|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 123/2021/TT-BQP Định mức dự toán và quản lý chi phí dự toán rà phá bom mìn vật nổ
Số hiệu:
|
123/2021/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tân Cương
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chi phí nhân công trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ
Ngày 20/9/2021, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 123/2021/TT-BQP hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ.Theo đó, chi phí nhân công trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 123/2021/TT-BQP như sau:
- Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ, ...) thực hiện nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
(Chi phí nhân công được xác định trên cơ sở chế độ bồi dưỡng này).
- Đối tượng thực hiện công tác rà phá bom mìn vật nổ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi phí nhân công xác định trên cơ sở:
+ Lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm I (bậc 5/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 1; bậc 7/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 2; bậc 8/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 3);
+ Các chế độ theo quy định của pháp luật.
Thông tư 123/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 05/11/2021, thay thế Thông tư 155/2013/TT-BQP ngày 19/8/2013 và Quyết định 117/2007/QĐ-BQP ngày 30/7/2007.
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2021/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 9 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT
NỔ
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về Quản lý và thực hiện hoạt động khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Tư lệnh Binh chủng Công binh;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng
dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật
nổ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định Định mức dự toán và
quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc lập dự toán và thanh quyết toán cho công tác rà phá
bom mìn vật nổ sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước ngoài ngân sách.
2. Khuyến khích đạn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác dự toán và thanh quyết toán cho công tác rà phá bom mìn vật nổ
sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này xác định Định mức
dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 3. Định mức dự toán rà phá
bom mìn vật nổ
Định mức dự toán rà phá bom mìn vật nổ bao gồm các
mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một
đơn vị khối lượng thi công quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này, làm cơ sở để lập dự toán và thanh quyết toán công việc rà phá bom mìn vật
nổ.
Điều 4. Xác định quản lý chi
phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ
Quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ
gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, các khoản thuế và chi phí khác được quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, làm cơ sở để lập dự toán và
thanh quyết toán công việc rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án kỹ thuật thi công, dự toán trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện định mức dự toán và quản lý chi phí
trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ theo phương án kỹ thuật thi công, dự toán
đã được phê duyệt.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11
năm 2021.
2. Thông tư số 155/2013/TT-BQP ngày 19 tháng 8 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Định mức dự toán rà phá bom
mìn, vật nổ dưới biển; Quyết định số 117/2007/QĐ-BQP
ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Định mức
dự toán rà phá bom mìn, vật nổ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Tư lệnh Binh chủng Công binh, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng BQP (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Nội vụ, Tư pháp, Lao động
- Thương binh & Xã hội, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn, Công Thương, Tài nguyên & Môi trường;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc BQP;
- Các Cục: Tác chiến/BTTM, Doanh trại/TCHC;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Công báo; Cổng TTĐTCP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT,THBĐ.TrH108.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Nguyễn Tân Cương
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN RÀ
PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 123/2021/TT-BQP ngày 20 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần
I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
1. Định mức dự toán rà phá
bom mìn vật nổ
Định mức rà phá bom mìn vật nổ là định mức kinh tế,
kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để
hoàn thành một đơn vị khối lượng thi công rà phá bom mìn vật nổ, phù hợp với nội
dung công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Mức hao phí vật liệu, nhân
công và máy thi công
a) Mức hao phí vật liệu là số lượng vật liệu
chính, vật liệu phụ (kể cả vật liệu tiêu hao và vật liệu luân chuyển) cần thiết
để thực hiện và hoàn thành khối lượng công việc của công tác rà phá bom mìn vật
nổ.
b) Mức hao phí nhân công là số ngày công trực
tiếp của kỹ thuật viên và ngày công phục vụ rà phá bom mìn vật nổ. Do tính chất
đặc biệt của công tác rà phá bom mìn vật nổ nên kỹ thuật viên được tính theo bậc
lương bình quân các chuyên ngành kỹ thuật.
c) Mức hao phí máy thi công là số ca máy,
thiết bị trực tiếp làm việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc rà
phá bom mìn vật nổ.
3. Phân loại bãi mìn, mật độ
tín hiệu, khu vực áp dụng mật độ tín hiệu bom mìn vật nổ và phân loại rừng, cấp
đất
a) Phân loại bãi mìn
Bảng 1. Quy định số
lượng tín hiệu, tín hiệu là BMVN cho 10.000 m2
TT
|
Phân loại bãi
mìn
|
Số lượng tín hiệu
|
Số lượng tín hiệu
là BMVN
|
1
|
Loại 1
|
Dưới 150
|
Từ 1 đến dưới 50
quả
|
2
|
Loại 2
|
Từ 150 đến 300
|
Từ 50 đến 100 quả
|
3
|
Loại 3
|
Từ trên 300 đến
450
|
Từ trên 100 đến
150 quả
|
4
|
Loại 4
|
Từ trên 450 đến
600
|
Từ trên 150 đến
200 quả
|
5
|
Loại đặc biệt
|
Trên 600
|
Trên 200 quả
|
b) Phân loại mật độ tín hiệu (khu vực không phải là
bãi mìn).
Bảng 2. Quy định số
lượng tín hiệu BMVN theo loại mật độ cho 10.000 m2
TT
|
Mật độ tín hiệu
|
Số lượng tín hiệu
|
Tỷ lệ BMVN
(tính trên tổng
số tín hiệu)
|
1
|
Loại 1
|
Dưới 70
|
Dưới 2%
|
2
|
Loại 2
|
Từ 70 đến 120
|
Từ trên 2% đến 4%
|
3
|
Loại 3
|
Từ trên 120 đến
180
|
Từ trên 4% đến 6%
|
4
|
Loại 4
|
Từ trên 180 đến
250
|
Từ trên 6% đến 8%
|
5
|
Loại đặc biệt
|
Trên 250
|
Trên 8%
|
4. Phân loại các khu vực mật
độ tín hiệu
a) Rà phá bom mìn vật nổ trên cạn và dưới nước
TT
|
Phân loại
|
Tên địa phương
(từ huyện, thị xã trở lên)
|
1
|
Khu vực 4
|
Vùng ven biên giới Việt-Trung (2,5 km tính từ đường
biên giới vào nội địa) gồm: các huyện thuộc tỉnh Lạng Sơn; huyện Hà Quảng
thuộc tỉnh Cao Bằng; các xã biên giới của huyện Vị Xuyên, Yên Minh, Quản
Bạ, Xín Mần thuộc tỉnh Hà Giang; tỉnh Quảng Trị; huyện A Lưới tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
2
|
Khu vực 3
|
Vùng ven biên giới Việt-Trung (2,5 km tính từ đường
biên giới vào nội địa) gồm tất cả các khu vực biên giới còn lại của các tỉnh Quảng
Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên và những khu vực
còn lại của các huyện biên giới thuộc tỉnh Lạng Sơn; tất cả các huyện
(trừ Tp Đồng Hới) tỉnh Quảng Bình; Huyện Hòa Vang Tp Đà Nẵng;
huyện Nam Trà My, Đông Giang, Điện Bàn, Thăng Bình, Bắc Trà My tỉnh Quảng
Nam; TP Quảng Ngãi và các huyện Nghĩa Hành, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa,
Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi; huyện An Lão, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ tỉnh
Bình Định; huyện Sông Hinh, Phú Hòa tỉnh Phú Yên; TP Nha Trang
tỉnh Khánh Hòa; Tp Phan Rang-Tháp Chàm, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh
Thuận; huyện Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Sa Thầy, Đắc Hà tỉnh Kon Tum; huyện
Chưprong, Iagrai, Đức Cơ tỉnh Gia Lai; huyện Buôn Đôn tỉnh Đắc Lắc;
huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh; huyện Dầu Tiếng, Bến Cát, Phú Giáo tỉnh
Bình Dương; huyện Cần Giờ Tp Hồ Chí Minh; Tp Bà Rịa tỉnh Bà Rịa
-Vũng Tàu; huyện Đức Huệ tỉnh Long An; TX Gò Công và các huyện Cái Bè,
Cai Lậy, Châu Thành tỉnh Tiền Giang; huyện Châu Thành tỉnh Hậu
Giang; huyện Kế Sách, Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng.
|
3
|
Khu vực 2
|
Tp Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí, Hạ Long, và các
huyện Bình Liêu, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh; Tp
Bắc Giang, huyện Lạng Giang tỉnh Bắc Giang; Tp Thái Nguyên tỉnh Thái
Nguyên; Tp Hải Dương và huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương; quận Kiến
An, Đồ Sơn và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, Vĩnh Bảo Tp Hải Phòng;
Tp Thái Bình và các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà tỉnh Thái Bình; huyện Ý
Yên, Vụ Bản tỉnh Nam Định; thị xã Nghi Sơn, TP Sầm Sơn tỉnh Thanh
Hóa; Tp Vinh và các huyện Nghi Lộc, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, TX Hoàng Mai,
Yên Thành, Đô Lương, Nam Đàn, Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An; Tp Hà Tĩnh, TX
Hồng Lĩnh và các huyện Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Hương Sơn, Đức Thọ, Nghi
Xuân, Can Lộc, Hương Khê, Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh; Tp Đồng Hới tỉnh Quảng
Bình; Tp Huế và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế; Tp Tam Kỳ, Hội An và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Tiên Phước,
Phú Ninh tỉnh Quảng Nam; huyện Sơn Hà, Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi;
Tp Quy Nhơn và các huyện Tây Sơn, Vân Canh tỉnh Bình Định; huyện Tuy
An tỉnh Phú Yên; huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa; huyện Bác Ái,
Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận; Tp Kon Tum và các huyện Đăk Grei, Kon Plong
tỉnh Kon Tum; Tp Pleiku và huyện Kongchro tỉnh Gia Lai; huyện
Krongno tỉnh Đăk Nông; huyện Chơn Thành tỉnh Bình Phước; huyện
Hóa Thành, Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh; TX Tân Uyên, Tp Dỹ An, Thuận
An tỉnh Bình Dương; huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai; quận 8, 9 và
huyện Bình Chánh Tp Hồ Chí Minh; huyện Chợ Gạo, Tân Phước tỉnh Tiền
Giang; huyện Châu Thành, Bình Đại tỉnh Bến Tre; huyện Càng Long,
Duyên Hải tỉnh Trà Vinh; huyện Tân Hồng, Châu Thành tỉnh Đồng Tháp;
huyện An Phú tỉnh An Giang; quận Bình Thủy và huyện Phong Điền Tp Cần
Thơ; huyện Vị Thủy, Long Mỹ tỉnh Hậu Giang; Tp Sóc Trăng và các
huyện Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng; huyện Hồng Dân tỉnh
Bạc Liêu; huyện Thới Bình, Cái Nước tỉnh Cà Mau.
|
4
|
Khu vực 1
|
Tất cả các địa phương còn lại ngoài các địa
phương thuộc các khu vực 2, 3, 4 đã nêu ở trên, trên địa bàn cả nước.
|
b) Rà phá bom mìn vật nổ dưới biển
TT
|
Phân loại
|
Tên địa phương
|
1
|
Khu vực 1
|
Tất cả các vùng biển và ven biển thuộc địa phận
các tỉnh nằm ngoài vùng biển và ven biển thuộc các khu vực 2, 3 trên địa bàn
ven biển cả nước.
|
2
|
Khu vực 2
|
Vùng biển và ven biển thuộc địa phận các tỉnh,
thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Cà Mau, Kiên Giang.
|
3
|
Khu vực 3
|
Vùng biển và ven biển thuộc địa phận các tỉnh,
thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
|
4
|
Khu vực đặc biệt
|
Khu vực làm bãi hủy bom, đạn cũ ngoài biển.
|
5. Phân loại mật độ tín hiệu
áp dụng đối với từng khu vực
a) Rà phá bom mìn vật nổ trên cạn tính cho 10.000 m2
TT
|
Phân loại khu vực
|
Số lượng tín hiệu
|
Độ sâu 0,3 m hoặc
0,5 m
|
Độ sâu trên 0,3
m đến 1 m
|
Độ sâu trên 1 m
đến 3 m
|
Độ sâu trên 3 m
đến 5 m
|
Độ sâu trên 5 m
đến 10 m
|
1
|
Khu vực 1
|
Từ 1 đến 70
|
Từ 1 đến 10
|
Từ 1 đến 3
|
Trên 0 đến 0,3
|
Trên 0 đến 0,03
|
2
|
Khu vực 2
|
Từ 1 đến 120
|
Từ 1 đến 15
|
Từ 1 đến 4
|
Trên 0 đến 0,5
|
Trên 0 đến 0,05
|
3
|
Khu vực 3
|
Từ 1 đến 175
|
Từ 1 đến 20
|
Từ 1 đến 5
|
Trên 0 đến 1,0
|
Trên 0 đến 0,10
|
4
|
Khu vực 4
|
Từ 1 đến 245
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 6
|
Trên 0 đến 1,5
|
Trên 0 đến 0,20
|
5
|
Khu vực đặc biệt
|
Trên 245
|
Trên 25
|
Trên 6
|
Trên 1,5
|
Trên 0,20
|
b) Rà phá bom mìn vật nổ dưới nước tính cho 10.000
m2
TT
|
Phân loại khu vực
|
Số lượng tín hiệu
|
Đến độ sâu 0,5
m
|
Trên 0,5 m đến
1 m
|
Độ sâu trên 1 m
đến 10 m
|
1
|
Khu vực 1
|
Trên 0 đến 20
|
Trên 0 đến 1
|
Trên 0 đến 0,1
|
2 .
|
Khu vực 2
|
Trên 0 đến 40
|
Trên 0 đến 2
|
Trên 0 đến 0,3
|
3
|
Khu vực 3
|
Trên 0 đến 70
|
Trên 0 đến 3
|
Trên 0 đến 0,5
|
4
|
Khu vực 4
|
Trên 0 đến 80
|
Trên 0 đến 4
|
Trên 0 đến 1
|
5
|
Khu vực đặc biệt
|
Trên 80
|
Trên 4
|
Trên 1
|
c) Rà phá bom mìn vật nổ dưới biển tính cho 10.000
m2
TT
|
Phân loại khu vực
|
Số lượng tín hiệu
|
Trên bề mặt đáy
nước
|
Đến độ sâu 1 m
tính từ đáy nước
|
Đến độ sâu 5 m
tính từ đáy nước
|
1
|
Khu vực 1
|
Trên 0 đến 15
|
Trên 0 đến 1
|
Trên 0 đến 0,1
|
2
|
Khu vực 2
|
Trên 15 đến 23
|
Trên 1 đến 3
|
Trên 0 đến 0,3
|
3
|
Khu vực 3
|
Trên 23 đến 30
|
Trên 3 đến 4
|
Trên 0 đến 0,5
|
4
|
Khu vực đặc biệt
|
Trên 30
|
Trên 4
|
Trên 0,5
|
6. Phân loại rừng phải phát
quang để dọn mặt bằng
TT
|
Loại rừng
|
Nội dung
|
1
|
I
|
Bãi hoặc đồi tranh, lau, sim mua, cỏ lau, cỏ lác
trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây non hoặc cây có đường kính từ 10 cm
trở lên.
|
2
|
II
|
- Rừng cây non, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới
2/3 diện tích và cứ 100 m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 cm đến 10
cm.
- Đất có cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình
sình lầy, ngập nước.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên
địa bàn khô ráo.
|
3
|
III
|
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm
hơn 2/3 diện tích và cứ hơn 100 m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ
5 cm đến 10 cm, xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10 cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa bàn
khô ráo.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... địa
bàn lầy thụt, nước nổi.
|
4
|
IV
|
- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre nứa,
lồ ô, le... dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kinh từ 5 cm đến 10 cm,
dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10 cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa
hình lầy thụt, nước nổi.
|
Ghi chú:
Đối với các loại cây có đường kính lớn hơn 10 cm
được quy đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10 cm đến 20 cm).
7. Phân cấp đất phải đào, xử
lý tín hiệu (công tác đào, vận chuyển đất bằng
thủ công)
TT
|
Cấp đất
|
Nhóm đất
|
Tên đất
|
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định nhóm đất
|
1
|
I
|
1
|
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất mùn, đất đen,
đất hoàng thổ.
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nới khác đem đến đổ
(thuộc đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.
|
Dùng xẻng xúc dễ dàng
|
2
|
2
|
- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát.
- Đất cát pha sét.
- Đất màu ẩm nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem
đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất
nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến
trúc đến 10 % thể tích hoặc 50 kg đến 150 kg trong 1 m3.
|
Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được
|
3
|
3
|
- Đất sét pha thịt, đất sét pha cát.
- Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất
kiềm ở trạng thái ẩm mềm.
- Đất cát, đất đen, đất mùn, có lẫn sỏi đá, mảnh
vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 kg đến
300 kg trong 1 m3.
- Đất cát có trọng lượng ngậm nước lớn, trọng lượng
từ 1,7 tấn/1 m3 trở lên.
|
Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng
|
4
|
4
|
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.
- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm nước
nhưng chưa thành bùn.
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai
cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn, rời như xỉ.
- Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt.
- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành
dành.
- Đất màu mềm.
|
Dùng mai xắn được
|
5
|
II
|
5
|
- Đất thịt pha màu xám (bao gồm màu xanh lam, màu
xám của vôi).
- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.
- Đất đỏ ở đồi núi.
- Đất sét pha sỏi non.
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến
trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50 kg đến 150 kg trong 1 m3.
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn
sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc trên 300 kg/m3
đến 500 kg/m3
|
Dùng cuốc bàn cuốc được
|
6
|
III
|
6
|
- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ
được từng hòn nhỏ.
- Đất chua, đất kiềm thô cứng.
- Đất mặt đê, đất mặt đường cũ.
- Đất mặt sườn đồi có lẫn sỏi đá, có sim, mua,
dành dành mọc lên dày.
- Đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh
vụn kiến trúc gốc rễ cây trên 10% đến 20 % thể tích hoặc 150 kg/m3
đến 300 kg/m3.
- Đá vôi phong hoá già nằm toong đất, đào ra từng
tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm, đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn
ra như xỉ.
|
Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim
to lưỡi
|
7
|
7
|
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến
35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh
sành, gạch vỡ.
- Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn
mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc trên 300 kg đến
500 kg trong 1 m3
|
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5 kg
|
8
|
IV
|
8
|
- Đất lẫn đá tảng, đá trái trên 20% đến 30% thể
tích.
- Đất mặt đường nhựa hỏng.
- Đất lẫn vỏ trai, ốc kết dính chặt, tạo thành tảng
được (vùng ven biển thường đào để xây tường).
- Đất lẫn đá bọt.
|
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5 kg hoặc
dùng xà beng đào được
|
9
|
9
|
- Đất lẫn đá tảng, đá trái trên 30% thể tích, cuội
sỏi giao kết bởi đất sét.
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại
đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm).
- Đất sỏi rắn chắc.
|
Dùng xà beng, choòng búa mới đào được
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương
I
ĐỊNH MỨC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH KHU VỰC Ô NHIỄM
BOM MÌN VẬT NỔ
1. Điều tra xác định khu vực
ô nhiễm bom mìn vật nổ (MS: 000.0100)
a) Thành phần công việc: phỏng vấn lãnh đạo chính
quyền, hộ gia đình và các nhân chứng tại địa phương thu thập thông tin về đặc
điểm, tình hình ô nhiễm bom mìn vật nổ, các khu vực có khả năng bị ô nhiễm và
các khu vực đã được rà phá bom mìn, các vụ tai nạn có liên quan đến bom mìn vật
nổ.
b) Định mức hao phí tính cho 1 xã
Mã số
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Khu vực
|
Đồng bằng, Trung
du
|
Miền núi, Hải đảo
|
000.0100
|
Nhân công:
|
|
|
|
Cán bộ (đội trưởng)
|
Công
|
2,0
|
3,0
|
Nhân viên điều tra
|
Công
|
15
|
22,5
|
Nhân viên phục vụ
|
Công
|
2,0
|
3,0
|
|
1
|
2
|
Ghi chú: phương tiện đi lại và trang thiết bị phục
vụ công tác điều tra được xác định trong phương án và kế hoạch điều tra được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Khảo sát xác định khu vực
ô nhiễm bom mìn vật nổ
a) Dọn mặt bằng (MS: 000.0200)
- Thành phần công việc: kiểm tra, phát cây, dây leo
những vị trí khảo sát có thảm thực vật dầy.
- Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại rừng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
000.0200
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
33,5
|
37,5
|
41,5
|
50,5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
b) Khảo sát (MS: 000.0300)
- Thành phần công việc: dùng máy dò mìn, dò tìm
trong ô khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Định mức hao phí vị tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức hao phí
|
000.0300
|
Vật liệu:
|
|
|
Cọc gỗ (Ø3 x 120) cm
|
Cọc
|
0,5
|
Dây thừng Ø10 mm
|
Mét
|
67
|
Cờ đỏ đuôi nheo
|
Cái
|
2,0
|
Vật liệu khác
|
% VL
|
5,0
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
2,31
|
Thiết bị, máy:
|
|
|
Máy dò mìn
|
Ca
|
9,25
|
Thiết bị GPS cầm tay
|
Ca
|
1,0
|
|
1
|
c) Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu khảo sát (MS:
000.0400)
- Thành phần công việc: dùng máy dò mìn, kiểm tra lại
vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Đào từng lớp tại điểm có tín hiệu cho đến khi lộ vật
gây tín hiệu.
- Định mức chi phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
000.0400
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,04
|
0,044
|
0,049
|
0,053
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chương
II
ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
Mục 1. DỌN MẶT BẰNG
1. Dọn mặt bằng bằng thủ công
khu vực là bãi mìn (MS: 010.0100)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, xác định ranh giới
an toàn, phát dọn sạch cây, dây leo; phát đến đâu tiến hành dò mìn đến độ sâu
0,07 m. Thu dọn hết cây và các chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại rừng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
010.0100
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
111
|
125
|
143
|
167
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: địa hình có độ dốc trên
25 độ, chi phí nhân công được tăng 10%.
2. Dọn mặt bằng bằng thủ công
khu vực không phải là bãi mìn (MS: 010.0200)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, phát dọn sạch
cây, dây leo; thu gom, dọn hết cây và các chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi
công. Mở lối, đóng cọc, chia ô (25 x 25) m hoặc (50 x 50) m.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại rừng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
010.0200
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
67
|
73
|
83
|
101
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: địa hình có độ dốc trên 25 độ,
chi phí nhân công được tăng 10%.
3. Dọn mặt bằng bằng thủ công
kết hợp đốt bằng xăng hoặc dầu (MS: 010.0300)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, phát cây mở lối
rộng 2 m đến 4 m, làm đường công vụ. Phun xăng, dầu đốt trong từng ô; kiểm tra,
dọn hết cây, cành chưa cháy hết và các chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại rừng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
010.0300
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Xăng, dầu
|
Kg
|
420
|
448
|
476
|
546
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
67
|
73
|
83
|
101
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: địa hình có độ dốc trên 25 độ,
chi phí nhân công được tăng 10%.
4. Dọn mặt bằng bằng thủ công
kết hợp với thuốc nổ (MS: 010.0400)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, dùng lượng nổ
dài để phá hàng rào dây thép gai, mở đường phụ, cắm cọc chia ô. Dọn hết mảnh vụn
dây thép, cọc thép, chướng ngại vật ra khỏi vị trí thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m hàng rào thép gai
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại hàng rào
thép gai
|
Đơn
|
Kép
|
010.0400
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Thuốc nổ TNT
|
Kg
|
2,00
|
3,00
|
Dây cháy chậm
|
m
|
0,50
|
1,00
|
Kíp thường hoặc kíp điện
|
Cái
|
1,20
|
1,20
|
Dây điện kép (gây nổ điện)
|
m
|
2,0
|
2,0
|
Nẹp gỗ (2 x 5 x 120) cm
|
Cái
|
1,00
|
1,00
|
Dây gai Ø 3 mm
|
Kg
|
0,10
|
0,15
|
Biển báo
|
Cái
|
0,08
|
0,08
|
Vật liệu khác
|
% VL
|
5,00
|
5,00
|
Nhân công:
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,17
|
0,25
|
Máy thi công (gây nổ điện)
|
|
|
|
Ôm kế
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
Máy điểm hỏa
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú:
- Thực hiện phương pháp gây nổ thường hoặc gây nổ
điện, dùng phương pháp nào thì áp dụng các hao phí theo định mức trên.
- Địa hình có độ dốc trên 25 độ, chi phí nhân
công được tăng 10%.
Mục 2. ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT
NỔ TRÊN CẠN
1. Rà phá, xử lý bom mìn vật
nổ bằng thủ công đến độ sâu 0,07 m (MS: 020.0100)
a) Thành phần công việc: đóng cọc chia ô; dùng thuốn
kết hợp quan sát bằng mắt thường, thuốn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, dò tìm phát
hiện, đào xử lý an toàn các loại bom mìn vật nổ; đánh dấu bằng cờ đỏ để hủy nổ
tại chỗ các tín hiệu là bom mìn vật nổ không an toàn hoặc vật nổ lạ. Thu gom và
vận chuyển bom mìn vật nổ hoặc sắt vụn về nơi quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại bãi mìn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
020.0100
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc bằng bê tông cốt thép (0,12 x 0,12 x 1,2)m
|
Cái
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
Cọc gỗ (Ø 3 x 50) cm
|
Cái
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Cờ trắng đuôi nheo
|
Cái
|
90
|
90
|
90
|
90
|
Cờ đỏ đuôi nheo
|
Cái
|
2,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
Biển cấm, biển báo
|
Cái
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
167
|
182
|
200
|
223
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Rà phá bom mìn vật nổ bằng
máy dò mìn đến độ sâu 0,3 m hoặc 0,5 m (MS: 020.0200)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò mìn, dò tìm
trong từng dải theo đúng kỹ thuật; phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu 0,3 m
hoặc 0,5 m, dùng cờ đỏ đánh dấu tín hiệu (độ sâu 0,5 m áp dụng cho dự án đất
lâm nghiệp và chỉ thực hiện khi chủ đầu tư yêu cầu).
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại mật độ
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
020.0200
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc bằng bê tông cốt thép (0,12 x 0,12 x 1,2) m
|
Cái
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
Cọc gỗ (Ø 3 x 50) cm
|
Cái
|
34
|
34
|
34
|
34
|
Dây thừng Ø10 mm
|
Mét
|
67
|
67
|
67
|
67
|
Cờ đỏ đuôi nheo
|
Cái
|
2,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
17,36
|
19,10
|
21,00
|
23,10
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS
|
Ca
|
11,57
|
12,73
|
14,00
|
15,40
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Cọc bê tông cốt thép chỉ được áp
dụng một lần cho khu vực rà phá bom mìn, nếu đã áp dụng ở độ sâu 0,07 m thì
không áp dụng ở các độ sâu khác.
3. Đào đất, kiểm tra, xử lý
tín hiệu đến độ sâu 0,3 m (MS: 020.0300)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò mìn kết hợp
thuốn, kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng dụng cụ cầm tay đào từng
lớp đất ≤ 0,1 m, đào lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu, xử
lý, thu gom chuyển về nơi quy định nếu BMVN an toàn, đánh dấu bằng cờ đỏ để xử
lý tại chỗ với BMVN không an toàn hoặc vật nổ lạ.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.0300
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,060
|
0,078
|
0,107
|
0,160
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: nếu tín hiệu là BMVN thì được cộng
thêm 0,028 công để thu gom, vận chuyển về nơi cất giữ cho 1 tín hiệu.
4. Đào đất, kiểm tra, xử lý
tín hiệu đến độ sâu 0,5 m (MS: 020.0400)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò mìn kết hợp
thuốn, kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng dụng cụ cầm tay đào đúng
yêu cầu kỹ thuật tại điểm có tín hiệu cho đến khi lộ toàn bộ vật gây tín hiệu.
Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom chuyển về nơi quy định hoặc xử lý nếu BMVN
không an toàn.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.0400
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,070
|
0,094
|
0,132
|
0,199
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò mìn VMH3.CS
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: nếu tín hiệu là BMVN thì được cộng
thêm 0,028 công để thu gom, vận chuyển về nơi cất giữ cho 1 tín hiệu.
5. Rà phá bom mìn vật nổ bằng
máy dò bom ở độ sâu từ lớn hơn 0,3 m đến 1 m, đến 3 m, đến 5 m hoặc đến 10 m
(MS: 020.0500)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò bom tiến hành
rà phá theo đúng kỹ thuật để phát hiện hết các tín hiệu đến độ sâu cần dò tìm
(độ sâu 1 m áp dụng cho dự án đất lâm nghiệp và chỉ thực hiện khi chủ đầu tư
yêu cầu)
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu cần dò
tìm
|
Đến 1 m
|
Đến 3 m
|
Đến 5 m
|
Đến 10 m
|
020.0500
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ (Ø3 x 50) cm
|
Cọc
|
50
|
50
|
50
|
50
|
Dây thừng Ø10 mm
|
Mét
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Cờ đỏ (0,4 x 0,6) m
|
Cái
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
6,40
|
7,05
|
7,76
|
8,54
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1
|
Ca
|
4,27
|
4,70
|
5,17
|
-
|
Máy dò bom Vet 1
|
Ca
|
-
|
-
|
-
|
5,69
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Đào đất, kiểm tra, xử lý
tín hiệu ở độ sâu đến 1 m (MS: 020.0600)
a) Thành phần công việc: dùng dụng cụ cầm tay đào
đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu (kích thước hố đào trung
bình miệng hố: 1,5 m x 1,5 m, đáy hố: 0,8 m x 0,7 m, độ sâu: 0,5 m; khối lượng
đất đào trung bình: 0,65 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom
chuyển về nơi quy định hoặc xử lý nếu BMVN không an toàn.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất
đào
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.0600
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,71
|
1,04
|
1,51
|
2,34
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1
|
Ca
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì
được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối
lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
7. Đào đất, kiểm tra, xử lý tín
hiệu ở độ sâu đến 3 m (MS: 020.0700)
a) Thành phần công việc: dùng dụng cụ cầm tay đào
đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu (kích thước hố đào trung
bình miệng,hố: 2 m x 1,5 m, đáy hố: 1 m x 1 m, độ sâu: 1,5 m; khối lượng đất
đào trung bình: 2,86 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom
chuyển về nơi quy định hoặc xử lý nếu BMVN không an toàn.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất
đào
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.0700
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm
|
Cọc
|
0,20
|
0,20
|
0
|
0
|
Ván gỗ dày 3 cm
|
m3
|
0,004
|
0,004
|
0
|
0
|
Đinh 10 cm.
|
Kg
|
0,15
|
0,15
|
0
|
0
|
Vật liệu khác.
|
%VL
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,78
|
1,14
|
1,66
|
2,57
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1
|
Ca
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì
được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối
lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
8. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu
ở độ sâu đến 5 m (MS: 020.0800)
a) Thành phần công việc: dùng dụng cụ làm tay đào
đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật tín hiệu (kích thước trung bình miệng
hố: 3,5 m x 3 m, đáy hố: 1,5 m x 1,5 m, độ sâu: 2,5 m; khối lượng đất đào trung
bình: 14,67 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom vận chuyển
hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất
đào
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.0800
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm
|
Cọc
|
0,40
|
0,40
|
0,20
|
0,10
|
Ván gỗ dày 3cm
|
m3
|
0,008
|
0,008
|
0,004
|
0,002
|
Đinh 2 mỏ
|
Cái
|
0,40
|
0,40
|
0,20
|
0
|
Đinh 10 cm
|
Kg
|
0,15
|
0,15
|
0,10
|
0,05
|
Dây thép buộc Ø2 mm
|
Kg
|
0,20
|
0,15
|
0,12
|
0,01
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,66
|
0,88
|
1,28
|
1,87
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1
|
Ca
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì
được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối
lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
9. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu
ở độ sâu đến 10 m (MS: 020.0900)
a) Thành phần công việc: dùng máy xúc và khí tài
công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật tín hiệu (kích thước trung
bình miệng hố: 4,5 m x 4 m, đáy hố: 2 m x 1,5 m, độ sâu: 5 m; khối lượng đất
đào trung bình: 47,24 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu gom vận
chuyển hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất
đào
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.0900
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm
|
Cọc
|
0,20
|
0,20
|
0,10
|
0
|
Ván gỗ dày 3 cm
|
m3
|
0,004
|
0,004
|
0,002
|
0
|
Đinh 2 mỏ
|
Cái
|
0,40
|
0,40
|
0,20
|
0
|
Đinh 10 cm
|
Kg
|
0,15
|
0,15
|
0,10
|
0
|
Dây thép buộc 02 mm
|
Kg
|
0,20
|
0,15
|
0,12
|
0
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,0300
|
0,0390
|
0,0461
|
0,0518
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,72
|
0,96
|
1,40
|
2,04
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303 A1 hoặc Vet 1
|
Ca
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
Máy xúc loại < 0,4 m3
|
Ca
|
0,0053
|
0,0063
|
0,0090
|
0,0104
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: trường hợp đào đất có nước thì
được tính thêm 0,012 ca máy bơm cho 1 m3 đất đào. Khi thi công khối
lượng đất đào theo nghiệm thu thực tế.
