ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 583/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ: ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT GIỐNG VẬT NUÔI ĐẾN NĂM 2030; ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỨC
ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030; ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHUỒNG TRẠI VÀ XỬ LÝ CHẤT
THẢI CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030; ĐỀ ÁN ƯU TIÊN ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NGÀNH CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
1625/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp chế
biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030; số 1741/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023
phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030; số
1742/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 phê duyệt Đề án ưu tiên đẩy mạnh hoạt động
khoa học và công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030; số 587/QĐ-TTg ngày 03 tháng
7 năm 2024 phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải
chăn nuôi đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là các Đề án). Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 137/TTr-SNN ngày 19/8/2024 về việc
ban hành kế hoạch thực hiện các đề án của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án
trên trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về giống vật
nuôi nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi; tăng cường
năng lực sản xuất giống vật nuôi tại chỗ trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động khoa học
và công nghệ ngành chăn nuôi đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế.
- Tuyên truyền, khuyến cáo các cơ sở chăn nuôi đầu
tư nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị công nghệ mới, tiên tiến đáp ứng
chăn nuôi công nghiệp, công nghệ cao, Khoa học công nghệ được áp dụng vào các
lĩnh vực: chọn tạo giống vật nuôi chủ lực, dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi, chuồng
trại, quản lý chất thải chăn nuôi, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hoá nhiệm vụ và giải pháp của các Đề án
phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của
các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các cơ
quan, đơn vị có liên quan, phù hợp với mục tiêu các Đề án đã được Chính phủ phê
duyệt.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả đối với hoạt động ứng
dụng khoa học và công nghệ tiên tiến trên các lĩnh vực: sản xuất giống vật
nuôi; sơ chế, chế biến, sản xuất thức ăn chăn nuôi; xây dựng chuồng trại và thu
gom, xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo an toàn dịch bệnh nhằm nâng cao hiệu quả
ngành sản xuất chăn nuôi và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Tăng cường năng lực sản xuất giống tại chỗ, đáp ứng
tối thiểu 90% nhu cầu giống lợn, 60% nhu cầu giống bò và 50% nhu cầu giống gia
cầm.
- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến
trong chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp, chế biến thực phẩm...
làm thức ăn chăn nuôi. Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp đáp ứng tối thiểu
30% tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ tiên tiến về trang
thiết bị và công nghệ chuồng trại đáp ứng yêu cầu phát triển chăn nuôi an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh. Chăn nuôi trang trại quy mô vừa và quy mô lớn sử dụng
chuồng trại với thiết bị hiện đại đạt 70% trở lên (áp dụng các biện pháp thu
gom, xử lý, tận dụng chất thải hữu cơ cho các mục đích khác nhau và xử lý chất
thải chăn nuôi, xây dựng công trình khí sinh học các loại của hộ chăn nuôi ở mức
cao nhất).
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong các lĩnh vực:
(1) công tác lai tạo, sản xuất giống vật nuôi đáp ứng 90% nhu cầu giống lợn,
60% nhu cầu giống bò và 50% nhu cầu giống gia cầm cho sản xuất trên địa bàn tỉnh;
(2) Sản xuất các loại thức ăn chăn nuôi, khai thác hiệu quả nguồn phụ phẩm công
- nông nghiệp - thủy sản; sử dụng chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên
nhiên an toàn và thân thiện môi trường. (3) Chuyển giao công nghệ, trang thiết
bị chuồng trại đáp ứng 50% nhu cầu đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn
nuôi bền vững, các cơ sở chăn nuôi đầu tư chuồng trại, trang thiết bị, hệ thống
xử thu gom xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường
hướng tới chăn nuôi bền vững.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác thông tin tuyên
truyền
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung các Quyết định: số
1741/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030; số 1625/QĐ-TTg
ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công
nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030; số 587/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chuồng trại
và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030; số 1742/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ưu tiên đẩy mạnh hoạt động khoa học và
công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030 đến các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động chăn nuôi, sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức các tổ chức, cá
nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh chủ động chấp hành các văn bản hướng
dẫn thi hành luật và các quy định liên quan lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
2. Thu hút đầu tư, phát triển sản
xuất thức ăn gia súc, chế biến các nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm
thức ăn chăn nuôi; sản xuất giống vật nuôi, công nghệ chuồng trại chăn nuôi
- Căn cứ Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết
định số 1757/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tổ chức quy hoạch sử dụng
đất dành cho sản xuất các loại thức ăn chăn nuôi; sản xuất giống vật nuôi trước
mắt phục vụ nhu cầu sản xuất chăn nuôi của tỉnh, lâu dài phục vụ nhu cầu giống
vật nuôi cho các tỉnh lân cận; ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống
vật nuôi; ưu tiên bố trí nguồn kinh phí thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất tập trung.
