HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
06 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
ÁP DỤNG TỪ NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính
quyền địa phương áp dụng từ năm 2023 và các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn
định ngân sách mới; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
áp dụng từ năm 2023 và các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023; thay thế Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp
chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2022 và các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn
định ngân sách mới./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TỪ NĂM
2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các
cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2023 và các năm tiếp theo trong thời
kỳ ổn định ngân sách mới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị
khác ở tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm
cấp huyện và cấp xã);
b) Các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách địa
phương hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập;
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc cân đối
Nguyên tắc cân đối được xác định
trên cơ sở chênh lệch giữa số chi và nguồn thu ngân sách cấp dưới. Nếu chi lớn
hơn thu thì được cấp bổ sung cân đối ngân sách. Nếu thu lớn hơn chi thì được
giao thêm nhiệm vụ chi.
Điều 3.
Nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương
Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân
sách địa phương được quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4.
Phân cấp nguồn thu
1. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách trung ương (viết tắt là NSTW) và ngân sách địa phương (viết tắt là
NSĐP) (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế).
a) Thuế giá trị gia tăng (viết
tắt là Thuế GTGT), trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp
(viết tắt là Thuế TNDN), trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò,
khai thác dầu, khí;
c) Thuế thu nhập cá nhân;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt (viết
tắt là Thuế TTĐB), trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
đ) Thuế bảo vệ môi trường, trừ
thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
2. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
(bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế)
a) Các khoản thu phân chia giữa
NSTW với NSĐP; phần NSĐP coi như 100%, ngân sách cấp tỉnh hưởng:
- Thuế GTGT, trừ thuế GTGT thu
từ hàng hóa nhập khẩu; thuế TNDN, trừ thuế từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí; thuế TTĐB thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của doanh nghiệp nhà nước
(bao gồm doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa mà Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều
lệ trở lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế bảo vệ môi trường, trừ
thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
- Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước do Trung ương cấp phép.
- Nguồn thu thuế từ Công ty Cổ
phần Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất (trừ số thu
thuế tài nguyên).
b) Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
- Tiền sử dụng đất, cho thuê đất
từ các dự án do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý (bao gồm khoản thu cấp
quyền sử dụng đất cho các hộ dân tái định cư do ngân sách tỉnh đầu tư);
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước, tiền thu về từ bán tài sản nhà nước (kể cả thu tiền sử
dụng đất gắn với tài sản trên đất), thanh lý tài sản của các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
- Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi);
thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện
chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh đại
diện chủ sở hữu;
- Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, sau khi trừ các khoản khoán chi
phí hoạt động; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện
chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện
nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của
pháp luật có liên quan;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn
vị cấp tỉnh thực hiện;
- Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý,
sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Huy động, đóng góp, viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân
sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh.
- Thu tiền sử dụng khu vực biển
đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương.
c) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện:
- Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (không bao gồm Công ty Cổ phần Bia
Sài Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất), gồm các Công ty cổ
phần (bao gồm Doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn
Điều lệ), Công ty trách nhiệm hữu hạn, Hợp tác xã (phần phân chia giữa NSTW với
NSĐP);
- Thuế thu nhập cá nhân (phần
phân chia giữa NSTW với NSĐP);
- Tiền sử dụng đất, cho thuê đất
nộp tiền thuê đất một lần từ các dự án do nhà đầu tư tự bỏ vốn làm chủ dự án.
3. Nguồn thu ngân sách cấp huyện
(bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế)
a) Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%:
- Lệ phí môn bài, trừ thu từ cá
nhân, hộ sản xuất kinh doanh;
- Thu khác thuế công thương nghiệp
và dịch vụ ngoài quốc doanh (bao gồm Doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hóa Nhà
nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ);
- Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, sau khi trừ các khoản khoán chi
phí hoạt động; các khoản thu phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc huyện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại
thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định
khác của pháp luật có liên quan;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp huyện thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn
vị cấp huyện thực hiện;
- Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện xử
lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ
nhà, đất);
- Tiền thu về từ bán tài sản
nhà nước (kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất), thanh lý tài sản
của các cơ quan, đơn vị cấp huyện;
- Tiền cho thuê tài sản nhà nước
do huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Tiền sử dụng đất từ các dự án
do huyện, thị xã, thành phố quản lý và tiền sử dụng đất cấp cho cá nhân;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước;
- Huy động, đóng góp và viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Các khoản thu khác của ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện.
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã:
- Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
TNCN thu từ, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (phần phân chia giữa NSTW với
NSĐP);
- Thuế tài nguyên.
- Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép.
4. Nguồn thu ngân sách cấp xã
(bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế)
a) Các khoản thu ngân sách cấp
xã hưởng 100%:
- Lệ phí môn bài thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ hộ gia đình;
- Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất;
- Thu từ quỹ đất công ích và
hoa lợi công sản;
- Tiền thu về từ bán tài sản
nhà nước (kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất), thanh lý tài sản
thuộc cấp xã quản lý;
- Huy động, đóng góp xây dựng
cơ sở hạ tầng theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã;
- Các khoản đóng góp và viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho xã
theo quy định của pháp luật;
- Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện, sau khi trừ các khoản khoán chi
phí hoạt động;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp xã thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn
vị cấp xã thực hiện;
- Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã xử lý,
sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Tiền cho thuê tài sản nhà nước
do cấp xã quản lý;
- Thu kết dư ngân sách xã;
- Các khoản thu khác của ngân
sách xã theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung cân đối từ ngân
sách cấp huyện;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
xã.
b) Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách cấp xã với ngân sách cấp huyện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
này.
5. Tiền thu từ đấu giá quyền sử
dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo
quy định của Luật Quản lý thuế):
a) Tiền thu từ đấu giá quyền sử
dụng đất (sau khi trừ các khoản chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi
phí có liên quan khác) và giao đất có thu tiền sử dụng đất được trích tối thiểu
5% để thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai.
b) Tiền thu từ đấu giá quyền sử
dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất (phần ngân sách cấp huyện được điều
tiết) trên địa bàn xã đang thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (kể cả những xã đạt chuẩn nông thôn mới), sau khi trừ các khoản
chi phí có liên quan và trích theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, được để
lại 50% bằng hình thức bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã để thực hiện xây dựng
nông thôn mới.
Điều 5.
Phân cấp nhiệm vụ chi
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
tỉnh
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư cho các dự án do tỉnh
quản lý theo quy định;
- Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi Chương trình mục tiêu quốc
gia do các cơ quan tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ
thuật, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học công nghệ, môi trường,
các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý:
+ Giáo dục trung học phổ thông
và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
+ Đại học, cao đẳng, trung cấp;
+ Các trường dạy nghề dài hạn
và ngắn hạn; các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác;
+ Phòng bệnh, khám chữa bệnh và
các hoạt động y tế khác;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện,
nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, triển lãm và hoạt động
văn hóa khác do tỉnh quản lý;
+ Chi bồi dưỡng, tập huấn huấn
luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải thi đấu cấp tỉnh
trở lên, các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao
khác do tỉnh quản lý;
+ Chi cho nhiệm vụ phát thanh,
truyền hình do tỉnh quản lý;
+ Chi cho các trung tâm, các trại
xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh
quản lý;
+ Nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác do
tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế do tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản
lý;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công
trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác
khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản;
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu,
bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông
nội thành, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do tỉnh quản lý;
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
+ Các nhiệm vụ, dự án quy hoạch
do tỉnh phê duyệt. Riêng đối với các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do cấp huyện lập,
tỉnh phê duyệt trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, ngân sách tỉnh phân bổ
30% kinh phí lập quy hoạch.
+ Điều tra cơ bản;
+ Các hoạt động sự nghiệp về
môi trường;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
- Hoạt động của các cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật.
- Các Chương trình mục tiêu quốc
gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi trả lãi, phí và chi phí
phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính của tỉnh.
đ) Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới.
e) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh sang năm sau.
g) Chi hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
huyện
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư các dự án do cấp huyện
quản lý;
Đối với thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, ngoài các nhiệm vụ như ngân sách huyện còn có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng
các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao
thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
- Chi Chương trình mục tiêu quốc
gia do các cơ quan huyện thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ
thuật, thể dục thể thao, phát thanh, truyền thanh, truyền hình, môi trường, các
sự nghiệp khác do huyện quản lý:
+ Giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở; Trung tâm chính trị; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên; đào tạo, bồi dưỡng khác;
+ Công tác môi trường, xử lý
môi trường khu dân cư, cụm công nghiệp, làng nghề,… do huyện quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh
tế: Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, địa chính, ngư nghiệp, diêm nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, sự nghiệp giao thông (duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường
và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an
toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý), các sự nghiệp kinh
tế khác do huyện quản lý; chi kiến thiết thị chính; các nhiệm vụ, dự án quy hoạch
do cấp huyện lập, cấp tỉnh phê duyệt và do cấp huyện phê duyệt.
