ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 731/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 14
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1200/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính mới được ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1059/TTr- SCT ngày 11/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục I,
II kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của
thủ tục hành chính được công bố không nêu trong Quyết định này được thực hiện
theo Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, căn cứ quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xác lập quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, TTTT, LĐ TTPVHCC;
- Viễn thông Cao Bằng;
- Lưu: VT, TTPVHCC(A).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 731/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI (01 TTHC)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính (mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng
cấp tỉnh
(1.012471)
|
88 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Cao Bằng
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần.
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022;
- Luật Di sản văn hóa ngày
29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày
18/6/2009;
- Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
|
- Lĩnh vực mới;
- Cắt giảm thời hạn giải quyết
từ 90 ngày xuống còn 88 ngày.
|
Tổng số danh mục TTHC công bố:
01 TTHC
Qua Dịch vụ công trực tuyến
một phần: 01 TTHC
Cắt giảm thời hạn giải quyết:
01 TTHC
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 731/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy trình 01
Quy
trình giải quyết thủ tục hành chính: Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh
(1.012471)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển
bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Sở Công Thương tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý giải quyết
|
Lãnh đạo phòng QLCN&KTATMT
|
1 ngày
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu, chuyên viên soạn thảo văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
chuyên viên thực hiện các bước sau:
+ Dự thảo văn bản đề nghị
thành lập các Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ theo từng lần xét tặng.
+ Công khai danh sách các cá
nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền
hình…), thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng;
+ Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến
hành xét chọn bao gồm: Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem
xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định
tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ; Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất; Tiếp
nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín
để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ.
+ Thông báo công khai kết quả
xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình…), thời
gian ít nhất 15 ngày;
+ Tham mưu nội dung báo cáo về
kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ
(trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ
theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
+ Tham mưu nội dung văn bản
Thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
|
Công chức phòng QLCN&KTATMT
|
81,5 ngày
|
Bước 4
|
Duyệt báo cáo về kết quả xét
chọn của Hội đồng cấp tỉnh và văn bản Thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân
đã gửi hồ sơ đề nghị.
|
Lãnh đạo phòng QLCN&KTATMT
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Ký, ban hành báo cáo về kết quả
xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh và văn bản Thông báo kết quả xét chọn đến cá
nhân đã gửi hồ sơ đề nghị
|
Lãnh đạo Sở Công Thương
|
02 ngày
|
Bước 6
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu,
chuyển kết quả đến TTPVHCC
|
Bộ phận văn thư Sở Công Thương
|
01 ngày
|
Bước 7
|
Gửi báo cáo về kết quả xét chọn
của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ và văn bản Thông báo kết
quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Sở Công Thương tại
TTPVHCC
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian thực hiện
thủ tục hành chính:
|
88 ngày
|