- Thúc đẩy xúc tiến đầu tư, các hình thức hợp tác,
liên kết sản xuất thức ăn chăn nuôi; chế biến phụ phẩm công - nông nghiệp và thủy
sản làm thức ăn mới cho gia súc, gia cầm; sản xuất giống vật nuôi; ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất giống vật nuôi; phát triển công nghiệp phụ trợ
chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại, đồng bộ và hạn chế ô nhiễm
môi trường.
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến
khích tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của Luật Đầu
tư năm 2020 và Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi; Nghị quyết số
07/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt nội
dung và quy định mức chi ngân sách địa phương đảm bảo hoặc hỗ trợ một phần kinh
phí thực hiện các dự án sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030.
3. Tăng cường Ứng dụng khoa học
vào sản xuất, quản lý giống vật nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi cho gia súc,
gia cầm chất lượng, hiệu quả cao và thân thiện môi trường
- Ưu tiên, khuyến khích nghiên cứu ứng dụng và chuyển
giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ sinh học vào
lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; sử dụng thức ăn chăn nuôi, thức ăn
bổ sung, chế phẩm sinh học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thay
thế kháng sinh trong chăn nuôi.
- Các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu giống quốc gia và cơ sở dữ
liệu ngành nông nghiệp của tỉnh.
4. Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho các cơ quan quản lý, cơ sở sản xuất giống vật nuôi
- Đầu tư nâng cấp, mở rộng quy mô Trạm Giống cây trồng,
vật nuôi và thủy sản để thực hiện nhiệm vụ sản xuất con giống có năng suất, chất
lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ cho nhu cầu con giống vật
nuôi trên địa bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ hiện đại để quản lý chất lượng giống
vật nuôi trước, trong quá trình sản xuất, cung ứng ra thị trường.
- Tăng cường xã hội hóa, khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp giống vật nuôi theo hình thức xã hội
hóa.
- Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý giống vật
nuôi, chuyển giao công nghệ và quản lý trang trại giống vật nuôi.
- Tăng cường công tác quản lý chất lượng giống vật
nuôi; ứng dụng mã số, mã vạch phục vụ công tác truy xuất nguồn gốc và quản lý
chất lượng giống.
5. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra giám sát chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và xử lý chất
thải trong chăn nuôi
- Rà soát, bổ sung kịp thời các chính sách về chăn
nuôi để phát triển bền vững và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tăng cường năng lực, đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, xử
lý chất thải trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
6. Ứng dụng công nghệ chuồng trại,
quản lý chất thải chăn nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn nuôi bền vững
- Chuyển giao, áp dụng công nghệ chuồng trại, công
nghệ xử lý chất thải chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi và loại hình chăn
nuôi đáp ứng yêu cầu sinh trưởng, phát triển của vật nuôi và bảo vệ môi trường.
Xây dựng các dự án, mô hình thực nghiệm chuyển hóa chất thải chăn nuôi thành mô
hình sản xuất phân bón hữu cơ hoặc mô hình nuôi côn trùng, sinh vật làm thức ăn
chăn nuôi, thủy sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi.