- Công tác quân sự địa phương:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn huyện;
+ Tổ chức các hoạt động ngày quốc
phòng toàn dân, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ, ngày biên phòng
toàn dân;
+ Tham gia hội thao quốc phòng
các cấp;
+ Tổng kết khen thưởng các đơn
vị, cán bộ có thành tích trong công tác quốc phòng;
+ Tổ chức, huấn luyện và hoạt động
của lực lượng dân quân tự vệ; tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên thuộc
nhiệm vụ được giao; tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo qui định
của pháp luật;
+ Công tác tuyển quân và đón tiếp
quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng;
+ Các nhiệm vụ khác của công
tác quốc phòng theo qui định của pháp luật.
- Công tác an ninh, trật tự, an
toàn xã hội địa phương:
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh, trật tự trên địa bàn huyện;
+ Tuyên truyền, giáo dục phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn
an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết,
khen thưởng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc;
+ Các nhiệm vụ khác về công tác
an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo qui định của pháp luật.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam do huyện quản lý.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện
theo quy định của pháp luật.
- Chi hỗ trợ hoạt động thanh
tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới (bao gồm chi bổ sung từ nguồn thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất).
d) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện.
đ) Chi hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
xã
a) Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư các dự án do xã,
phường, thị trấn quản lý;
- Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức,
cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Hỗ trợ chi hoạt động nhà trẻ,
mẫu giáo do xã quản lý.
- Chi đảm bảo xã hội: Chi trợ cấp
cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội
đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng
Bộ trưởng; chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; cứu trợ đột xuất.
- Chi hoạt động văn hóa, thông
tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Chi sửa chữa thường xuyên, bảo
dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng
do xã quản lý.
- Chi sự nghiệp kinh tế: hỗ trợ
khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ quy định; sự nghiệp môi
trường: hỗ trợ thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt ở khu dân cư,…
- Chi hoạt động của các cơ quan
nhà nước cấp xã; chi hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã.
- Chi hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân cấp xã; chi hỗ trợ ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng
dân cư theo qui định của pháp luật.
- Chi nhiệm vụ quân sự địa
phương:
+ Chi hỗ trợ triển khai các nhiệm
vụ mới, tổ chức sơ kết, tổng kết quân sự địa phương;
+ Chi hỗ trợ thực hiện luật
nghĩa vụ quân sự ở xã;
+ Chi hỗ trợ hàng tháng đối với
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực
tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 39/2021/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh.
- Chi công tác an ninh, trật tự,
an toàn xã hội ở địa phương:
+ Đảm bảo hoạt động của công an
xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi;
+ Chi triển khai nhiệm vụ, sơ kết,
tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an toàn
xã hội trên địa bàn xã, chi ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã
theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
xã.
Điều 6. Tỷ
lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương áp dụng từ năm 2023 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân
sách mới
Tỷ lệ phần trăm phân chia các
khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2023 và
những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách mới như Phụ lục kèm theo./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 06/12/2022 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Danh mục thu
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
TW
|
Tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Thuế thu từ các Doanh nghiệp
Nhà nước Trung ương, địa phương (bao gồm Doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hóa
Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (trừ Xổ số kiến thiết)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
|
7
|
93
|
|
|
|
1.2
|
Thuế TNDN (trừ các DN hạch
toán toàn ngành)
|
7
|
93
|
|
|
|
1.3
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ
trong nước
|
7
|
93
|
|
|
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
1.5
|
Thu khác về thuế (bao gồm thu
phạt về thuế)
|
|
100
|
|
|
|
2
|
Thuế công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế
TTĐB của các công ty cổ phần (bao gồm Doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hóa
Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ), Công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác
xã.
