp III, cấp IV.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép xây dựng công
trình cấp III, cấp IV.
- Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (trong giờ hành chính) để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua
đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1.1) Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ; kết quả thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng)*.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác
nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các
bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.2) Đối với công trình theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
+ Hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ
thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43
Nghị định này; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp
giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với
trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng)*.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của
pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng
thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ
yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện
giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.3) Đối với công trình tôn giáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời
kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
+ Và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây
dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tôn giáo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Công trình tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, phải bổ sung văn bản về
sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn
hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.4) Đối với công trình tín ngưỡng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai
chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây
dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng: 02 bộ bản vẽ thiết kế
xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong
trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chính của công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm
theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước,
thoát nước, cấp điện; Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có
bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây
dựng có công trình liền kề)*.
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn
giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn
giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công
trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng*;
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b
khoản 3 Điều 55 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP , phải bổ sung văn bản về sự cần thiết
xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy
định của pháp luật về di sản văn hóa*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.5) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ; kết quả thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng*.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án
chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt và đóng dấu xác nhận
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án,
mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản
vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án*.
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.6) Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao
và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ; kết quả thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng*.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp
luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công
trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu
của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết
cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài công trình, dự án*.
- Các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa
thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.7) Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai
chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây
dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời
kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng*:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu,
gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản
vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an
toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền
kề) *;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ
thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết
quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường
hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất
kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt
cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu
nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp
điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công
trình xây dựng có công trình liền kề)*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan chuyên môn
xây dựng cấp huyện).
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin
cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng.
1.8. Phí, Lệ phí:
- Đối với hình thức nộp trực tiếp: 150.000 đồng/giấy
phép.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến: 75.000 đồng/giấy
phép.
(Phụ lục mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bến Tre).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan
đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật
Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn
và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản
vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng
mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về
vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP .
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và
theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế
đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một
số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
______________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Phụ lục II - Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:
.................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...........................................................................;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:............................................................
- Người đại diện: .............................; Chức
vụ: .............................................;
Số định danh cá
nhân:................................Số điện thoại:
.....................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:..........................................Diện
tích ..........................m2.
Tại số nhà: ............................... đường/phố
..................................................
phường/xã:
.......................................quận/huyện:.........................................
tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.............................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế: ……......
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
- Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì
thẩm tra thiết kế: ….....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng,
tôn giáo:
- Loại công trình:
.....................................Cấp công trình:
.............................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:
…….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng
và công trình có kết cấu dạng nhà):……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn
các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………….(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
............................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều
dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã,
phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt xây dựng: ........m (ghi rõ cốt qua
từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi
rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ
độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
- Loại công trình:
.....................................Cấp công trình:
.............................
- Diện tích xây dựng: .........m2. Cốt
xây dựng:.......................m.
- Khoảng lùi (nếu có): ........m. Chiều cao công
trình: ……...m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: .......................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong
đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
............................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
...........................
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ……
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự
án:....................................................................................................
Đã được: ...........phê duyệt, theo Quyết định số:
...............ngày.....................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:
....................................Cấp công trình: ...........................
* Cốt xây dựng: …….m.
* Khoảng lùi (nếu có): .....m.
* Các thông tin chủ yếu của công trình:
.......................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình: ............................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
.....................................................m2.
- Tổng diện tích sàn:
.................................................................................m2.
- Chiều cao công trình: ...............................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số:.........................................Diện
tích ........................................ m2.
Tại: .............................................
đường: .....................................................
phường (xã) .................................quận
(huyện) ...........................................
tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số tầng:
........................................................................................................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
........................................ tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày .....
tháng ..... năm .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy phép xây
dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - Mã TTHC: 1.013229 (dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng công trình cấp cấp III, cấp IV theo quy định qua mạng trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17
giờ) (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng sửa
chữa, cải tạo công trình phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, thông báo 1 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
nếu tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định hoặc không đúng thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng sửa
chữa, cải tạo công trình có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ
đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng
được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm
thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sửa chữa, cải
tạo công trình xây dựng đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng
để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng.
- Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong giờ hành chính) để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện
(nếu có nhu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1.1) Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những loại giấy tờ hợp pháp về đất đai
để cấp phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật
về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy phép
xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự
kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ
lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích
thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước
khi sửa chữa, cải tạo*.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ; kết quả thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng) *.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác
nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các
bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.2) Đối với công trình theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép xây
dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
+ Hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai*.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ
thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43
Nghị định này; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp
giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với
trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng) *.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của
pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng
thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ
yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện
giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.3) Đối với công trình tôn giáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết định
giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ
về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
+ Và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây
dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tôn giáo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh*.
- Công trình tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, phải bổ sung văn bản về
sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn
hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM trong
đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.4) Đối với công trình tín ngưỡng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai
chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây
dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời
kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng: 02 bộ bản vẽ thiết kế
xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong
trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chính của công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm
theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước,
thoát nước, cấp điện; Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có
bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây
dựng có công trình liền kề) *.
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn
giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn
giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình
tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng*;
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b
khoản 3 Điều 55 Nghị định số 179/2024/NĐ-CP , phải bổ sung văn bản về sự cần thiết
xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy
định của pháp luật về di sản văn hóa*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.5) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004
nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết định
giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ
về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong
các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện
tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ; kết quả thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng*.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt và đóng dấu xác
nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các
bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án*.
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.6) Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao
và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng
minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây dựng
theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông,
cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên
quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với
loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ; kết quả thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng*.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp
luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công
trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu
của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết
cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài công trình, dự án*.
- Các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa
thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam*
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
(1.7) Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*..
- Một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai
chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp phép xây
dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng*:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu,
gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản
vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an
toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền
kề) *;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ
thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết
quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường
hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất
kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt
cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu
nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp
điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công
trình xây dựng có công trình liền kề)*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan chuyên môn
xây dựng cấp huyện).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp
giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
2.8. Phí, Lệ phí:
- Đối với hình thức nộp trực tiếp: 150.000 đồng/giấy
phép.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến: 75.000 đồng/giấy
phép.
(Phụ lục mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bến Tre).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
phép sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng theo mẫu số 1 tại Phụ lục số II Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan
đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật
Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn
và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản
vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng
mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về
vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP .
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo
quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế
đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một
số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
_______________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Phụ lục II - Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:
.................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...........................................................................;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:............................................................
- Người đại diện: .............................; Chức
vụ: .............................................;
Số định danh cá
nhân:................................Số điện thoại:
.....................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:..........................................Diện
tích ..........................m2.
Tại số nhà: ............................... đường/phố
..................................................
phường/xã: .......................................quận/huyện:.........................................
tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.............................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế: ……......
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
- Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì
thẩm tra thiết kế: ….....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng,
tôn giáo:
- Loại công trình: .....................................Cấp
công trình: .............................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:
…….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng
và công trình có kết cấu dạng nhà):……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn
các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………….(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
............................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ
chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt xây dựng: ........m (ghi rõ cốt qua
từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi
rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ
độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
- Loại công trình:
.....................................Cấp công trình: .............................
- Diện tích xây dựng: .........m2. Cốt
xây dựng:.......................m.
- Khoảng lùi (nếu có): ........m. Chiều cao công
trình: ……...m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: .......................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong
đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ......................................Cấp
công trình: ............................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ......................................Cấp
công trình: ...........................
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ……
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự
án:....................................................................................................
Đã được: ...........phê duyệt, theo Quyết định số:
...............ngày.....................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:
....................................Cấp công trình: ...........................
* Cốt xây dựng: …….m.
* Khoảng lùi (nếu có): .....m.
* Các thông tin chủ yếu của công trình:
.......................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
............................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
.....................................................m2.
- Tổng diện tích sàn:
.................................................................................m2.
- Chiều cao công trình:
...............................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số:.........................................Diện
tích ........................................ m2.
Tại: .............................................
đường: .....................................................
phường (xã) .................................quận
(huyện) ...........................................
tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số tầng:
........................................................................................................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
........................................ tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày .....
tháng ..... năm .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
3. Thủ tục: Cấp giấy phép di
dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - Mã TTHC: 1.013232 (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép di dời công trình xây dựng theo quy định qua mạng trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày
lễ, tết).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép di dời công
trình xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa,
thông báo 1 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng quy định hoặc không đúng thực tế. Cơ quan cấp
giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại tại Điều 50 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày
30/12/2024 của Chính phủ. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
+ Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình
thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng;
+ Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được
thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công
trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo
cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo
quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo
thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ bổ sung, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu
tư về lý do không cấp giấy phép di dời công trình xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối
chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên,
nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy
phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép di
dời công trình xây dựng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép di dời công
trình xây dựng.
- Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (trong giờ hành chính) để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua
đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Các tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4 và Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014 bao gồm:
+ Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công
trình theo quy định của pháp luật*.
+ Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản
vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt
cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng
địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến*.
+ Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất
lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
thực hiện*.
+ Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực thực hiện gồm: Phần thuyết minh về hiện trạng công
trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp
bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công
trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá
nhân thực hiện di dời công trình; phần bản vẽ biện pháp thi công di dời
công trình*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư).
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan chuyên môn
xây dựng cấp huyện).
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy
phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
3.8. Phí, Lệ phí:
- Đối với hình thức nộp trực tiếp: 150.000 đồng/giấy
phép.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến: 75.000 đồng/giấy
phép.
(Phụ lục mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bến Tre).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan
đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật
Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn
và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản
vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng
mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về
vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP .
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo
quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế
đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một
số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
____________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Phụ lục II - Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:
.................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...........................................................................;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:............................................................
- Người đại diện: .............................; Chức
vụ: .............................................;
Số định danh cá
nhân:................................Số điện thoại:
.....................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:..........................................Diện
tích ..........................m2.
Tại số nhà: ............................... đường/phố
..................................................
phường/xã:
.......................................quận/huyện:.........................................
tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.............................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm,
chủ trì thiết kế: ……......
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
- Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì
thẩm tra thiết kế: ….....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng,
tôn giáo:
- Loại công trình:
.....................................Cấp công trình:
.............................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:
…….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng
và công trình có kết cấu dạng nhà):……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn
các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………….(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
............................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ
chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt xây dựng: ........m (ghi rõ cốt qua
từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi
rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ
độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng:
- Loại công trình:
.....................................Cấp công trình:
.............................
- Diện tích xây dựng: .........m2. Cốt
xây dựng:.......................m.
- Khoảng lùi (nếu có): ........m. Chiều cao công
trình: ……...m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: .......................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong
đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ......................................Cấp
công trình: ............................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ......................................Cấp
công trình: ...........................
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3;
4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ……
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự
án:....................................................................................................
Đã được: ...........phê duyệt, theo Quyết định số:
...............ngày.....................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:
....................................Cấp công trình: ...........................
* Cốt xây dựng: …….m.
* Khoảng lùi (nếu có): .....m.
* Các thông tin chủ yếu của công trình:
.......................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình: ............................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
.....................................................m2.
- Tổng diện tích sàn:
.................................................................................m2.
- Chiều cao công trình:
...............................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số:.........................................Diện
tích ........................................ m2.
Tại: .............................................
đường: .....................................................
phường (xã) .................................quận
(huyện) ...........................................
tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số tầng:
........................................................................................................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ........................................
tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày .....
tháng ..... năm .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
4. Thủ tục: Cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - Mã TTHC: 1.013226 (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề
nghị cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào
giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ,
tết).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải
tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, thông báo 1 lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu tài liệu còn thiếu, tài liệu
không đúng quy định hoặc không đúng thực tế. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại tại
Điều 50 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ. Việc kiểm tra được thực hiện như sau:
+ Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình
thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng;
+ Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được
thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công
trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế
theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông
báo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung
theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ bổ
sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo đến
chủ đầu tư về lý do không cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối
chiếu các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của
cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên,
nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy
phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp điều chỉnh
giấy phép xây dựng.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng.
- Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (trong giờ hành chính) để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua
đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
4.3. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp kèm theo
bản vẽ đã được cấp kèm theo giấy xây dựng*;
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết
kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều
57, Điều 58, Điều 59 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt
thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải
có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ
môi trường; kèm theo các hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP tương ứng với phần điều chỉnh thiết kế*;
- Đối với trường hợp việc điều chỉnh thiết kế có
thay đổi về diện tích sử dụng đất hoặc chức năng sử dụng đất của công trình đề
nghị cấp giấy phép xây dựng thì phải có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về
đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP bao gồm*:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo
quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua
các thời kỳ*.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ*.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều
137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai*.
