ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2177/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/20207/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục
vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
theo đúng quy định; niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở
cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ TTHC số 41 tại Quyết định số
1492/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Sở Giáo dục và Đào tạo
có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành chính này theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học và Công nghệ cho ý kiến trước khi ban
hành.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định
TTHC
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo (10 thủ tục)
|
1.
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
40 ngày làm việc
(bao gồm cả thời
gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp)
|
Trung tâm Hành
chính công tỉnh Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018
|
2.
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo
dục
|
10 ngày làm việc
(Trường hợp điều chỉnh
liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì
thời gian giải quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt việc điều chỉnh chương
trình giáo dục tích hợp)
|
3.
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề
nghị của các bên liên kết
|
15 ngày làm việc
|
4.
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
45 ngày làm việc
(Trong đó, 38 ngày
làm việc tại Sở GDĐT; 07 làm việc tại UBND tỉnh)
|
5.
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục phổ thông
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc
|
6.
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với:
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục phổ
thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc
|
7.
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt
động giáo dục đối với đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc
|
8.
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
9.
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc (Trong
đó, 23 ngày làm việc tại Sở GDĐT; 07 làm việc tại UBND tỉnh)
|
10.
|
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định
TTHC
|
1.
|
Thủ tục Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở
giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT-
BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Quyết định công bố
|
Tên VBQPPL quy định
TTHC
|
1.
|
Thủ tục Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở
giáo dục
|
TTHC số 41 Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày
09/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa cơ quan có thẩm quyền quyết
định thành: Cơ sở giáo dục công lập; Phòng giáo dục và đào tạo; Sở giáo dục
và đào tạo; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH- BTC ngày 31/12/2013
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Phê duyệt
liên kết giáo dục
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính công
tỉnh).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở giáo dục và đào tạo
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các
bên liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để
phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
7 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định chương trình tích hợp của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt liên kết giáo dục.
Trường hợp liên kết giáo dục không đủ điều kiện
phê duyệt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các
cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản, trong đó
nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ bao gồm
a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với
nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP .
b) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên
liên kết trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của
các bên đối với nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập và giảng
dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài
chính và các nội dung khác.
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các
bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu
tương đương khác.
d) Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội
dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục
tích hợp dự kiến thực hiện.
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo
dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình
giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp
chương trình giáo dục.
g) Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước
ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP , bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết, giới thiệu các bên
liên kết; nội dung liên kết; cơ sở vật chất, thiết bị; danh sách giáo viên dự
kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng, tiêu chí và quy mô tuyển sinh; văn
bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài
đối với văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam (nếu có);
biện pháp đảm bảo quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách
liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở
giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, sự hỗ trợ tài
chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nến có), dự toán kinh phí,
cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách
nhiệm và quyền hạn của giáo viên và học sinh.
* Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt chương trình
giáo dục tích hợp).
1.5. Đối tượng thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt/Văn
bản từ chối phê duyệt liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với
nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước
ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
1.10. Điều kiện thực hiện
- Đội ngũ nhà giáo:
Giáo viên Việt Nam giảng dạy chương trình
giáo dục tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học theo quy
định của pháp luật Việt Nam;
Giáo viên nước ngoài giảng dạy chương trình
giáo dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng dạy và
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;
Giáo viên giảng dạy chương trình giáo dục
tích hợp bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu chương
chương trình tích hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc tương đương
- Cơ sở vật chất:
Quy mô lớp học và cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh hưởng đến hoạt động giảng
dạy chung của cơ sở giáo dục phía Việt Nam tham gia liên kết giáo dục
- Chương trình giáo dục:
Chương trình giáo dục của nước ngoài đưa vào
tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại
hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận
về chất lượng giáo dục;
Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục
tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của chương trình
giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến
thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì
quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải
cho học sinh;
Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Phụ lục kèm theo thủ
tục số 1 lĩnh vực giáo dục đào tạo
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...................,
ngày ....... tháng ....... năm .......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt liên kết
giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
..................... (1) .......................