- Đẩy mạnh ứng dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến
trong thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi và phát triển các mô hình sản xuất
chăn nuôi tuần hoàn trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân chăn nuôi các quy định về pháp luật bảo vệ môi trường
theo quy định của Luật Chăn nuôi, Luật Bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xử lý chất thải trong chăn nuôi; hướng dẫn các cơ sở
đầu tư chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ và nông hộ lập kế hoạch bảo
vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường; các cơ sở chăn nuôi phải áp dụng
các biện pháp xử lý chất thải phù hợp để xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng,
khí thải; vật nuôi chết vì dịch bệnh và chất thải nguy hại khác phải được xử lý
theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
chăn nuôi ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành, thực hiện tốt các quy trình thực hành chăn nuôi tốt
(VietGAHP), chăn nuôi hữu cơ, chứng nhận an toàn sinh học để phát triển bền vững,
kéo dài chuỗi giá trị chăn nuôi. Đẩy mạnh tích hợp công nghệ thông tin và tự động
hóa trong chăn nuôi từ các khâu quản lý, chăm sóc nuôi dưỡng, phòng chống dịch
bệnh.
IV. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai
các dự án, nhiệm vụ ưu tiên trên địa bàn tỉnh theo các Quyết định: số
1625/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030; số 1741/QĐ-TTg
ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển công
nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030; số 1472/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ưu tiên đẩy mạnh hoạt động khoa học và
công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030; số 587/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý
chất thải chăn nuôi đến năm 2030.
2. Nhiệm vụ ưu tiên triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
V. DỰ KIẾN NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Huy động đa dạng nguồn vốn và sử dụng hiệu quả các
nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm (chi đầu tư
phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà
nước hiện hành.
- Kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án,
dự án đầu tư công giai đoạn 2024-2030.
- Kinh phí từ các tổ chức, cá nhân triển khai dự
án.
- Nguồn kinh phí khác theo quy định pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải
pháp phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá
nhân triển khai thực hiện các cơ chế chính sách của Trung ương và của tỉnh về
thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất giống vật nuôi; xử lý chất thải chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở kế hoạch và Đầu tư thực hiện công tác
xúc tiến, kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; áp dụng
công nghệ tiên tiến trong chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp
làm thức ăn chăn nuôi; sản xuất giống vật nuôi mới có năng suất, chất lượng
cao, thích ứng với biến đổi khí hậu; ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất
giống vật nuôi mới.
- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương tổ chức
tập huấn tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ quản lý, tổ chức, cá nhân những quy
định của pháp luật về thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi theo Luật Chăn nuôi năm
2018 và Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Phối hợp và làm đầu mối của tỉnh phối hợp Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các dự án, nhiệm vụ ưu tiên có liên
quan trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Gia Nghĩa tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, trên cơ
sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có
liên quan, tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí chi
thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
để thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bổ
sung nguồn vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm các dự án đủ điều kiện bố trí
kế hoạch vốn; hoặc kiến nghị Trung ương bố trí để thực hiện các dự án đủ điều
kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 trong lĩnh
vực thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi, khoa học công nghệ trong chăn nuôi.
- Tăng cường xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực sản xuất
thức ăn chăn nuôi, các loại thức ăn bổ sung; sản xuất giống vật nuôi mới; ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất giống vật nuôi; phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút đầu tư
vào lĩnh vực chăn nuôi.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn thông báo đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có
liên quan đến phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh đến năm 2030. Trong đó, định
hướng ưu tiên sản xuất giống vật nuôi; sơ chế, chế biến, sản xuất thức ăn chăn
nuôi; Thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo an toàn dịch bệnh nhằm nâng
cao hiệu quả ngành sản xuất chăn nuôi.
- Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn bảo hộ sở hữu trí tuệ
thúc đẩy phát triển thương hiệu các sản phẩm chăn nuôi chủ lực; hỗ trợ triển
khai truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chăn nuôi, sản xuất chăn nuôi theo chuỗi
giá trị sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo vệ
môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Tăng
cường kiểm tra và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoạt động chăn nuôi xử lý chất thải
chăn nuôi theo đúng quy định dế phát triển chăn nuôi bền vững, bảo vệ môi trường
sinh thái.
