ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 363/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 21
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 106/TTr-SNV ngày 19/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện
Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển
dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1279/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội
vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự
nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm xác định số lượng biên chế gắn
với từng vị trí việc làm đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, làm cơ sở để cấp
có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ
cấu tổ chức, bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường, đáp ứng được yêu cầu nhiệm
vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo,
bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương
công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công
chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
2. Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và cộng
tác viên thanh tra.
3. Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức.
4. Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập; Công văn
số 580/BNV-TCBC ngày 17/02/2023 của Bộ Nội vụ về việc đính chính các Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số
05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường.
8. Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
9. Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
10. Văn bản số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công
chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
STT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc phạm
vi, thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. Dự thảo kế hoạch dài hạn,
05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Dự thảo quyết
định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo
phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Dự thảo quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường.
b) Quản lý, tổ chức
giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài
nguyên và Môi trường và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài
nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; chất thải rắn; khí tượng thủy văn;
biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; các dịch vụ công về tài nguyên và môi
trường theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở: Có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở trong công tác thanh tra, kiểm tra hành
chính và chuyên ngành về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
công tác pháp chế theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Sở: Có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành trong công tác tổ
chức, cán bộ; hành chính, văn thư, quản trị; thi đua, khen thưởng, kỷ luật;
an ninh, quốc phòng; cải cách hành chính.
- Kế hoạch - Tài
chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện chương trình, kế hoạch
dài hạn, 5 năm, hàng năm về tài nguyên và môi trường; tài chính; tổng hợp báo
cáo kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác định kỳ, đột xuất theo
quy định.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1.Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
1.4. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
1.5. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
1.6. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
1.7. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
1.8. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 18 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý đất đai.
2.2. Vị trí Chuyên
viên chính về đo đạc và bản đồ.
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về viễn thám.
2.4. Vị trí Chuyên
viên chính về tài nguyên nước.
2.5. Vị trí Chuyên
viên chính về khoáng sản.
2.6. Vị trí Chuyên
viên chính về môi trường.
2.7. Vị trí Chuyên
viên chính về biến đổi khí hậu.
2.8. Vị trí Chuyên
viên chính về khí tượng thủy văn.
2.9. Vị trí Chuyên
viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2.10. Vị trí Chuyên
viên về quản lý đất đai.
2.11. Vị trí Chuyên
viên về đo đạc và bản đồ.
2.12. Vị trí Chuyên
viên về viễn thám.
2.13. Vị trí Chuyên
viên về tài nguyên nước.
2.14. Vị trí Chuyên
viên về khoáng sản.
2.15. Vị trí Chuyên
viên về môi trường.
2.16. Vị trí Chuyên
viên về biến đổi khí hậu.
2.17. Vị trí Chuyên
viên về khí tượng thủy văn.
2.18. Vị trí Chuyên
viên về Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 15 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên
viên chính về tổng hợp.
3.2. Vị trí Chuyên
viên chính về kế hoạch và đầu tư.
3.3. Vị trí Chuyên
viên chính về tài chính.
3.4. Vị trí Thanh tra
viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.5. Vị trí Chuyên
viên về tổng hợp.
3.6. Vị trí Chuyên
viên về kế hoạch và đầu tư.
3.7. Vị trí Chuyên
viên về tài chính.
3.8. Vị trí kế toán
trưởng (hoặc phụ trách kế toán).
3.9. Vị trí kế toán
viên.
3.10. Vị trí Thanh
tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.11. Vị trí Thanh
tra viên về công tác thanh tra.
3.12. Vị trí Thanh
tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
3.13. Vị trí Thanh
tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3.14. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
3.15. Vị trí Văn thư
viên.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên
phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
bảo vệ.