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại
diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam
.................................................. (2)
.....................................................
- Trụ sở:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
- Quyết định thành lập:
......................................
(3)......................................................
Bên nước ngoài:
...............................................
(4)....................................................
- Trụ sở:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
- Giấy phép thành lập:
.......................................... (5)
..................................................
đề nghị
..........................(1)....................... xem xét, phê duyệt liên kết
giáo dục giữa ..........................(2)....................... và
..........................(4)....................... với nội dung như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục: (mục tiêu, cấp học,
quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển khai
liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết ........................................................
3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt): ........................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam.
Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên
liên kết;
2. Giấy tờ pháp lý chứng minh tư cách pháp
nhân của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các
tài liệu tương đương khác;
3. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của
chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài;
4. Chương trình tích hợp dự kiến thực hiện;
chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài có nội dung tích hợp;
5. Đề án thực hiện liên kết;
6. Các văn bản khác (nếu có).
BÊN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố
quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp
lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ
quan ban hành văn bản;
(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư
cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc
giấy tờ pháp lý tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...................,
ngày ....... tháng ....... năm .......
ĐỀ ÁN
Thực hiện liên kết
giáo dục với nước ngoài
(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên
liên kết tham khảo)
I. SỰ CẦN THIẾT
Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết giáo dục
II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới thiệu các bên liên kết.
2. Quá trình hợp tác giữa các bên.
III. NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của liên kết
nhằm xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học
sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình tích hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục
phổ thông của Việt Nam.
2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.
3. Chương trình giảng dạy: Mô tả chương trình
giáo dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam, chương trình
giáo dục của nước ngoài, các môn học, nội dung tích hợp, ưu điểm của chương
trình tích hợp...
4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện
chương trình tích hợp: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối hợp giảng
dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...
5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương về
văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.
7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho
liên kết, địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy liên
kết (danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.
9. Sách giáo khoa, học liệu tham khảo, thư viện
và các điều kiện khác...
IV. TÀI CHÍNH
1. Học phí.
2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu
có).
V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI
RO
1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện pháp quản lý rủi ro.
VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết, người đại
diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân).
2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên
kết.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người
học và các bên liên quan khác.
Phụ lục kèm theo.
2. Thủ tục Gia hạn,
điều chỉnh liên kết giáo dục
2.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính công
tỉnh).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
các bên liên kết.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, quyết định
phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục;
Trường hợp liên kết đào tạo không được gia hạn,
điều chỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ
lý do.
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong
đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì Sở GDĐT có trách nhiệm thực
hiện việc gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp
đến Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết
giáo dục do các bên liên kết cùng ký tại Mẫu số 04 của Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong
thời gian được cấp phép;
c) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu
lực giữa các bên liên kết trong đó có thông tin theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong
đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải quyết tối
thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian
đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt việc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp).
2.5. Đối tượng thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt
gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết
giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện
- Việc gia hạn liên kết giáo dục phải được thực
hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết thời hạn.
- Thực hiện đúng quy định trong Quyết định
phê duyệt liên kết giáo dục, không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và
pháp luật nước ngoài;
2.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Phụ lục kèm theo thủ
tục số 2 lĩnh vực giáo dục đào tạo
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...................,
ngày ....... tháng ....... năm .......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn (hoặc điều chỉnh)
liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
.........................(1) .........................
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại
diện cho các Bên tham gia liên kết gồm:
Bên Việt Nam
.......................................................... (2)
.....................................................
- Trụ sở:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
Bên nước ngoài:
............................................... (3)
...................................................
- Trụ sở:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết
định số: .................... (4) ....................
Đề nghị.... (1)... phê duyệt gia hạn liên kết
nêu trên trong thời hạn ..................................
Nội dung và lý do đề nghị:
.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm
theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được
cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu
lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu
có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.