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố
|
7
|
41
|
52
|
|
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện,
thị xã
|
7
|
|
93
|
|
|
2.2
|
Thuế GTGT, thuế TTĐB của kinh
tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố
|
7
|
|
78
|
15
|
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện,
thị xã
|
7
|
|
62
|
31
|
|
2.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
2.4
|
Thuế tài nguyên thu từ Nhà
máy thủy điện Nước Trong
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
20
|
20
|
|
b
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
30
|
30
|
|
2.5
|
Thuế tài nguyên thu từ Nhà
máy thủy điện Sơn Trà 1
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
30
|
30
|
|
b
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
20
|
20
|
|
2.6
|
Các khoản thu thuế từ Công ty
Cổ phần Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất (trừ số
thu thuế tài nguyên)
|
7
|
93
|
|
|
|
2.7
|
Thu khác về thuế Công thương
nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh (bao gồm thu phạt về thuế)
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
100
|
|
3.2
|
Lệ phí trước bạ khác
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
6
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Giấy phép do Trung ương cấp
|
70
|
30
|
|
|
|
6.1
|
Giấy phép do UBND tỉnh cấp
|
|
|
70
|
30
|
|
7
|
Tiền sử dụng khu vực biển đối
với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương
|
|
100
|
|
|
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cấp đất cho cá nhân
|
|
|
100
|
|
|
8.2
|
Thu đấu giá quyền sử dụng đất,
cho thuê đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Dự án ngân sách huyện, thị
xã, thành phố đầu tư
|
|
|
100
|
|
|
8.3
|
Các dự án giao đất cho nhà đầu
tư tự bỏ vốn làm chủ dự án và các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (bao gồm
tiền sử dụng đất và cho thuê đất nộp tiền thuê đất 1 lần)
|
|
50
|
50
|
|
cấp huyện hưởng 50% nhưng tối đa không quá 50 tỷ đồng/dự án
|
8.4
|
Khoản thu cấp quyền sử dụng đất
cho các hộ dân tái định cư
|
|
|
|
|
|
a
|
Ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố đầu tư
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Tiền cho thuê đất (không bao
gồm nội dung quy định tại mục 8.2 và 8.3 Phụ lục này), thuê mặt nước
|
|
|
100
|
|
|
10
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thuế thu nhập cá nhân do Cục
thuế thu
|
7
|
93
|
|
|
|
10.2
|
Thuế thu nhập cá nhân do Chi
cục thuế, Chi cục thuế khu vực thu
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuế TNCN của hộ gia đình, cá
nhân kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Thu trên địa bàn thành phố
|
7
|
|
78
|
15
|
|
|
- Thu trên địa bàn huyện, thị
xã
|
7
|
|
93
|
|
|
b
|
Thuế TNCN khác
|
7
|
|
93
|
|
|
11
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
|
100
|
|
|
|
12
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
7
|
93
|
|
|
|
13
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản (đối với phí bảo vệ môi trường từ
nước thải đã trừ các khoản được để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, chi phí
hoạt động thu phí)
|
|
50
|
50
|
|
|
14
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ các doanh nghiệp, công
ty, hợp tác xã
|
|
|
100
|
|
|
b
|
Thu từ hộ gia đình, cá nhân sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
100
|
|
15
|
Thu phí, lệ phí khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện, thị xã,
thành phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện, thị xã,
thành phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
|
|
|
100
|
|
17
|
Thu tiền bán nhà, thuê nhà,
thanh lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố
quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn quản
lý
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản
|
|
|
|
100
|
|
19
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Thu phạt, tịch thu (trừ thu
phạt về thuế)
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Trung ương quản lý thu
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Do tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
c
|
Do huyện, thị xã, thành phố
quản lý thu
|
|
|
100
|
|
|
d
|
Do xã, phường, thị trấn quản
lý thu
|
|
|
|
100
|
|
19.2
|
Thu xử phạt vi phạm trật tự
an toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Trung ương quản lý thu
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Do tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
c
|
Do huyện, thị xã, thành phố
quản lý thu
|
|
|
100
|
|
|
d
|
Do xã, phường, thị trấn quản
lý thu
|
|
|
|
100
|
|
19.3
|
Thu đóng góp
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố
thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
|
100
|
|
20
|
Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố
thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
|
100
|
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TỪ NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRONG
THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Danh mục thu
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
TW
|
Tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Thuế thu từ các DNNN TW, địa
phương (bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở
lên), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ Xổ số kiến thiết)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
|
7
|
93
|
|
|
|
1.2
|
Thuế TNDN (trừ các DN hạch
toán toàn ngành)
|
7
|
93
|
|
|
|
1.3
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ
trong nước
|