6. Sở Công Thương
Phối hợp và làm đầu mối của tỉnh phối hợp Bộ Công
thương thực hiện các dự án, nhiệm vụ ưu tiên có liên quan trên địa bàn tỉnh; phối
hợp triển khai các nhiệm vụ, dự án ưu tiên được giao tại Kế hoạch này.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số
1625/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030; số 1741/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển
công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030; số 1742/QĐ-TTg ngày 30 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án ưu tiên đẩy mạnh hoạt động
khoa học và công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030; số 587/QĐ-TTg ngày 03 tháng
7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chuồng
trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ đến các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về
thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi, môi trường trong chăn nuôi theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn rà soát, tổng hợp để xây dựng cơ sở dữ liệu về chăn nuôi; thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng giống đối với các cơ sản sản
xuất, kinh doanh giống vật nuôi trên địa bàn, cơ sở sản xuất, kinh doanh thức
ăn chăn nuôi; rà soát quỹ đất, bố trí quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội, thu hút các doanh nghiệp đầu tư cơ sở sản
xuất giống vật nuôi, sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các địa phương tích cực tuyên truyền, phổ biến các nội dung Kế hoạch
này đến các hội viên, vận động hội viên tham gia sản xuất phát triển chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk Nông đã được phê duyệt.
- Chủ động xây dựng các mô hình chăn nuôi, chế biến
thức ăn chăn nuôi thân thiện với môi trường cho các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động chăn nuôi trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó
khăn, vướng mắc các địa phương, đơn vị phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đắk Nông;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT(LTT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 583/KH-UBND ngày 06/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội
dung các Quyết định: số 1625/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến
năm 2030; số 1741/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030; số
587/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2024 - 2030
|
2
|
Công tác quản lý Nhà nước
|
2.1
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2024 - 2030
|
2.2
|
Thông tin, tuyên truyền quy định của Luật Chăn nuôi
và các nội dung hướng dẫn có liên quan đến hoạt động sản xuất, chế biến, kinh
doanh thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2024 - 2030
|
2.3
|
Tăng cường công tác quản lý chất lượng giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024 - 2030
|
2.4
|
Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về thức ăn
chăn nuôi, giống vật nuôi nhằm tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2030
|
3
|
Cơ chế, chính sách
|
|
Thường xuyên rà soát các cơ chế, chính sách về sản
xuất thức ăn chăn nuôi; sản xuất giống vật nuôi; ứng dụng công nghệ sinh học
trong sản xuất giống vật nuôi theo quy định.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan
|
2024-2030
|
4
|
Ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất thức
ăn chăn nuôi; sản xuất giống vật nuôi
|
4.1
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về
nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng các công nghệ, sản phẩm khoa học và công nghệ
trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, chế biến các loại phụ phẩm nông nghiệp,
công nghiệp làm thức ăn chăn nuôi mới; sản xuất giống vật nuôi mới; ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất giống vật nuôi.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan
|
2024-2030
|
4.2
|
Hỗ trợ, bảo hộ sở hữu trí tuệ, bí quyết và giải
pháp công nghệ, thúc đẩy phát triển thương hiệu các sản phẩm chăn nuôi chủ lực.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan
|
2024-2030
|
4.3
|
Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất giống
vật nuôi chủ lực và đặc sản của địa phương; công nghệ chuồng trại tiên tiến phù
hợp với từng mô hình chăn nuôi, công nghệ mới, công nghệ sạch trong xử lý chất
thải chăn nuôi nhằm quản lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan
|
2024-2030
|
4.4
|
Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa quy trình sản
xuất; Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (HACCP, ISO,...)
trong các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất giống vật nuôi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các cơ quan liên
quan
|
2024 - 2030
|