BÊN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố
đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết,
thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản
3. Thủ tục Chấm dứt
hoạt động liên kết giáo dục
3.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính công
tỉnh).
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, quyết
định chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, nếu
liên kết giáo dục chưa được chấm dứt thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do;
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước
ngoài theo Mẫu số 05 của Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP trong đó nêu rõ lý
do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện pháp đảm bảo quyền
lợi hợp pháp của người học, người lao động, phương án giải quyết tài chính, tài
sản;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chấm dứt
liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấm dứt
liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Việc chấm dứt liên kết giáo dục được thực
hiện theo đề nghị của các bên liên kết.
b) Các bên liên kết khi chấm dứt hoạt động
liên kết trước thời hạn có trách nhiệm:
- Bảo đảm cho học sinh đang theo học chương
trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp học;
- Bồi hoàn cho học sinh khoản chi phí học
sinh đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm dứt hoạt động;
- Thanh toán các khoản lương, tiền công, thù
lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động theo hợp đồng
lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy định của pháp
luật lao động.
- Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và
các khoản nợ khác.
3.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Phụ lục kèm theo thủ
tục số 3 lĩnh vực giáo dục đào tạo
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...................,
ngày ....... tháng ....... năm .......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt liên kết
giáo dục với nước ngoài
Kính gửi:
.........................(1) .........................
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại
diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên Việt Nam
.......................................................... (2)
.....................................................
- Trụ sở:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
Bên nước ngoài:
............................................... (3)
...................................................
- Trụ sở:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Fax:
..........................................................................................................................
- Website:
...................................................................................................................
Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục
theo Quyết định số: .................... (4) ......
Đề nghị...(1)...phê duyệt chấm dứt liên kết
giáo dục nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...
Lý do chấm dứt:
.........................................................................................................
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên
kết: .................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm
theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được
cấp phép;
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên
liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị các nội dung (nếu có) trong Quyết
định phê duyệt chấm dứt và giải trình.
BÊN VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố
đã cấp phép liên kết;
(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết,
thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
4. Cho phép thành lập
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
4.1. Trình tự thực hiện
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số
86/2018/NĐ-CP có hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính công tỉnh).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo
thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua bưu điện, thư điện tử cho nhà đầu tư
biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được công văn xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, đơn vị
được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định hồ sơ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo
dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số
14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , trong đó xác định
rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động
giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý,
điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của
cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội
dung bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa
chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở
vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ sở giáo
dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết
kế chi tiết cơ sở giáo dục;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo
mức quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép
thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 13 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
- Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số
14 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện
* Năng lực tài chính:
a) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm
non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí
sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy
mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng
giai đoạn.
b) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ
thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các
chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm
có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
* Cơ sở vật chất, thiết bị:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
a) Trường tập trung tại một địa điểm, có môi
trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số nhóm
lớp, số trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã
và 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn;
b) Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và các
phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng chăm
sóc và giáo dục trẻ;
c) Có văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu,
phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên phù
hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước,
phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi
sinh hoạt của trường;
đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt
động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
e) Có sân chơi, tường bao quanh khu vực trường,
có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP ;
g) Trong khu vực trường có cây xanh. Toàn bộ
các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải bảo đảm
an toàn tuyệt đối cho trẻ.
- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
a) Trường tập trung tại một địa điểm, có môi
trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp,
số học sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình quân ít nhất là 06 m2/học sinh
đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 m2/học sinh đối với khu vực nông thôn;
b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo
đảm mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
c) Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu,
phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;
d) Có phòng học bộ môn (đối với trường trung
học cơ sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng
giảng dạy, bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
đ) Có phòng tập thể dục đa năng, phòng giáo dục
nghệ thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học
hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ chức học bán
trú;
e) Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh phù hợp
với quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có sân chơi, bãi tập, khu để xe với diện
tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt bằng của trường. Có tường bao quanh
khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định
tại Điều 29 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
* Chương trình giáo dục:
- Chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội
dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không
truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức,
thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học
và trình độ đào tạo.
- Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được
tổ chức giảng dạy:
a) Chương trình giáo dục của Việt Nam theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Chương trình giáo dục mầm non, chương
trình giáo dục phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này;
* Thực hiện nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc
đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đội ngũ nhà giáo:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng
sư phạm mầm non hoặc tương đương;
b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc lớp được
quy định như sau:
Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ em/nhóm;
- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em/nhóm;
- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;
- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.
c) Số lượng giáo viên trong 01 nhóm hoặc lớp
được quy định như sau:
- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ: 05 trẻ
em/giáo viên;
- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo: 10 - 12
trẻ em/giáo viên.
- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ đại học
sư phạm hoặc tương đương;
b) Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo đảm tỷ
lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với trường
trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ thông;
c) Số lượng học sinh/lớp không vượt quá 30 học
sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường trung học cơ sở
và trung học phổ thông.
4.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Phụ lục kèm theo thủ
tục số 4 lĩnh vực giáo dục đào tạo
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...................,
ngày ....... tháng ....... năm .......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép thành lập cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có
vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
.........................(1) .........................
Tên nhà đầu tư:
........................................
(2)..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số:... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....
Xin phép thành lập cơ sở giáo dục (hoặc phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung
chính như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở
giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:
....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
.........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
3. Tổng vốn đầu tư:
...........................................
(3).....................................................
4. Diện tích đất sử dụng:
.......................................... Diện tích xây dựng
.....................
Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc
thuê):...........................................................................
5. Phạm vi hoạt động:
................................ (4)
...........................................................
6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển sinh
trong 05 năm đầu hoạt động:.......................
7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:
............................................................................
8. Thời hạn hoạt động:
................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề nghị:
..........................(1)..................... xem xét, quyết định./.
|
Đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở
giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại
hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
xin phép thành lập.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Hoặc Quốc hiệu và
tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
....................,
ngày ....... tháng ....... năm ........
ĐỀ ÁN
Thành lập
..................... (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài)
(Mẫu gồm các nội dung chính để tham khảo và
áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề;
2. Cơ sở pháp lý.
II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP …
1. Sự cần thiết thành lập.
2. Mục tiêu đầu tư.
3. Tác động xã hội đối với địa phương, khu vực.
4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu tư.
III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)
1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài.
2. Địa chỉ.
3. Địa điểm xây dựng/thuê.
4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương đương với văn bằng của
hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị ...
2. Ban giám đốc/giám hiệu.
3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên môn.
4. Các phòng ban chức năng.
5. Các tổ chức chính trị, xã hội.
V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1. Vốn đầu tư.
2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đầu tư
xây dựng/thuê.
3. Chương trình giáo dục.
4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo trình, học liệu tham khảo, thư viện
và các điều kiện khác.
VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật chất (quy
mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển khai thực
hiện).
2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên/giảng
viên.
3. Nguồn tài chính thực hiện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở pháp lý.
2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức, hành
chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, tài
chính, bảo đảm chất lượng ...)
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI
1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ tiêu về
tài chính, đầu tư.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ
SỞ KHÁC
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI. PHỤ LỤC
5. Thủ tục Cho phép
hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung
tâm Hành chính công tỉnh).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà
đầu tư.
Bước 3: Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định, trình các cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để
hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các
cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu
rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số
16 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non;
cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài.
d) Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục
mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
đ) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư,
tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
e) Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục
mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều
35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu
trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng;
- Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ,
giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào
tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu
học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian
tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, học viên);
- Các quy định về học phí và các loại phí
liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận
hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài.
5.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định/Văn bản
cho phép hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động
giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện
- Có Quyết định thành lập cơ sở giáo dục mầm
non/cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở
giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu tư, cơ sở
vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo quy định tại các Điều
35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Phụ lục kèm theo thủ
tục số 5 lĩnh vực giáo dục đào tạo
Mẫu số 01
............(1).............
