ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 978/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM; TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
ĐỐI VỚI HẠNG MỤC SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử
dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số
71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
1265/QĐ-BTTTT ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố
Tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin,
tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát
thanh, truyền hình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 750/TTr-STTTT ngày 27 tháng 3 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí chất
lượng sản phẩm; tiêu chí đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát
thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM; TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM
THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HẠNG
MỤC SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn chất lượng; tiêu chí giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối
với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình (sau đây gọi chung
là dịch vụ) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với
hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.
b) Các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình
phát thanh, truyền hình.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với
hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình là kết quả tổng hợp của
các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin, tuyên
truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình tại Quy định
này là các nội dung, yêu cầu mà bên cung ứng dịch vụ phải đáp ứng theo yêu cầu
của cơ quan quản lý thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục
sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình bằng phương thức chấm điểm hoặc
đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Nội dung các tiêu chí
Nội dung các tiêu chí đánh giá
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông
tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền
hình:
1.1. Tiêu chí về nội dung sản
phẩm chương trình phát thanh, truyền hình: Gồm 13 tiêu chí, trong đó:
a) 06 tiêu chí yêu cầu chung về
sản phẩm, gồm: Chủ đề, nội dung, thể loại, ngôn ngữ, số lượng, thời lượng.
b) 04 tiêu chí phát sóng gồm:
khung giờ, tần suất phát sóng, kênh chương trình được phát sóng trên dịch vụ
Truyền hình internet (IPTV) hoặc trên Truyền hình trực tuyến (OTT) đối với trường
hợp yêu cầu cung cấp chương trình theo yêu cầu (VOD).
c) 02 tiêu chí về địa bàn phát
sóng và đối tượng phục vụ chủ yếu.
d) 01 tiêu chí về phát hành sản
phẩm đối với sản phẩm thông tin đối ngoại, căn cứ mục tiêu để lựa chọn cách thức
phát hành phù hợp.
1.2. Tiêu chí về kỹ thuật, truyền
dẫn phát sóng sản phẩm chương trình phát thanh, truyền hình: Được phân thành
các tiêu chí thành phần đối với sản phẩm chương trình phát thanh; sản phẩm
chương trình truyền hình; cung cấp trong gói dịch vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch
vụ phát thanh, truyền hình, cụ thể:
a) Đối với sản phẩm chương
trình phát thanh: Gồm 03 tiêu chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn phát sóng
theo các phương thức FM, AM hoặc trên mạng Internet.
b) Đối với sản phẩm chương
trình truyền hình: Gồm 08 tiêu chí, trong đó:
+ 01 tiêu chí yêu cầu về chất
lượng tín hiệu chương trình truyền hình gồm yêu cầu về định dạng và độ phân giải
khi hiển thị trên màn hình.
+ 07 tiêu chí yêu cầu về chất
lượng truyền dẫn, phát sóng theo các phương thức khác nhau (Cáp: tương tự, số,
IPTV; số mặt đất, số vệ tinh, di động, Internet).
c) Đối với cung cấp trong gói dịch
vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình: Gồm 02 tiêu chí yêu
cầu khi cung cấp qua dịch vụ IPTV hoặc OTT TV.
1.3. Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình: Gồm 01 tiêu chí, yêu cầu về
quy cách lưu trữ sản phẩm.
2. Tiêu chí cụ thể
Tiêu chí cụ thể đánh giá chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin,
tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình (theo
Phụ lục đính kèm).
Điều 4. Nghiệm
thu chất lượng, thanh toán dịch vụ
1. Việc đánh giá chất lượng dịch
vụ căn cứ trên các tiêu chí tại Phụ lục đính kèm theo Quy định này và sử dụng
phương thức đánh giá “Đạt”, hoặc “Không đạt”. Chất lượng dịch vụ được đánh giá
là “Đạt” nếu có từ 70% trở lên các tiêu chí của dịch vụ đó được đánh giá là “Đạt”;
ngược lại thì đánh giá chất lượng dịch vụ đó là “Không đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ
cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch
vụ được quy định tại Điều 5 của Quy định này, cụ thể như sau:
- Khi chất lượng dịch vụ được
đánh giá là “Đạt”: Được thanh toán 100% kinh phí.
- Khi chất lượng dịch vụ được
đánh giá là “Không đạt”: Không được thanh toán kinh phí.
Điều 5. Kiểm
tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất
lượng dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá
và yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại Phụ lục đính kèm theo Quy định này.
