ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
15 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH,
THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG; KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 298/TB-VPUB
ngày 13/9/2021 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về Kết luận của Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Phan Tấn Cảnh tại cuộc họp nghe báo cáo về Quyết định Phân cấp
quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng; Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3422/TTr-SXD ngày 14 tháng 9 năm 2021 và Báo cáo thẩm
định số 1704/BC-STP ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này phân cấp quản lý
nhà nước về quản lý chất lượng công trình, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng; kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về quản lý chất
lượng công trình, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; kiểm tra
công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3.
Phân cấp quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã, trừ các công trình được đầu tư xây dựng trong phạm vi khu công nghiệp,
cụ thể:
1. Tiếp nhận, cho ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình xây dựng theo quy định tại Điều 39 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ và Điều 17 Thông tư số
10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng.
2. Xử lý đối với công trình xây
dựng hết thời hạn sử dụng theo thiết kế quy định tại Điều 41 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
3. Chỉ đạo, kiểm tra Phòng có
chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra
công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo phân cấp.
Điều 4.
Phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa
bàn cấp huyện.
Phòng có chức năng quản lý xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đối
với công trình xây dựng trên địa bàn thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Điều 5.
Trách nhiệm của Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý
các khu công nghiệp
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu:
a) Sở Xây dựng đối với các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng, dự
án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng
công trình đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị), dự án đầu tư
xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác, trừ các công trình được phân cấp cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý;
b) Sở Giao thông Vận tải đối với
các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, trừ các công
trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý và các công trình được phân cấp cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý;
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nông nghiệp và phát triển nông thôn, trừ các công trình được phân cấp cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý;
d) Sở Công Thương đối với các công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp, trừ các công trình
công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý và các công trình được đầu tư xây dựng trong
phạm vi khu Công nghiệp;
d) Ban Quản lý các khu công
nghiệp đối với các công trình đầu tư xây dựng trong phạm vi khu công nghiệp, trừ
công trình hạ tầng kỹ thuật.
2. Tiếp nhận, cho ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình xây dựng chuyên ngành được phân công quản lý theo
quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 39 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ và Điều 17 Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của
Bộ Xây dựng.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xử lý đối với công trình xây dựng chuyên ngành được phân công quản lý hết thời
hạn sử dụng theo thiết kế quy định tại khoản 6, Điều 41 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
4. Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh điều tra sự cố về máy, thiết bị xảy ra tại các công trình xây dựng
chuyên ngành được phân công quản lý theo quy định tại Điều 50 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.
5. Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh giải quyết sự cố xảy ra tại các công trình xây dựng chuyên ngành được
phân công quản lý theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ.
6. Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định tại Điều 46 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ đối với sự cố xảy ra tại công
trình xây dựng chuyên ngành được phân công quản lý trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 25 tháng 9 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế các
Quyết định:
- Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND
ngày 15/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc phân công,
phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
- Quyết định số 92/2018/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Vụ pháp chế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận;
- VPUB: LĐVP, KTTH, VXNV, TCDNC;
- Lưu: VT. TL
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|