ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 07
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng
5 năm 2022 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-VP ngày 07 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND
tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: VT, NC (KY).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
HƯỚNG DẪN
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện) là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức
biên chế và công tác của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng
thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ngành
có liên quan.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện có chức năng:
Tham mưu tổng hợp cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tham
mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo
đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp
huyện; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để
trả cho cá nhân, tổ chức.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
công tác đối ngoại địa phương.
Đối với địa phương không tổ chức riêng Phòng Y tế,
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Y tế dự phòng; khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang
thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số trên địa
bàn.
Đối với địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống nhưng chưa đủ tiêu chí để thành lập Phòng Dân tộc và Tôn giáo, Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc, tôn
giáo.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động
và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cụ thể như sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện: Dự thảo quyết định;
quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước được giao; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Dự thảo
các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo phân công.
2. Tham mưu, giúp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và
chỉ đạo triển khai chương trình, kế hoạch công tác; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, ban, ngành cấp huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng.
3. Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện;
kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công
tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
công tác đối ngoại địa phương theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2021/TT-BNG
ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
nhà nước về y tế (đối với địa phương không tổ chức riêng Phòng Y tế)
theo hướng dẫn tại Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban
nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
6. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
nhà nước về công tác dân tộc (đối với địa phương chưa đủ tiêu chí để thành lập
Phòng Dân tộc) theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2021/TT-UBDT ngày 01 tháng
01 năm 2021 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ
quan, ban, ngành cấp huyện, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành:
a) Đối với các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp
luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Các đề án, dự án, dự thảo văn bản không phải là
văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục, hình thức, thể
thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản; xây dựng phiếu
trình, đề xuất phương án xử lý.
Trong trường hợp các dự thảo văn bản, hồ sơ trình của
các cơ quan trình chưa đảm bảo yêu cầu về thể thức, nội dung, trình tự, thủ tục,
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu cơ quan trình
hoàn chỉnh lại dự thảo hoặc thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy định;
trường hợp đề nghị đó không được cơ quan trình thống nhất thì Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có ý kiến chỉ đạo.
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện được yêu cầu các cơ quan, ban, ngành cấp huyện, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp xã có liên quan cung cấp các tài liệu, thông tin, số liệu, văn bản
có liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, thông tin phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, ban, ngành cấp
huyện, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan chuẩn bị các nội
dung, điều kiện để phục vụ tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân, Hội nghị Ủy
ban nhân dân thường kỳ và các hội nghị, cuộc họp, làm việc khác của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật. Tham mưu,
giúp việc cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thu thập, xử lý, quản lý, cập nhật thông
tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện; quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
10. Chủ trì hoặc phối hợp cơ quan có liên quan tham
mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tiếp
công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân
theo quy định của pháp luật.
11. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
12. Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch,
chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên
quan đến hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản (bao
gồm văn bản điện tử và văn bản giấy) của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, văn bản của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của
cơ quan theo quy định của pháp luật.
14. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính nhà
nước ở địa phương.
15. Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao. Thực hiện công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,
chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp
vụ đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
17. Quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm về tài
chính, tài sản được giao theo quy định. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật,
hậu cần, công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
18. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và công chức
làm nhiệm vụ chuyên môn (bao gồm các tổ chức thuộc Văn phòng được thành lập
theo quy định của pháp luật chuyên ngành) được quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị
định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 và khoản 2, Điều 5 Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 4. Biên chế
Biên chế công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức của
huyện, thị xã, thành phố do cấp có thẩm quyền giao.
Việc bố trí, sử dụng công chức, nhân viên của Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải căn cứ vào vị trí việc
làm, chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo đúng quy định pháp luật,
bảo đảm hiệu quả, tinh gọn.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Hướng dẫn này
ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối
quan hệ công tác của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Chủ trì soạn thảo văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành.
b) Rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định có liên quan, bảo
đảm phù hợp với Hướng dẫn này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
để nghiên cứu và đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.