............(2).............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ...........
|
............,
ngày.... tháng... năm ....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi:
................................ (3) ..............................
Cơ sở giáo dục:
.............................................. (4)
......................................................
Tên bằng tiếng Việt:
....................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
.........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Tel: ....................... Fax:
................................ Email: ..................................................
Được thành lập theo Quyết định số:... của ...
ngày ... tháng ... năm .....
Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo dục với
các nội dung chính như sau:
1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở
giáo dục:
- Ngày sinh:
............................................... Quốc tịch:
................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):
........................................................................................
- Ngày cấp: ............................ Nơi
cấp: ......................................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
...............................................................................
2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh:
............................................... Quốc tịch:
................................................
- Số hộ chiếu (hoặc CMND):
........................................................................................
- Ngày cấp: ............................ Nơi
cấp: ......................................................................
- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:
...............................................................................
3. Địa điểm hoạt động:
................................................................................................
4. Nội dung hoạt động giáo dục: ..................................................................................
5. Văn bằng/chứng chỉ:
...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và tài liệu kèm
theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Đại diện theo pháp
luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
-
-
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động
giáo dục;
(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài đã được
phép thành lập tại Việt Nam.
6. Cho phép hoạt động
giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành
chính công tỉnh).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà
đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại hợp lệ, Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định
và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để
hoạt động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
của cấp có thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho nhà đầu
tư, trong đó nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở
lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm
non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
6.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả giải quyết: Quyết định cho phép
hoạt động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài được
cho phép hoạt động trở lại khi khắc phục được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ hoạt
động giáo dục.
6.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
7. Thủ tục Bổ sung,
điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm
non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ xin phép bổ
sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính công tỉnh).
Bước 2. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà
đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định theo quy
định, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị trong đó có nội dung và lý do bổ
sung, điều chỉnh kèm theo giấy tờ:
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để
đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư,
tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
- Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục
đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định số
86/2018/NĐ-CP , đồng thời gửi kèm:
+ Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó hiệu
trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng;
+ Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ,
giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào
tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu
học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian
tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học sinh, học viên);
+ Các quy định về học phí và các loại phí
liên quan;
+ Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận
hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
+ Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài.
7.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết định/Văn bản đồng
ý bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
Cơ sở giáo dục mầm non/cơ sở giáo dục phổ
thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu bổ
sung, điều chỉnh các nội dung quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
7.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
8. Thủ tục Đăng ký hoạt
động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu
lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện nộp hồ sơ đăng ký hoạt
động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm
Hành chính công tỉnh) nơi văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đặt trụ sở.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định tại khoản 2 Điều 59 của Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước
ngoài.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động và thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan.
Trường hợp không cấp được giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ
lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu với Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện
và bản sao hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép thành lập văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo,
c) Quyết định bổ nhiệm Trưởng văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;
d) Nhân sự làm việc tại văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân,
đ) Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện
giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cơ sở giáo
dục nước ngoài.
8.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại
Việt Nam.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động
của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu lực,
tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng ký
hoạt động với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
đặt trụ sở
8.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Phụ lục kèm theo thủ
tục số 8 lĩnh vực giáo dục đào tạo
Mẫu số 20
............(1).............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ......./.......
|
............,
ngày.... tháng... năm ....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài
Kính gửi:
................................ (2) ..............................
Văn phòng đại diện của ......(3)..... tại Việt
Nam đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thành lập theo Quyết định số ........
ngày .... tháng ........... năm (xin gửi kèm theo bản sao); thông tin cụ thể
như sau:
1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập
văn phòng đại diện giáo dục:
Tên bằng tiếng Việt:
....................................... (2).........................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
.........................................................................................
Quốc tịch:
.................................................... (3)
.........................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Tel: .....................................
Fax: ............................. Email: .......................................
2. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại
Việt Nam
Tên bằng tiếng Việt:
........................................ (4)
.......................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài:
.........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
3. Địa chỉ và thông tin liên hệ trụ sở Văn
phòng đại diện:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Nhân sự làm việc tại Văn phòng đại diện
a) Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ...............................
(5)................................. Giới tính (Nam, nữ): ...............
Sinh ngày ................ tháng ............
năm .....................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
...................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số:
........................................ do:
......................................... cấp ngày ...... tháng ...... năm ......
tại
................................................................................................
b) Số lượng nhân viên làm việc tại Văn phòng
đại diện: .................................... (6) ......
5. Nội dung hoạt động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Văn phòng đại diện của .....................
(3).............................................. tại Việt Nam kính đề nghị
.................... (2)........................... cấp cho chúng tôi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định./.
9. Thủ tục Giải thể
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giải thể
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành
chính công tỉnh).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử
cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động của
cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện pháp đảm
bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên phải được
công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
9.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm
quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ quản lý và nhân viên; phương
án giải quyết tài chính, tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài.
9.6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện: Quyết định/Văn bản đồng
ý cho giải thể cơ sở giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện: Theo đề nghị của nhà
đầu tư.
9.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
10. Thủ tục Chấm dứt
hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt
hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Hành chính
công tỉnh).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử
cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình các cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động của
cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện pháp đảm
bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên phải được
công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
10.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động cơ sở giáo
dục;
b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm
quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo cán bộ quản lý và nhân viên; phương
án giải quyết tài chính, tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài
10.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện: Quyết định/Văn bản đồng
ý cho giải thể cơ sở giáo dục của cơ quan có thẩm quyền.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện: Theo đề nghị của nhà
đầu tư.
10.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
11. Thủ tục Cấp học bổng
và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết
tật học tại các cơ sở giáo dục
11.1. Trình tự thực hiện
a) Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày bắt
đầu năm học, người đứng đầu cơ sở giáo dục thông báo cho người khuyết tật học tại
cơ sở giáo dục (hoặc cha mẹ, người giám hộ) về chính sách đối với người khuyết
tật và nộp một bộ hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ sở giáo dục công lập:
- Người khuyết tật (hoặc cha mẹ, người giám hộ)
nộp một bộ hồ sơ theo quy định cho cơ sở giáo dục công lập người khuyết tật
đang học.
- Người đứng đầu cơ sở giáo dục công lập căn
cứ vào quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXHBTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động, thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về
giáo dục đối với người khuyết tật (Thông tư liên tịch số 42) tổ chức quy trình
kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tổng hợp,
lập danh sách và dự toán kinh phí báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để
cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, phê duyệt, tổng hợp báo cáo cơ quan tài
chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách học bổng
và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết
tật đang học tại cơ sở giáo dục.
- Kinh phí thực hiện chính sách học bổng và hỗ
trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập được cân đối trong dự toán kinh phí
hàng năm phân bổ cho cơ sở này. Căn cứ vào dự toán kinh phí sự nghiệp giáo dục
đã được phê duyệt, cơ sở giáo dục thực hiện việc quản lý kinh phí, tổ chức chi
trả học bổng và kinh phí hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng
riêng cho người khuyết tật theo khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số
42;
- Khi rút dự toán kinh phí thực hiện chính
sách học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho
người khuyết tật, cơ sở giáo dục công lập phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi
đơn vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật (gồm các nội dung:
họ tên người khuyết tật, mức học bổng, mức hỗ trợ chi phí mua phương tiện và tổng
nhu cầu kinh phí đề nghị chi trả kèm theo đầy đủ các hồ sơ (bản photo) về việc
xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số
42).
c) Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập:
- Người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục (hoặc
cha mẹ, người giám hộ) nộp một bộ hồ sơ theo hướng dẫn sau:
+ Đối với người khuyết tật học tại cơ sở giáo
dục trực thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện)
quản lý gửi về phòng giáo dục và đào tạo;
+ Đối với người khuyết tật học tại các cơ sở
giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý gửi về sở giáo dục và đào tạo;
+ Đối với người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú trên địa bàn huyện, đang học tại các cơ sở giáo dục đại học, trung cấp
chuyên nghiệp trong phạm vi cả nước gửi về phòng lao động - thương binh và xã hội.
- Cơ sở giáo dục ngoài công lập có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị của người học trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị của học sinh, sinh viên.
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm
quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục trực
thuộc cấp huyện quản lý;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm quản
lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ
dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trực
thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Phòng lao động - thương binh và xã hội chịu
trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú trên địa bàn huyện, đang học tại các cơ sở giáo dục đại học, trung cấp
chuyên nghiệp ngoài công lập trong phạm vi cả nước.
d) Thời gian cấp học bổng và hỗ trợ chi phí:
việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng
riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào
tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng
5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải
đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận
được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo.
Cơ quan thực hiện chi trả có trách nhiệm
thông báo công khai về thủ tục, thời gian chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí
cho người khuyết tật để thuận tiện cho người khuyết tật hoặc gia đình người
khuyết tật được nhận chế độ chính sách theo đúng quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố
Huế.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Đối với người khuyết tập học tại các cơ sở
giáo dục công lập:
a) Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);
b) Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).
* Đối với người khuyết tật học tại các cơ sở
giáo dục ngoài công lập
a) Đơn có xác nhận của nhà trường (theo mẫu tại
phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 42);
b) Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);
c) Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần
trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào
tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học.
Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
11.5. Đối tượng thực hiện: Người khuyết tật (hoặc
cha mẹ, người giám hộ của người khuyết tật)
11.6. Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục
công lập; Phòng giáo dục và đào tạo; Sở giáo dục và đào tạo; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
11.7. Kết quả thực hiện: Người khuyết tật được
chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng
cho người khuyết tật:
a) Người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức
lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ. Người khuyết tật
thuộc đối tượng được hưởng chính sách đang học tập tại cơ sở giáo dục đại học,
trung cấp chuyên nghiệp được cấp học bổng 10 tháng/năm học; người khuyết tật
thuộc đối tượng được hưởng chính sách đang học tập tại cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt,
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập được cấp học bổng 9 tháng/năm học.
Không áp dụng chế độ này đối với các đối tượng
người khuyết tật đã được hưởng học bổng chế độ chính sách theo quy định tại Quyết
định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Người khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo đang học tại các cơ sở giáo dục được hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện,
đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng/người/năm học.
Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập mà cùng một lúc được hưởng nhiều
chính sách hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập khác nhau thì chỉ được hưởng một
chế độ hỗ trợ cao nhất.
11.8. Phí, lệ phí: Không
11.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đối với người
khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 42.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục
b) Không áp dụng chế độ này đối với các đối
tượng người khuyết tật đã được hưởng học bổng chế độ chính sách theo quy định tại
Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
11.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục
đối với người khuyết tật.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư
liên tịch số: 42/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày tháng năm 2013 Liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tiền học bổng và
hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng
(Dùng cho người khuyết
tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi: ....................................................................................................................
Họ và
tên:....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Nơi sinh:
.....................................................................................................................
Họ tên cha hoặc mẹ của học sinh/sinh viên:
..................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường):
........................................ Huyện (Quận):
...............................................
Tỉnh (Thành phố):
.........................................................................................................
Hiện đang học tại:
.......................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải
quyết để được chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập
dùng riêng theo quy định và chế độ hiện hành.
.....................,
ngày tháng năm 20......
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của cơ sở giáo dục
Trường
.......................................................................................................................
Xác nhận học sinh/sinh viên
.........................................................................................
là học sinh/sinh viên lớp ........../năm thứ .............. Năm học
......................../Khóa học ............... của nhà trường.
Đề nghị
................................................ xem xét giải quyết chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho học
sinh/sinh viên …………………… theo quy định và chế độ hiện hành.
.....................,
ngày tháng năm 20......
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)