4.3. Vị trí Nhân viên
lái xe.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề
án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
1
|
Giám đốc Sở
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch
công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý đất đai
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về đo đạc và bản đồ
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về viễn thám
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính
về tài nguyên nước
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về khoáng sản
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên chính
về môi trường
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Chuyên viên chính
về biến đổi khí hậu
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên chính
về khí tượng thủy văn
|
Chuyên
viên chính
|
9
|
Chuyên viên chính
về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên về quản
lý đất đai
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về đo
đạc và bản đồ
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về viễn
thám
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về tài
nguyên nước
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về
khoáng sản
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên về môi
trường
|
Chuyên
viên
|
16
|
Chuyên viên về biến
đổi khí hậu
|
Chuyên
viên
|
17
|
Chuyên viên về khí
tượng thủy văn
|
Chuyên
viên
|
18
|
Chuyên viên về bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch và đầu tư
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Thanh tra viên
chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra viên chính
|
5
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
6
|
Chuyên viên về kế
hoạch và đầu tư
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên về tài
chính
|
Chuyên
viên
|
8
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
Kế
toán viên
|
9
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
10
|
Thanh tra viên về
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra viên
|
11
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
12
|
Thanh tra viên về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
Thanh
tra viên
|
13
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh
tra viên
|
14
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
15
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ[1],
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và
cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; xác định tỷ lệ cơ cấu ngạch công
chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; trên
cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu
ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, như sau:
- Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 38,6%.
- Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 61,4%.
DANH
MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STNMT-LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STNMT-LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STNMT-LĐQL.03
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
STNMT-LĐQL.04
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
STNMT-LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
STNMT-LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
STNMT-LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
STNMT-LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản lý đất đai
|
STNMT-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên chính
về đo đạc và bản đồ
|
STNMT-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về viễn thám
|
STNMT-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính
về tài nguyên nước
|
STNMT-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về khoáng sản
|
STNMT-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên chính
về môi trường
|
STNMT-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên chính về
biến đổi khí hậu
|
STNMT-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên chính
về khí tượng thủy văn
|
STNMT-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên chính
về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
STNMT-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về quản
lý đất đai
|
STNMT-NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên về đo
đạc và bản đồ
|
STNMT-NVCN.11
|
|
20
|
Chuyên viên về viễn
thám
|
STNMT-NVCN.12
|
|
21
|
Chuyên viên về tài
nguyên nước
|
STNMT-
NVCN.13
|
|
22
|
Chuyên viên về
khoáng sản
|
STNMT-NVCN.14
|
|
23
|
Chuyên viên về môi
trường
|
STNMT-NVCN.15
|
|
24
|
Chuyên viên về biến
đổi khí hậu
|
STNMT-NVCN.16
|
|
25
|
Chuyên viên về khí
tượng thủy văn
|
STNMT-NVCN.17
|
|
26
|
Chuyên viên về bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
STNMT-NVCN.18
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
27
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
STNMT-CMDC.01
|
|
28
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch và đầu tư
|
STNMT-CMDC.02
|
|
29
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
STNMT-CMDC.03
|
|
30
|
Thanh tra viên
chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
STNMT-CMDC.04
|
|
31
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
STNMT-CMDC.05
|
|
32
|
Chuyên viên về kế
hoạch và đầu tư
|
STNMT-CMDC.06
|
|
33
|
Chuyên viên về tài
chính
|
STNMT-CMDC.07
|
|
34
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
STNMT-CMDC.08
|
|
35
|
Kế toán viên
|
STNMT-CMDC.09
|
|
36
|
Thanh tra viên về
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
STNMT-CMDC.10
|
|
37
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
STNMT-CMDC.11
|
|
38
|
Thanh tra viên về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
STNMT-CMDC.12
|
|
39
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
STNMT-CMDC.13
|
|
40
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
STNMT-CMDC.14
|
|
41
|
Văn thư viên
|
STNMT-CMDC.15
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
42
|
Nhân viên phục vụ
|
STNMT-HTPV.01
|
|
43
|
Nhân viên bảo vệ
|
STNMT-HTPV.02
|
|
44
|
Nhân viên lái xe
|
STNMT-HTPV.03
|
|
Danh mục gồm 44 vị
trí việc làm./.