2. Định kỳ hằng tháng, quý (hoặc
đột xuất), Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
cung cấp dịch vụ theo Quy định này.
3. Khi phát hiện sai sót trong
quá trình cung ứng các dịch vụ, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ
yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh
trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
Điều 6. Kiểm
định chất lượng dịch vụ
Trong quá trình kiểm tra, giám
sát, đánh giá, các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ muốn kiểm định
chất lượng các dịch vụ sẽ tiến hành thuê các đơn vị có chức năng phù hợp theo
quy định thực hiện kiểm định chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công.
Kinh phí thực hiện kiểm định:
Theo quy định hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện ký kết hợp đồng,
thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc
các đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng hằng
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh đạt hiệu quả, đảm bảo theo đúng quy định.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ
sung các nội dung đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực thông tin, tuyên
truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phù hợp với
quy định pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu điều chỉnh đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực
thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình phát thanh, truyền
hình sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên khi có sự
thay đổi (Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nhà nước điều chỉnh
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp
công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng...).
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh
giá chất lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
6. Thực hiện báo cáo định kỳ
theo quy định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng dịch
vụ sự nghiệp công lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất
chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế theo quy định.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan đơn vị có liênquan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối với hạng mục sản xuất chương trình
phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.
Điều 9.
Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng,
thanh toán kịp thời theo các quy định tại Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22
tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này; hết năm
ngân sách phải xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng
ngân sách (bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho
bạc Nhà nước).
Điều 10.
Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được
giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng
các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã được ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về
nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán
kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách
nhà nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM; TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM
THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HẠNG
MỤC SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Tên tiêu chí
|
Yêu cầu đáp ứng
|
Phương pháp xác định
|
Ghi chú
|
|
A.
|
Tiêu
chí về nội dung sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
|
|
1
|
Chủ đề tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
|
|
2
|
Nội dung tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
|
|
3
|
Thể loại chương trình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Phù hợp với thể loại chương
trình được quy định tại Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình
phát thanh, chương trình truyền hình do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
|
|
4
|
Ngôn ngữ thể hiện
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
|
|
5
|
Số lượng chương trình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
|
|
6
|
Thời lượng chương trình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
|
|
7
|
Khung giờ/thời điểm phát sóng
trong ngày
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh truyền hình.
|
|
8
|
Tần suất phát sóng (Phát mới,
phát lại - nếu có)
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh truyền hình.
|
|
9
|
Kênh chương trình phát
thanh/truyền hình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
- Áp dụng đối với trường hợp
chương trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh truyền hình.
- Trên sản phẩm có hiển thị
logo kênh chương trình
|
|
10
|
Dịch vụ phát thanh, truyền
hình
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Áp dụng đối với trường hợp sản
phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình cung cấp trong gói dịch
vụ theo yêu cầu (VOD) trên dịch vụ phát thanh, truyền hình IPTV hoặc dịch vụ
phát thanh, truyền hình trên mạng internet (OTT TV) theo yêu cầu đặt hàng/đấu
thầu.
|
|
11
|
Đối tượng phục vụ chủ yếu
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Chỉ áp dụng tiêu chí này đối
với đối tượng đặc thù là thiếu nhi, đồng bào dân tộc thiểu số, cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng quốc tế (Chính phủ, nhân dân và các tổ chức
quốc tế...).
|
|
12
|
Địa bàn phát sóng
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Kiểm tra về địa bàn phát
sóng tại nước ngoài.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
- Chỉ áp dụng tiêu chí này đối
với các sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Địa bàn phát sóng tại nước
ngoài.
+ Kiểm tra trực tiếp tại hiện
trường tại khu vực trọng điểm về thông tin đối ngoại.
+ Trong trường hợp không thể
kiểm tra tại hiện trường thì kiểm tra bằng công cụ giám sát từ xa; hoặc bằng
hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ; hoặc ý kiến xác nhận của cơ quan/văn phòng đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; hoặc
các hợp đồng tiếp phát, trao đổi nội dung với đối tác nước ngoài (có thể tham
khảo thêm ý kiến xác nhận của đối tác nước ngoài hoặc ý kiến khán giả người
Việt Nam ở nước ngoài).
|
|
13
|
Phát hành sản phẩm
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
- Chỉ áp dụng tiêu chí này đối
với các sản phẩm thông tin đối ngoại.
