ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 685/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 17
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Quyết định số 821/QĐ-BCT
ngày 10/4/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 885/TTr-SCT ngày 16/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (01 TTHC cấp tỉnh)
trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công
Thương tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ
công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng UBND tỉnh: “http://vpubnd.hoabinh.gov.vn”;), Trang Thông tin điện tử
của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: https://socongthuong.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2024.
Điều 3. Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
- Giao Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC
tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian
chậm nhất ngày 22/4/2024.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện và niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Trang Thông tin điện tử của địa
phương theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 685/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp
1.012427.H28
|
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp
nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước
3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không thu phí
|
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 685/QĐ-UBND ngày 17 tháng 04 năm 2024 của Chủ tịch Ủy Ban
nhân dân tỉnh Hoà Bình
1. Thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao
gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp)
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban
nhân dân cấp huyệ n có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1
Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn
25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công
Thương hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số
32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó
Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các
thành viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là
đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội
đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp
tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp
luật liên quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội
dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định
thành lập/mở rộng cụm c ông nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu
có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì
giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đường bưu điện, trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sợ
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, Hợp
tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hà tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu
mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công
nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư
cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
+ Bản sao hợp lệ tài liệu minh
chứng năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài
liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có)
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh kinh nghiệp của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên
quan (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5
ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2
thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực
hiện trong 7 ngày làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp
1.8. Lệ phí: Không thu
phí
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 32/2024/NĐ/CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp