BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2018
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 16
tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp
chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo,
tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2017-2018.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định về quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo,
tạp chí (sau đây viết tắt là ấn phẩm) cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt
là Quyết định số 59/QĐ-TTg)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo
Quyết định số 59/QĐ-TTg .
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm cho vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do ngân sách trung ương đảm bảo và
được bố trí trong dự toán hàng năm của Uỷ ban Dân tộc.
Điều 4. Đặt hàng xuất bản và phát hành ấn phẩm hàng năm
1. Căn cứ đặt hàng:
a) Dự toán kinh phí của cấp có thẩm
quyền giao cho Uỷ ban Dân tộc để thực hiện chính
sách cấp một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ;
b) Giá đặt hàng (bao gồm chi phí xuất
bản, chi phí phát hành) ấn phẩm: Trên cơ sở mức giá tối đa các ấn phẩm
do Bộ Tài chính xác định và thông báo Uỷ ban Dân tộc quyết định các mức giá cụ thể đối với từng ấn phẩm.
c) Tên các đơn
vị báo, tạp chí tham gia xuất bản ấn phẩm, tên đối tượng được cấp ấn phẩm và
số kỳ xuất bản ấn phẩm theo quy định tại Quyết định số 59/QĐ-TTg ;
d) Số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm và số lượng ấn
phẩm xuất bản, phát hành do Uỷ ban Dân tộc thông báo;
đ) Quy cách,
chất lượng ấn phẩm theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
2. Nội dung hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát
hành ấn phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích.
3. Hợp đồng đặt hàng được điều chỉnh trong trường hợp
sau:
a) Thay đổi giá đặt hàng (chi phí xuất
bản, chi phí phát hành) ấn phẩm do Bộ Tài chính xác
định và thông báo;
b) Thay đổi về số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm; số kỳ, số lượng ấn phẩm xuất
bản, phát hành theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành ấn phẩm
1. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm
quyền giao; hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành một số ấn phẩm cho vùng dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giữa Uỷ ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí
Trung ương; Uỷ ban Dân tộc thực hiện:
a) Rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch để tạm ứng lần đầu cho các đơn vị báo,
tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương ngay sau
khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng
năm;
b) Tạm ứng cho các đơn vị báo, tạp
chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương: Số lần tạm ứng,
thời gian tạm ứng, mức tạm ứng được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng trên
cơ sở tiến độ thực hiện hợp đồng nhưng tối đa mức tạm ứng không
quá 50% giá trị hợp đồng năm và không vượt
quá dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thanh toán
hợp đồng:
a) Các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí
Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện hợp
đồng trước ngày 10 tháng 01 năm sau để gửi Uỷ ban Dân
tộc. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ tài liệu của các
đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát
hành báo chí Trung ương, Uỷ ban Dân tộc có
trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại (nếu có) cho các đơn vị báo, tạp chí, Công ty Phát hành báo chí Trung ương.
b) Thanh toán
hợp đồng đặt hàng xuất bản ấn phẩm
căn cứ vào:
- Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu có);
- Hợp đồng in, thanh lý hợp đồng in giữa các
đơn vị báo, tạp chí và đơn vị in ấn;
- Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng
giữa Uỷ ban Dân tộc với các đơn vị báo, tạp chí.
c) Thanh toán
hợp đồng đặt hàng phát hành ấn phẩm
căn cứ vào:
- Hợp đồng đặt hàng và hợp đồng điều chỉnh (nếu có);
- Biên bản xác nhận về số lượng ấn phẩm chuyển phát
giữa Công ty Phát hành báo chí Trung ương với
các đơn vị báo, tạp chí;
- Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng
phát hành ấn phẩm giữa Uỷ ban Dân tộc với Công
ty Phát hành báo chí Trung ương.
3. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm
cung cấp hồ sơ, chứng từ gửi Kho bạc nhà nước nơi giao dịch
khi đề nghị thanh toán theo quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ kiểm soát thanh toán,
thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc nhà nước và Thông tư số
39/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.
4. Các chứng từ liên quan do các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương trực
tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
1. Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm
cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ số lượng đối tượng được cấp ấn phẩm; số lượng ấn phẩm xuất bản, phát
hành; giá đặt hàng cụ thể của từng ấn phẩm,
Uỷ ban Dân tộc xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm, tổng hợp trong dự toán
chi ngân sách nhà nước hàng năm của Uỷ ban Dân
tộc gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình
Chính phủ, trình Quốc hội quyết định.
Riêng năm
2017, Uỷ ban Dân tộc lập dự toán
kinh phí thực hiện cấp một số ấn phẩm gửi Bộ Tài chính thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung dự toán chi ngân sách của Uỷ ban Dân
tộc.
3. Hàng năm,
căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, Uỷ ban Dân tộc thực hiện ký
hợp đồng đặt hàng xuất bản, phát hành
một số ấn phẩm trong năm cho vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn với các đơn vị báo, tạp chí và Công ty Phát hành báo chí Trung ương.
4. Uỷ ban Dân tộc có trách nhiệm
xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện
chính sách quy định tại Thông tư này và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Uỷ ban Dân tộc
theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 11 năm 2017.
2. Việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 59/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành
(ngày 16 tháng 01 năm 2017).
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư này và cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và
các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Uỷ ban Giám sát
tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài
chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính;
- Lưu: VT, HCSN. (150b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|