10. Rà phá bom mìn vật nổ ở độ
sâu lớn hơn 5 m đến 10 m bằng phương pháp khoan lỗ (MS: 020.10.00)
a) Thành phần công việc: đánh dấu các hàng lỗ khoan
và tiến hành khoan trên toàn bộ diện tích cần RPBM, khoảng cách giữa các lỗ
trong hàng và giữa các hàng là 2 m; độ sâu tối đa của lỗ khoan là 5 m. Thả đầu
dò của máy dò bom vào từng lỗ khoan, dò theo đúng kỹ thuật để phát hiện hết các
tín hiệu đến độ sâu yêu cầu, ghi và phân tích các số liệu để phát hiện tín hiệu
nghi ngờ và đánh dấu trên thực địa để đào và xử lý.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu dò tìm lớn
hơn 5 m đến 10 m
|
020.1000
|
Vật liệu:
|
|
|
Ống nhựa nòng trơn (Ø ≤ 76 mm, chiều dài 5,0 m)
|
Ống
|
125
|
Cọc gỗ (03 x 50) cm
|
Cọc
|
50
|
Dây thừng Ø10 mm
|
Mét
|
100
|
Cờ đỏ (0,4 x 0,6) m
|
Cái
|
1,00
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,0
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
7,76
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1
|
Ca
|
5,17
|
|
1
|
Ghi chú:
- Rà phá bom mìn vật nổ bằng phương pháp khoan lỗ
chỉ áp dụng các khu vực có địa chất phức tạp, có pha trộn nhiều mảnh, vật kim
loại trong lòng đất; những dự án có tầm quan trọng đặc biệt và theo yêu cầu của
chủ đầu tư.
- Do máy khoan đất và thợ khoan chưa được biên
chế, trang bị đồng bộ tại các đơn vị làm nhiệm vụ RPBM, nên cho phép thuê đơn vị
khác có chuyên môn để thực hiện công tác khoan lỗ; việc xác định đơn giá khoan
do đơn vị dược thuê khoan lập dự toán. Khi lập dự toán RPBM bằng phương pháp
khoan lẽ phải bao gồm cả dự toán của công tác khoan.
11. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu
ở độ sâu đến 10 m (MS: 020.1100)
a) Thành phần công việc: dùng máy xúc và khí tài
công binh đào đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật tín hiệu (kích thước
trung bình miệng hố: 4,5 m x 4 m, đáy hố: 2 m x 1,5 m, độ sâu: 5 m; khối lượng
đất đào trung bình: 47,24 m3/hố). Kiểm tra xác định tín hiệu, thu
gom vận chuyển hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 m3 đất
đào
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất tại vị
trí tín hiệu
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
020.1100
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Cọc tre (Ø8 x 200) cm
|
Cọc
|
0,20
|
0,20
|
0,10
|
0
|
Ván gỗ dày 3 cm
|
m3
|
0,004
|
0,004
|
0,002
|
0
|
Đinh 2 mỏ
|
Cái
|
0,40
|
0,40
|
0,20
|
0
|
Đinh 10 cm
|
Kg
|
0,15
|
0,15
|
0,10
|
0
|
Dây thép buộc Ø2 mm
|
Kg
|
0,20
|
0,15
|
0,12
|
0
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,0300
|
0,0390
|
0,0461
|
0,0518
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,72
|
0,96
|
1,40
|
2,04
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom Vallon 1303A1
|
Ca
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
0,008
|
Máy xúc loại < 0,4 m3
|
Ca
|
0,0053
|
0,0063
|
0,0090
|
0,0104
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12. Hủy nổ bom mìn vật nổ tại
chỗ trên cạn (MS: 020.1200)
a) Thành phần công việc: tổ chức trạm gây nổ, cảnh
giới; gói buộc và bố trí lượng nổ, tra lắp hoả cụ; thực hiện các biện pháp bảo
đảm an toàn, quy định tín hiệu; tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy
bom mìn vật nổ theo đúng kỹ thuật và phương án được duyệt.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn vật nổ
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trọng lượng 1
quả bom mìn (kg)
|
≤ 3
|
> 3 ÷15
|
> 15 ÷ 50
|
> 50 ÷ 120
|
>120 ÷250
|
> 250
|
020.1200
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc nổ
|
Kg
|
0,20
|
0,40
|
1,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Kíp điện số 8
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Dây điện kép
|
Mét
|
2
|
4
|
6
|
10
|
20
|
20
|
Vải gói thuốc nổ
|
|
0
|
0
|
0,40
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Dây gai Ø3 mm
|
Kg
|
0
|
0
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
Biển báo
|
Cái
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,12
|
0,12
|
0,14
|
0,14
|
0,17
|
0,17
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,060
|
0,060
|
0,070
|
0,070
|
0,085
|
0,085
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôm kế
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Máy điểm hỏa
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mục 3. ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT
NỔ DƯỚI NƯỚC
1. Rà phá bom mìn vật nổ ở độ
sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0100)
a) Thành phần công việc: kiểm tra, xác định độ sâu,
lưu tốc nước, độ nhiễm từ của đất; đóng cọc mốc; thả phao, neo định vị; sử dụng
thuyền composit căng dây kết hợp với phao, neo các loại chia các ô dò theo quy
định. Dùng máy dò bom đặt trên thuyền dò đúng yêu cầu kỹ thuật; phát hiện hết
tín hiệu từ mật đất đáy nước xuống độ sâu 0,5 m.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
0,5 ÷ 12
|
> 12 ÷ 22
|
> 22 ÷ 25
|
030.0100
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Mỏ neo loại 50 kg
|
Cái
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
Mỏ neo 20 kg
|
Cái
|
0,064
|
0,064
|
0,064
|
Phao bằng săm ô tô (hoặc phao cứu sinh loại đại)
|
Cái
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
Phao nhỏ Ø12 cm
|
Cái
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Dây nilon Ø10 mm
|
Mét
|
210
|
210
|
210
|
Dây nilon Ø12mm
|
Mét
|
8,00
|
18,50
|
27,00
|
Dây nilon Ø18mm
|
Mét
|
8,64
|
8,64
|
8,64
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
23,82
|
26,19
|
28,80
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
9,26
|
10,19
|
12,22
|
Thuyền cao su trung
|
Ca
|
9,26
|
10,19
|
12,22
|
Thuyền cao su tiểu
|
Ca
|
18,52
|
20,38
|
24,44
|
Thuyền composit
|
Ca
|
10,19
|
12,12
|
13,44
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Rà phá bom mìn dưới nước áp dụng đối với khu vực
có độ sâu nước nhỏ hơn 25 m.
- Trường hợp thi công tại vùng nước có dòng chảy
chi phí nhân công và máy theo bảng trên được điều chỉnh với hệ số như sau.
+ Khi lưu tốc của nước > 0 đến 0,5 m/s, được
nhân với hệ số 1,1;
+ Khi lưu tốc của nước > 0,5 m/s đến 1 m/s,
được nhân với hệ số 1,25;
+ Khi lưu tốc của nước > 1 m/s trở lên, được
nhân với hệ số 1,5;
+ Khi lưu tốc của nước > 2 m/s khuyến cáo
không tiến hành RPBM.
- Trường hợp nước sâu ≤3 m dùng sào tre cắm trực tiếp
để đánh dấu.
- Riêng thiết bị lặn chỉ được tính khi độ sâu nước
>1,5m.
- Các loại phao, neo (rùa) để định vị và đánh dấu
khu vực chỉ dùng cho các khu vực RPBM có độ sâu nước tối thiểu 3 m và chiều rộng
khu vực RPBM tối thiểu 50 m.
- Chỉ đóng cọc mốc bằng bê tông cốt thép đánh dấu
phạm vi RPBM ở những khu vực tiếp giáp với bờ, khoảng cách giữa 2 cọc ≥ 100 m.
2. Rà phá bom mìn vật nổ ở độ
sâu từ lớn hơn 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0200)
a) Thành phần công việc: sử dụng thuyền composit
căng dây kết hợp với phao, neo các loại ô dò theo quy định. Dùng máy dò bom đặt
trên thuyền dò đúng yêu cầu kỹ thuật; phát hiện hết tín hiệu từ mặt đất đáy nước
xuống độ sâu cần dò tìm.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
0,5 ÷ 12
|
>12 ÷ 22
|
>22 ÷ 25
|
030.0200
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Mỏ neo loại 50 kg
|
Cái
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
Mỏ neo 20 kg
|
Cái
|
0,064
|
0,064
|
0,064
|
Phao bằng săm ô tô (hoặc phao cứu sinh loại đại)
|
Cái
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
Phao nhỏ Ø12 cm
|
Cái
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Dây nilon Ø10 mm
|
Mét
|
105
|
105
|
105
|
Dây nilon Ø12 mm
|
Mét
|
8,00
|
18,50
|
27,00
|
Dây nilon Ø18 mm
|
Mét
|
8,64
|
8,64
|
8,64
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
QNCN bậc 7/10
|
Công
|
9,81
|
10,80
|
11,88
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
4,63
|
5,10
|
5,61
|
Thuyền cao su trung
|
Ca
|
4,63
|
5,10
|
5,61
|
Thuyền cao su tiểu
|
Ca
|
9,26
|
10,20
|
11,22
|
Thuyền composit
|
Ca
|
5,10
|
5,61
|
6,17
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
3. Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu
đến 0,5 m, đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0300)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò bom kiểm tra
xác định chính xác tâm tín hiệu; thả phao có cắm cờ đỏ, neo đánh dấu tâm tín hiệu
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
0,5÷3
|
>3÷12
|
>12÷22
|
>22÷25
|
030.0300
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Mỏ neo đặc biệt 20 kg
|
Cọc
|
0,00
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
Phao nhựa Ø30 cm
|
Cái
|
0,00
|
0,067
|
0,067
|
0,067
|
Dây nilon Ø12 mm
|
Mét
|
0,00
|
0,16
|
0,38
|
0,56
|
Sào tre Ø7 cm, dài 5 m
|
Cái
|
0,20
|
0
|
0
|
0
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,056
|
0,056
|
0,067
|
0,081
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
0,014
|
0,016
|
0,017
|
0,019
|
Thuyền cao su trung
|
Ca
|
0,014
|
0,016
|
0,017
|
0,019
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
4. Lặn kiểm tra, đào xử lý
tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0400)
a) Thành phần công việc: sử dụng máy dò bom để xác
định chính xác vị trí tín hiệu; thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh
xăm tìm, đào bới tại điểm đã đánh dấu tín hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật cho đến
khi lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu nếu là các vật nhiễm
từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại
BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
0,5 ÷ 12
|
>12 ÷ 22
|
>22 ÷ 25
|
030.0400
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,23
|
0,26
|
0,29
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,193
|
0,212
|
0,233
|
Thuyền composit
|
Ca
|
0,207
|
0,227
|
0,250
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
5. Lặn kiểm tra, đào xử lý
tín hiệu ở độ sâu lớn hơn 0,5 m đến 1 m tính từ đáy nước (MS: 030.0500)
a) Thành phần công việc: sử dụng máy dò bom để xác
định chính xác vị trí tín hiệu; thợ lặn mang thiết bị lặn, khí tài công binh
xăm tìm, sử dụng thiết bị xói và hút bùn cát đào bới tại điểm đã đánh dấu tín
hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định
tín hiệu nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào
nơi quy định, nếu là các loại BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
|
0,5 ÷ 12
|
>12 ÷ 22
|
>22 ÷ 25
|
030.0500
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,23
|
0,26
|
0,29
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thuyền cao su trung
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,153
|
0,168
|
0,185
|
Thiết bị xói, hút bùn cát
|
Ca
|
0,125
|
0,138
|
0,152
|
Thuyền composit
|
Ca
|
0,198
|
0,213
|
0,230
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
6. Lặn kiểm tra, đào xử lý
tín hiệu dưới nước ở độ sâu lớn hơn 1 m đến 3 m tính từ đáy nước (MS: 030.0600)
a) Thành phần công việc: dùng máy dò bom mìn để xác
định chính xác vị trí tín hiệu, lắp và hạ các khung vây bao quanh vị trí tâm
tín hiệu đã xác định với đường kính hố sẽ đào là 3 m; thợ lặn sử dụng thiết bị
lặn và các khí tài công binh xăm tìm; dùng thiết bị xói và hút bùn, cát đào bới
tại điểm đã đánh dấu cho lộ toàn bộ vật gây tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu
nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định,
nếu là các loại BMVN không an toàn đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
0,5 ÷ 12
|
>12 ÷ 22
|
>22 ÷ 25
|
030.0600
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Khung vây bằng tôn 3 mm và sắt góc (45x45x5) mm
|
Kg
|
24,32
|
24,32
|
24,32
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
1,00
|
1,10
|
1,21
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thuyền cao su trung
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,264
|
0,290
|
0,319
|
Thiết bị xói và hút bùn cát
|
Ca
|
0,125
|
0,138
|
0,152
|
Thuyền composit
|
Ca
|
0,419
|
0,445
|
0,474
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
7. Lặn kiểm tra, đào xử lý
tín hiệu dưới nước ở độ sâu lớn hơn 1 m đến 5 m tính từ đáy nước (MS: 030.0700)
a) Thành phần công việc: sử dụng thiết bị phụ trợ,
tiến hành lắp dựng khung vây bao quanh vị trí tâm tín hiệu đã được xác định với
đường kính hố đào là 5 m, chiều sâu tối đa là 5 m; thợ lặn dụng thiết bị lặn và
các khí tài công binh xăm tìm; dùng thiết bị xói và hút bùn, cát áp lực cao đào
bới tại điểm đã đánh dấu hạ dần hệ thống khung vây đúng kỹ thuật cho lộ toàn bộ
tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu nếu là các vật nhiễm từ hoặc BMVN an toàn
thì trục vớt lên bờ đưa vào nơi quy định, nếu là các loại BMVN không an toàn
đánh dấu hoặc xử lý theo quy định.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Độ sâu của nước
(m)
|
0,5 ÷ 12
|
>12 ÷ 22
|
>22 ÷ 25
|
030.0700
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Khung vây bằng tôn 3 mm và sắt góc (45x45x5) mm
|
Kg
|
40,50
|
40,50
|
40,50
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
1,33
|
1,46
|
1,61
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thuyền cao su trung
|
Ca
|
0,014
|
0,015
|
0,017
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,640
|
0,704
|
0,774
|
Thiết bị xói và hút bùn cát
|
Ca
|
0,420
|
0,462
|
0,510
|
Thuyền composit
|
Ca
|
0,640
|
0,704
|
0,774
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
8. Hủy nổ bom mìn vật nổ tại
chỗ dưới nước (MS: 030.0800)
a) Thành phần công việc: tổ chức trạm gây nổ, gói
buộc và bố trí lượng nổ, tra lắp hoả cụ; kiểm tra bảo đảm an toàn, tổ chức cảnh
giới, quy định tín hiệu; tiến hành gây nổ lượng nổ để kích nổ phá hủy BMVN theo
đúng kỹ thuật và phương án được duyệt; hủy xong kiểm tra kết quả hủy và thu dọn
trang bị.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn, vật nổ
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trọng lượng 1
quả bom mìn (kg)
|
≤ 3
|
>3 ÷ 15
|
>15 ÷ 50
|
>50 ÷ 120
|
>120 ÷ 250
|
> 250
|
030.0800
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc nổ TNT bánh
|
Kg
|
0,20
|
0,40
|
1,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
Kíp điện số 8
|
Cái
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Dây điện kép
|
Mét
|
2
|
4
|
6
|
10
|
20
|
30
|
Vải gói thuốc nổ
|
|
0
|
0
|
0,40
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Dây gai Ø 3 mm
|
Kg
|
0
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,20
|
0,20
|
Biển báo, biển cấm
|
Cái
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,34
|
2,34
|
2,34
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
0,39
|
0,39
|
0,39
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy dò bom dưới nước
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Ôm kế
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Máy điểm hỏa
|
Ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Thuyền composit
|
Ca
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
Thuyền cao su tiểu
|
Ca
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
0,39
|
0,39
|
0,39
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú: các yếu tố khác liên quan đến
tính toán, lập dự toán áp dụng như Ghi chú tại khoản 1, Mục 3 Định mức dự toán
này.