7
|
93
|
|
|
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
1.5
|
Thu khác về thuế (bao gồm thu
phạt về thuế)
|
|
100
|
|
|
|
2
|
Thuế công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế
TTĐB của các công ty cổ phần (bao gồm DNNN đã cổ phần hóa Nhà nước nắm giữ dưới
50% vốn Điều lệ), Công ty TNHH, HTX
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố
|
7
|
41
|
52
|
|
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện,
thị xã
|
7
|
|
93
|
|
|
2.2
|
Thuế GTGT, thuế TTĐB của kinh
tế cá thể, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố
|
7
|
|
78
|
15
|
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện,
thị xã
|
7
|
|
62
|
31
|
|
2.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
50
|
50
|
|
2.4
|
Thuế tài nguyên thu từ Nhà
máy thủy điện Nước Trong
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
20
|
20
|
|
b
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
30
|
30
|
|
2.5
|
Thuế tài nguyên thu từ Nhà máy
thủy điện Sơn Trà 1
|
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
30
|
30
|
|
b
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
20
|
20
|
|
2.6
|
Các khoản thu thuế từ Công ty
Cổ phần Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi và Công ty Thép Hòa Phát - Dung Quất (trừ số
thu thuế tài nguyên)
|
7
|
93
|
|
|
|
2.7
|
Thu khác về thuế CTN và dịch
vụ ngoài QD (bao gồm thu phạt về thuế)
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
100
|
|
3.2
|
Lệ phí trước bạ khác
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
100
|
|
6
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Giấy phép do Trung ương cấp
|
70
|
30
|
|
|
|
6.1
|
Giấy phép do UBND tỉnh cấp
|
|
|
70
|
30
|
|
7
|
Tiền sử dụng khu vực biển đối
với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương
|
|
100
|
|
|
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cấp đất cho cá nhân
|
|
|
100
|
|
|
8.2
|
Thu đấu giá quyền sử dụng đất,
cho thuê đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Dự án ngân sách huyện, thị
xã, thành phố đầu tư
|
|
|
100
|
|
|
8.3
|
Các dự án giao đất cho nhà đầu
tư tự bỏ vốn làm chủ dự án và các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (bao gồm
tiền sử dụng đất và cho thuê đất nộp tiền thuê đất 1 lần)
|
|
50
|
50
|
|
cấp huyện hưởng 50% nhưng tối đa không quá 50 tỷ đồng/dự án
|
8.4
|
Khoản thu cấp quyền sử dụng đất
cho các hộ dân tái định cư
|
|
|
|
|
|
a
|
Ngân sách tỉnh đầu tư
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Ngân sách huyện, thị xã,
thành phố đầu tư
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Tiền cho thuê đất (không bao
gồm nội dung quy định tại mục 8.2 và 8.3 Phụ lục này), thuê mặt nước
|
|
|
100
|
|
|
10
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thuế thu nhập cá nhân do Cục
thuế thu
|
7
|
93
|
|
|
|
10.2
|
Thuế thu nhập cá nhân do Chi
cục thuế Khu vực thu
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuế TNCN của hộ gia đình, cá
nhân kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Thu trên địa bàn thành phố
|
7
|
|
78
|
15
|
|
|
- Thu trên địa bàn huyện, thị
xã
|
7
|
|
93
|
|
|
b
|
Thuế TNCN khác
|
7
|
|
93
|
|
|
11
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
|
100
|
|
|
|
12
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
7
|
93
|
|
|
|
13
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản (Đối phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải đã trừ các khoản phần được để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch,
chi phí hoạt động thu phí)
|
|
50
|
50
|
|
|
14
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ các doanh nghiệp, công
ty, hợp tác xã
|
|
|
100
|
|
|
b
|
Thu từ hộ gia đình, cá nhân sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
100
|
|
15
|
Thu phí, lệ phí khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện, thị xã,
thành phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
a
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Các đơn vị huyện, thị xã,
thành phố quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn
quản lý
|
|
|
|
100
|
|
17
|
Thu tiền bán nhà, thuê nhà,
thanh lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh quản lý
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố
quản lý
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn quản
lý
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản
|
|
|
|
100
|
|
19
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
19.1
|
Thu phạt, tịch thu (trừ thu
phạt về thuế)
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Trung ương quản lý thu
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Do tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
c
|
Do huyện, thị xã, thành phố
quản lý thu
|
|
|
100
|
|
|
d
|
Do xã, phường, thị trấn quản
lý thu
|
|
|
|
100
|
|
19.2
|
Thu xử phạt vi phạm trật tự
an toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Trung ương quản lý thu
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Do tỉnh quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
c
|
Do huyện, thị xã, thành phố
quản lý thu
|
|
|
100
|
|
|
d
|
Do xã, phường, thị trấn quản
lý thu
|
|
|
|
100
|
|
19.3
|
Thu đóng góp
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố
thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
|
100
|
|
20
|
Các khoản thu khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Do tỉnh thu
|
|
100
|
|
|
|
b
|
Do huyện, thị xã, thành phố
thu
|
|
|
100
|
|
|
c
|
Do xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
|
100
|
|