ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 16
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Tổ chức Tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3346/TTr-SXD ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
một số nội dung tại khoản 4 Điều 5, điểm c khoản 3 Điều 57, khoản 3 Điều 83,
khoản 2 Điều 120 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến đầu tư xây dựng, phát triển, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến lĩnh vực nhà ở.
Điều 2. Quy
định cụ thể các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án ngoài khu vực
đô thị
1. Đối với khu vực chưa là đô
thị nhưng nằm trong ranh giới đồ án quy hoạch đô thị và phù hợp với chương
trình phát triển đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì việc phát triển
nhà ở chủ yếu được thực hiện theo dự án, có cơ cấu loại hình, diện tích nhà ở
phù hợp với Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình và nhu cầu của thị trường.
2. Đối với khu vực còn lại thì
khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án.
3. Các vị trí phát triển nhà ở
theo dự án phải phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hòa
Bình được phê duyệt.
Điều 3. Quy
định đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại
nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Đường giao thông phục vụ chữa
cháy phải đảm bảo theo tiểu mục 6.2 mục 6, QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình được ban hành theo Thông tư số
06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 4. Quy
định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự
án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố
trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí
khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc
đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật để xây dựng nhà ở xã hội tại đô thị loại IV, loại V
1. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng nhà ở thương mại tại các đô thị loại IV, V trên địa bàn tỉnh có quy mô dân
số từ 4.000 người trở lên hoặc có quy mô diện tích từ 30ha trở lên phải dành tối
thiểu 20% tổng diện tích đất ở (trừ đất ở hiện hữu, đất tái định cư) trong phạm
vi dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội
(sau đây gọi là quỹ đất nhà ở xã hội).
2. Việc xem xét, chấp thuận
phương án chủ đầu tư được bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại tại đô thị được thực hiện trong quá trình đánh giá hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định sau:
a) Dự án thuộc trường hợp phải
dành quỹ đất nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
b) Chủ đầu tư có quỹ đất đã đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và có vị trí trong cùng đô thị nơi có dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đó, có diện tích đất ở có giá trị tương đương
với giá trị quỹ đất nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 của Điều này.
c) Chủ đầu tư có văn bản đề xuất
được bố trí quỹ đất quy định tại điểm b khoản này để thay thế quỹ đất nhà ở xã
hội quy định tại khoản 1 của Điều này.
d) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về nhà ở, quy hoạch đô thị và quy định khác có liên quan.
3. Việc xem xét, chấp thuận việc
không dành quỹ đất nhà ở xã hội và chấp thuận chủ đầu tư dự án đó thực hiện
đóng tiền tương đương quỹ đất nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 Điều này được
thực hiện trong quá trình đánh giá hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở,
quy hoạch đô thị và quy định sau:
a) Số tiền mà chủ đầu tư phải nộp
thực hiện theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính
tại thời điểm đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Số tiền chủ đầu tư nộp theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này phải được nộp vào ngân sách và quản lý, sử
dụng theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại đã nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại khoản 3 Điều này là đã hoàn tất
nghĩa vụ về nhà ở xã hội.
4. Việc xem xét, bố trí quỹ đất
để xây dựng nhà ở xã hội tại các đô thị loại IV, loại V trên địa bàn tỉnh sẽ được
xem xét trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị,
quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng trên cơ sở phù hợp với
quy định của pháp luật và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn
tỉnh đã được phê duyệt.
Điều 5. Quy
định việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để
bảo đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở quy định
tại Khoản 2 Điều 120 Luật Nhà ở
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
cung cấp thông tin về nhà ở đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh cho Sở Xây dựng
khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
cung cấp thông tin về nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn huyện cho Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Thông tin cung cấp
TT
|
Tên chủ sở hữu
|
Thông tin về giấy tờ nhân thân, pháp nhân
|
Địa chỉ
|
Diện tích sử dụng đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Số tầng
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chế độ cung cấp thông tin, dữ
liệu:
Định kỳ hằng quý (sau ngày
10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo) và đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 6.
Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương, tổ chức, cá nhân
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện công tác quản lý
nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội theo
thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này và theo dõi, tổng hợp tình hình thực tế. Đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố rà soát, cập nhật điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện, chuẩn bị quỹ đất để xây dựng các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương theo
quy định.
b) Phối hợp cung cấp thông tin
về nhà ở theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Kiểm tra, theo dõi việc xây
dựng nhà ở xã hội, việc bán, cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư
xây dựng phù hợp quy hoạch của địa phương, đảm bảo yếu tố Quốc phòng - An ninh
và đúng quy định của pháp luật.
b) Thực hiện việc cấp Giấy phép
xây dựng, quản lý trật tự xây dựng theo thẩm quyền đối với nhà ở có nhiều tầng,
nhiều căn hộ do cá nhân đầu tư xây dựng theo quy định.
c) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở cho cơ quan quản lý nhà nước cấp
huyện theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng nhà ở
a) Thực hiện thủ tục về đầu tư,
đất đai, xây dựng đối với các dự án phát triển nhà ở tuân thủ quy định của pháp
luật.
b) Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở
để bán, cho thuê, cho thuê mua thực hiện đúng quy định của pháp luật, đảm bảo
yêu cầu về phòng cháy chữa cháy cho công trình.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|