Mục 4. ĐỊNH MỨC RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT
NỔ DƯỚI BIỂN
1. Điều kiện sử dụng phương
pháp rà phá bom mìn vật nổ
a) Trường hợp vị trí thi công RPBM cách bờ nhỏ hơn
2 hải lý, độ sâu nước nhỏ hơn 25 m áp dụng định mức như RPBM dưới nước quy định
tại Mục 3 Định mức dự toán này; thay thế thuyền composit bằng thuyền gỗ sức chở
≥ 3 tấn có máy đẩy để thực hiện.
b) Trường hợp vị trí thi công RPBM cách bờ từ 2 hải
lý trở lên, độ sâu nước từ 25 m đến 150 m phải sử dụng phương pháp dò tìm bằng
thiết bị sona, từ kế để thực hiện. Trường hợp độ sâu nước trên 150 m trở lên phải
lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định vị các điểm mốc đánh
dấu phạm vi thi công (MS: 040.0100)
a) Thành phần công việc: theo tọa độ được cung cấp,
tàu di chuyển đến điểm mốc, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng thực hiện việc
thả phao và neo định vị tại các điểm cần thiết ở độ sâu nước nhỏ hơn 25 m; dùng
phương pháp định vị trên hải đồ của tàu dò tìm theo toạ độ chuẩn của Việt Nam
khi độ sâu nước từ 25 m trở lên; dùng thiết bị định vị vệ tinh (DGPS) để định vị
các điểm mốc đánh dấu khu vực thi công.
b) Định mức hao phí tính cho 1 điểm
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức tiêu hao
|
040.0100
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ QNCN bậc 7/10
|
Công
|
0,125
|
Máy thi công:
|
|
|
Thiết bị DGPS
|
Ca
|
0,042
|
Định vị trên hải đồ
|
Ca
|
0,042
|
Tàu công suất 650 cv
|
Ca
|
0,042
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv
|
Ca
|
0,042
|
|
1
|
3. Rà phá bom mìn vật nổ trên
bề mặt đáy biển và từ đáy biển đến độ sâu 1 m bằng thiết bị sona, từ kế, độ sâu
nước từ 25 m đến 150 m (MS: 040.0200)
a) Thành phần công việc: định vị vị trí thi công bằng
thiết bị DGPS hoặc trên hải đồ; dùng tàu kéo dò tìm có công suất ≥ 1.200 cv kéo
theo thiết bị sona và từ kế thực hiện việc dò tìm. Phát hiện, định vị trên hải
đồ theo toạ độ chuẩn của Việt Nam tất cả tín hiệu mà thiết bị dò tìm phát hiện
được.
b) Định mức hao phí tính cho 10.000 m2
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức tiêu hao
|
040.0200
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,33
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,17
|
Máy thi công:
|
|
|
Tàu công suất ≥ 1200 cv
|
Ca
|
0,085
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv
|
Ca
|
0,085
|
Tàu hậu cần 350 cv
|
Ca
|
0,009
|
Thiết bị DGPS
|
Ca
|
0,085
|
Định vị thủy âm
|
Ca
|
0,085
|
Thiết bị sona
|
Ca
|
0,085
|
Thiết bị từ kế
|
Ca
|
0,085
|
|
1
|
4. Kiểm tra, xử lý tín hiệu nằm
trên bề mặt đáy biển, độ sâu nước từ 25 m đến 150 m (MS: 040.0300)
a) Thành phần công việc: dùng thiết bị ROV hoặc thợ
lặn kết hợp chuông lặn, tới vị trí đã đánh dấu, tìm vật gây tín hiệu thông qua
Camera lắp trên thiết bị ROV hoặc thợ lặn để xác định chính xác; kiểm tra xác định
vật gây tín hiệu, nếu không phải là BMVN thì thu gom lên tàu để đưa về nơi quy
định, nếu tín hiệu là các loại BMVN thì phải tập kết về vị trí quy định; nếu
tín hiệu là BMVN không an toàn hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu lại chờ tổ chức hủy
nổ tại chỗ. Khi đã xử lý xong tín hiệu phải dùng máy dò kiểm tra lại xung quanh
và phía dưới tín hiệu vừa xử lý để đảm bảo sạch hết tín hiệu.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức tiêu hao
|
Nước sâu từ 25
m đến 50 m
|
Nước sâu >
50 m đến 150 m
|
040.0300
|
Nhân công:
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,92
|
1,20
|
Máy thi công:
|
|
|
|
Thiết bị DGPS
|
Ca
|
0,063
|
0,063
|
Thiết bị lặn ROV hoặc chuông lặn kết hợp thợ lặn
|
Ca
|
0,23
|
0,30
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B
|
Ca
|
0,14
|
0
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy
|
Ca
|
0,14
|
0
|
Tàu công suất 650 cv có cẩu
|
Ca
|
0,34
|
0,41
|
Tàu khống chế giao thông 350cv
|
Ca
|
0,34
|
0,41
|
Tàu hậu cần 350 cv
|
Ca
|
0,035
|
0,04
|
|
1
|
2
|
5. Kiểm tra, xử lý tín hiệu đến
độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước đến 50 m (MS: 040.0400)
a) Thành phần công việc: tập kết tàu xử lý, thả
khoang vây vào vị trí tín hiệu, thợ lặn kết hợp với các loại vòi xói áp lực cao
để xói cát, bùn hạ dần các khoang vây xuống đến độ sâu 1 m cho lộ toàn bộ vật
tín hiệu. Kiểm tra xác định tín hiệu, nếu là sắt thép hoặc BMVN an toàn thì xử
lý an toàn rồi trục vớt lên tàu đưa về nơi quy định; nếu tín hiệu là BMVN không
an toàn hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu và tổ chức hủy nổ tại chỗ theo quy định. Kiểm
tra lại xung quanh và phía dưới vị trí tín hiệu vừa xử lý để đảm bảo hết tín hiệu.