- Phương thức phát hành gồm:
+ Phát hành trên các đài phát
thanh, truyền hình nước ngoài;
+ Phát hành trên các đài phát
thanh, truyền hình của người Việt ở nước ngoài;
+ Phát hành sản phẩm trên mạng
xã hội;
+ In thành DVD/USB...để phát
hành rộng rãi đến các đối tượng thông tin đối ngoại (Các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài; các hãng thông tấn báo chí quốc tế; các tổ chức quốc tế...).
|
|
* Đơn vị được đặt hàng
cung cấp các hồ sơ để đối chiếu (áp dụng đối với trường hợp chương trình
được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình), gồm:
- Sản phẩm;
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Phiếu nghiệm thu từng sản
phẩm trước khi phát sóng của Hội đồng nghiệm thu có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu tất cả
các sản phẩm đặt hàng;
- Giấy xác nhận phát sóng các
chương trình của Kênh chương trình;
- Báo cáo kết quả thực hiện,
Phiếu nghiệm thu và Biên bản nghiệm thu có thể lựa chọn các mục từ 1 đến 13
theo từng trường hợp cụ thể để phù hợp yêu cầu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tiêu
chí về kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng sản phẩm chương trình phát thanh, chương
trình truyền hình
|
|
I
|
Đối với sản phẩm chương
trình phát thanh
|
|
1
|
Được truyền dẫn, phát sóng
trên máy phát FM
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6850-1:2001 Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM)- Phần 1: Thông số cơ bản.
|
- Căn cứ theo công bố của đơn
vị, tổ chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
|
2
|
Được truyền dẫn, phát sóng
trên máy phát AM
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6849-1:2001 Máy phát thanh điều biên - Phần 1: Thông số cơ bản.
|
- Căn cứ theo công bố của đơn
vị, tổ chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
|
3
|
Chất lượng tín hiệu âm thanh
khi truyền dẫn phát thanh trên hạ tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo kiểm
trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
|
II
|
Đối với sản phẩm chương
trình truyền hình
|
|
1
|
Chất lượng tín hiệu truyền
hình
|
- Độ phân giải hình ảnh PAL
768x576.
- Đối với tín hiệu số (SDTV):
Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 576p.
- Đối với tín hiệu số (HDTV):
Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 720p, 1080Í, 1080p.
|
- Căn cứ hiển thị chất lượng
tín hiệu chương trình trên màn hình chuyên dụng của Đài hoặc đơn vị nhận đặt
hàng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
|
2
|
Chất lượng truyền dẫn phát
sóng
|
|
1
|
Chất lượng tín hiệu truyền
hình
|
- Độ phân giải hình ảnh PAL
768x576.
- Đối với tín hiệu số (SDTV):
Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 576p.
- Đối với tín hiệu số (HDTV):
Định dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 720p, 1080Í, 1080p.
|
|
|
|
2
|
Chất lượng truyền dẫn phát
sóng
|
|
2.1
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình số vệ tinh
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 79:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và
DVB-S2 tại điểm thu.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2.2
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình cáp tương tự
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 87:2020/BTTTT về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối
thuê bao.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2.3
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình cáp IPTV
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2.4
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình cáp số
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN
85:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối
thuê bao hoặc QCVN 121:2020 về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng
công nghệ DVB-T2.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ TTTT quy định là phòng đo kiểm được chỉ định theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2.5
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 83:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại
điểm thu.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2.6
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
11302:2016 về dịch vụ truyền hình Streaming trên mạng viễn thông di động mặt
đất IMT- 2000
- Yêu cầu chất lượng
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2.7
|
Truyền dẫn phát sóng trên hạ
tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
|
III
|
Cung cấp trong gói dịch vụ
theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình
|
|
1
|
Trên dịch vụ truyền hình cáp
IPTV
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm
được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định
theo quy định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận
của Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
|
2
|
Trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trên mạng Internet (OTT TV)
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298 : 2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo trong
vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
+ Trường hợp chưa có “Phòng
đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
+ Trường hợp có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
|
C
|
Tiêu
chí về lưu trữ sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
|
|
|
Quy cách lưu trữ sản phẩm
|
Theo Hợp đồng đặt hàng và/hoặc
theo Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với Hợp đồng đặt
hàng và/hoặc theo Quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá
“Đạt”.
|
Phương thức lưu trữ sản
Phương thức lưu trữ sản phẩm đặt hàng để phục vụ công tác nghiệm thu.
|
|