+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết
định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy
tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất*.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp
tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều
142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024*.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp
luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy
phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công
trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định*.
+ Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn
thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật
có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối
với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất*.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng
cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp*.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục
đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử
dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024*.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa chủ đầu tư xây dựng
công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công
trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của
pháp luật*.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng trên các giấy tờ đó không ghi
rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng*.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công
trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư
xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép
xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận
công trình tương ứng*.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật về đất đai*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày đối với
công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng giải quyết
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư).
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan chuyên môn
xây dựng cấp huyện).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xây dựng được điều chỉnh.
4.8. Lệ phí:
- Đối với hình thức nộp trực tiếp: 15.000 đồng/giấy
phép.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến: 7.000 đồng/giấy
phép.
(Phụ lục mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bến Tre).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 2 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt
động xây dựng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan
đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật
Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn
và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản
vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng
mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về
vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP .
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo
quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế
đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
- Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh
thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây:
+ Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công
trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến
trúc;
+ Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện
tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh
hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
+ Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm
thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo
vệ môi trường.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một
số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Phụ lục II - Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
..............................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...; Số định danh cá
nhân/Mã số doanh nghiệp:..
- Người đại diện: ............; Chức vụ:
...........; Số định danh cá nhân:..............
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.................................Diện
tích .................. m2.
Tại: ............................................
đường: ....................................................
phường (xã) .................................quận
(huyện) .........................................
tỉnh, thành phố:
...........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ
quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-.....................................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã
được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-.....................................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết
kế điều chỉnh/gia hạn: ....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày .....
tháng ...... năm ......
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
5. Thủ tục: Gia hạn giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - Mã TTHC: 1.013227 (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành
chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép
xây dựng.
- Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (trong giờ hành chính) để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua
đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ*.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan chuyên môn xây dựng cấp huyện).
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xây dựng được gia hạn.
5.8. Lệ phí:
- Đối với hình thức nộp trực tiếp: 15.000 đồng/giấy
phép.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến: 7.000 đồng/giấy
phép.
(Phụ lục mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bến Tre).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 2 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Xây dựng về quản
lý hoạt động xây dựng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở
khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan
đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật
Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn
và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản
vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng
mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về
vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP .
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo
quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế
đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một
số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
___________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Phụ lục II - Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
..............................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...; Số định danh cá
nhân/Mã số doanh nghiệp:..
- Người đại diện: ............; Chức vụ:
...........; Số định danh cá nhân:..............
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.................................Diện
tích .................. m2.
Tại: ............................................
đường: ....................................................
phường (xã) .................................quận
(huyện) .........................................
tỉnh, thành phố:
...........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ
quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-................................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã
được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-................................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết
kế điều chỉnh/gia hạn: ....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày .....
tháng ...... năm ......
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
6. Thủ tục: Cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - Mã TTHC: 1.013228 (dịch vụ công trực
tuyến toàn trình).
6.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành
chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép
xây dựng.
+ Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (trong giờ hành chính) để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua
đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP*;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối
với trường hợp bị rách, nát)*.
- Khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM
trong đầu tư xây dựng và có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết
kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP*.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư).
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan chuyên môn xây dựng cấp huyện).
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép xây dựng được cấp lại.
6.8. Lệ phí:
- Đối với hình thức nộp trực tiếp: 15.000 đồng/giấy
phép.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến: 7.000 đồng/giấy
phép.
(Phụ lục mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bến Tre).
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị
trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận
và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan
đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
- Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự
án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Văn bản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận về vị trí và tổng mặt bằng của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật
Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn
và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản
vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;
+ Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng
mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về
vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP .
- Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo
quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế
đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu
tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về
quản lý hoạt động xây dựng.
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 05/7/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một
số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
__________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Phụ lục II - Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
..............................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...; Số định danh cá
nhân/Mã số doanh nghiệp:..
- Người đại diện: ............; Chức vụ:
...........; Số định danh cá nhân:..............
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.................................Diện
tích .................. m2.
Tại: ............................................
đường: ....................................................
phường (xã) .................................quận
(huyện) .........................................
tỉnh, thành phố:
...........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ
quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-................................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã
được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-................................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết
kế điều chỉnh/gia hạn: ....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày .....
tháng ...... năm ......
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|