b) Định mức hao phí tính cho 1 tín hiệu
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức tiêu hao
|
040.0400
|
Vật liệu:
|
|
|
Hệ thống khung vây bằng tôn 3 mm và sắt góc
(45x45x5) mm
|
Kg
|
24,32
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
3,80
|
Máy thi công:
|
|
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B
|
Ca
|
0,14
|
Máy xói, hút bùn cát
|
Ca
|
0,23
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,74
|
Bộ đàm
|
Ca
|
0,74
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy
|
Ca
|
0,14
|
Tàu công suất 650 cv có cẩu tự hành
|
Ca
|
0,74
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv
|
Ca
|
0,74
|
Tàu hậu cần 350 cv
|
Ca
|
0,07
|
|
1
|
6. Kiểm tra, xử lý tín hiệu đến
độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước lớn hơn 50 m đến 150 m
Trường hợp này chủ đầu tư chủ trì phối hợp với đơn
vị tư vấn khảo sát và đơn vị thi công, căn cứ vào tình hình thực tế, trên cơ sở
định mức tại khoản 5 (MS: 040.0400) của Định mức dự toán này để lập phương án kỹ
thuật thi công và dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
7. Hủy bom mìn vật nổ tại chỗ,
độ sâu nước đến 50 m (MS: 040.0500)
a) Thành phần công việc: sử dụng tàu, xác định
chính xác lại vị trí tín hiệu, thả phao, neo phụ đánh dấu vị trí tín hiệu; thực
hiện các biện pháp an toàn, thợ lặn kiểm tra, bố trí lượng nổ được chuẩn bị áp
sát vào BMVN, bố trí đường dây gây nổ theo phương án, tổ chức cảnh giới, quy định
tín hiệu; gây nổ lượng nổ phá hủy BMVN theo phương án được duyệt.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn vật nổ
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức tiêu hao
|
040.0500
|
Vật liệu:
|
|
|
Neo bê tông loại 20 kg
|
Cái
|
1,0
|
Dây nilon Ø 14 mm
|
Cái
|
30
|
Phao nhựa Ø 40 cm
|
Cái
|
2
|
Thuốc nổ TNT ép
|
kg
|
6,0
|
Dây nổ chịu nước
|
m
|
66
|
Kíp điện
|
Cái
|
2
|
Dây điện kép
|
m
|
20
|
Vải gói thuốc nổ
|
mz
|
1,0
|
Dây gai
|
kg
|
0,2
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,80
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,10
|
Máy thi công:
|
|
|
Thiết bị định vị DGPS
|
Ca
|
0,063
|
Thiết bị lặn
|
Ca
|
0,19
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B
|
Ca
|
0,10
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy
|
Ca
|
0,10
|
Máy đo thông mạch
|
Ca
|
0,02
|
Máy điểm hoả
|
Ca
|
0,02
|
Tàu công suất 650 cv có cẩu tự hành
|
Ca
|
0,33
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv
|
Ca
|
0,33
|
Tàu hậu cần công suất 350 cv
|
Ca
|
0,04
|
|
1
|
8. Hủy bom mìn vật nổ tại chỗ,
độ sâu nước lớn hơn 50 m đến 150 m (MS: 040.0600)
a) Thành phần công việc: sử dụng tàu xử lý, thiết bị
ROV hoặc thợ lặn kết hợp chuông lặn xuống kiểm tra, bố trí lượng nổ được chuẩn
bị sẵn áp sát vào BMVN; bố trí đường dây gây nổ theo phương án, tổ chức cảnh giới,
quy định tín hiệu; gây nổ lượng nổ phá hủy BMVN theo phương án được duyệt.
b) Định mức hao phí tính cho 1 quả bom mìn, vật nổ
Mã số
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Mức tiêu hao
|
Nước sâu từ 25
m đến 50 m
|
Nước sâu >
50 m đến 100 m
|
Nước sâu >
100 m đến 150 m
|
040.0600
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Neo bê tông loại 50 kg
|
Cái
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Dây nilon Ø 14 mm
|
m
|
135
|
280
|
425
|
Phao nhựa Ø 40 cm
|
Cái
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
Thuốc nổ TNT ép
|
kg
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
Vải gói lượng nổ
|
m2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Kíp điện
|
Cái
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Dây nổ chịu nước
|
m
|
165
|
330
|
495
|
Dây gai
|
kg
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
Dây điện kép
|
m
|
20
|
20
|
20
|
Vật liệu khác
|
%VL
|
10
|
10
|
10
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Bậc thợ QNCN 7/10
|
Công
|
0,60
|
0,76
|
0,96
|
Bậc thợ QNCN 8/10
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
Thiết bị DGPS
|
Ca
|
0,063
|
0,063
|
0,063
|
Thiết bị lặn ROV hoặc chuông lặn và thợ lặn
|
Ca
|
0,15
|
0,19
|
0,24
|
Máy đo thông mạch
|
Ca
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
Máy điểm hoả
|
Ca
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
Máy dò mìn Vallon MW 1630B
|
Ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
Thuyền cao su trung có máy đẩy
|
Ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
Tàu có công suất 650 cv có cẩu mi ni tự hành
|
Ca
|
0,36
|
0,39
|
0,45
|
Tàu khống chế giao thông 350 cv
|
Ca
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
Tàu hậu cần 350 cv
|
Ca
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
1
|
2
|
2
|
Ghi chú: trang thiết bị sử dụng trong hủy
nổ bom mìn vật nổ ở độ sâu nước lớn hơn 50 m chưa được trang bị đồng bộ tại các
đơn vị; nên khi phải xử lý tín hiệu ở độ sâu nước lớn hơn 50 m đơn vị thi công
căn cứ vào định mức (MS:040.0600) và điều kiện thực tế, kết hợp với chủ đầu tư
lập phương án kỹ thuật thi công và dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước khi thi công.
PHỤ LỤC II
XÁC ĐỊNH QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT
NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 123/2021/TT-BQP ngày 20 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần
I
QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP (T)
1. Chi phí vật liệu (VL):
Bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (nếu
có) dùng trong thi công rà phá bom mìn vật nổ được xác định trên cơ sở giá vật
liệu tại địa phương thời điểm lập dự toán.
2. Chi phí nhân công (NC):
a) Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ (sau đây gọi chung là quân
nhân), công nhân và viên chức quốc phòng) thực hiện nhiệm vụ rà phá bom mìn vật
nổ được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng thực hiện công tác rà phá bom mìn vật
nổ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi phí nhân công xác định trên cơ
sở lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm I (bậc 5/10, tương đương kỹ thuật
viên cấp 1; bậc 7/10, tương đương kỹ thuật viên cấp 2; bậc 8/10, tương đương kỹ
thuật viên cấp 3) và hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí máy (M): thực hiện theo quy định
của Bộ Quốc phòng về Đơn giá ca máy và thiết bị thi công rà phá bom mìn vật nổ.
Đối với những thiết bị thi công không có trong trang bị của quân đội, phải thuê
bên ngoài thì được tính đúng, tính đủ theo quy định của pháp luật.
II. CHI PHÍ CHUNG (C):
Do tính chất đặc thù của công tác rà phá bom mìn vật
nổ, chi phí chung được tính bằng 40% trên chi phí nhân công, bao gồm các
loại chi phí sau:
1. Chi phí quản lý điều hành tại đơn vị, doanh nghiệp
gồm: chi phí văn phòng; chi phí phúc lợi xã hội; chi phí thông tin liên lạc và
giao thông đi lại; chi phí bảo đảm hợp đồng.
2. Chi phí điều hành thi công tại công trường gồm:
chi phí quản lý lao động; chi phí điện nước tại công trường; chi phí huấn luyện
bổ sung; chi phí trang bị bảo vệ an toàn; chi phí bảo hộ lao động; chi phí cơ động
lực lượng, phương tiện.
3. Các chi phí khác trong chi phí chung thực hiện
theo quy định hiện hành của pháp luật.
III. CHI PHÍ KHÁC (K):
1. K1 là chi phí khảo sát, lập phương án dự
toán; K4 là chi phí kiểm tra chất lượng thi công rà phá bom mìn vật nổ;
Định mức chi phí cho công tác khảo sát để lập
phương án kỹ thuật thi công, dự toán và kiểm tra chất lượng được tính bằng tỷ lệ
% trên tổng giá trị rà phá bom mìn vật nổ, tương ứng với từng loại địa hình
khác nhau.
TT
|
Loại địa hình
|
Định mức chi
phí (%)
|
Tổng cộng (%)
|
Khảo sát lập
phương án KTTC và dự toán
|
Kiểm tra chất
lượng
|
1
|
Đồng bằng, trống trải
|
2,00
|
1,00
|
3,00
|
2
|
Đô thị, khu dân cư
|
2,50
|
1,00
|
3,50
|
3
|
Trung du hoặc rừng loại 1
|
3,00
|
1,00
|
4,00
|
4
|
Rừng loại 2
|
3,50
|
1,00
|
4,50
|
5
|
Rừng loại 3
|
4,00
|
1,00
|
5,00
|
6
|
Rừng loại 4
|
4,50
|
1,00
|
5,50
|
7
|
Dưới nước
|
3,00
|
1,00
|
4,00
|
8
|
Dưới biển
|
5,00
|
1,00
|
6,00
|
2. K2 là chi phí nhà tạm để ở và điều hành
được xác định bằng tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp của hạng mục RPBM thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí trực tiếp
của hạng mục rà phá bom mìn từng loại, từng nhóm dự án (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
≤ 100
|
≤ 500
|
≤ 1000
|
> 1000
|
1
|
RPBM các dự án theo tuyến
|
2,3
|
2,2
|
2,0
|
1,9
|
1,8
|
2
|
RPBM các dự án còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
0,95
|
0,9
|
3. K3 là chi phí thẩm định phương án và dự
toán được tính bằng tỷ lệ % theo giá trị dự toán của hạng mục rà phá bom mìn vật
nổ;
- Khi tổng giá trị dự toán dưới 1 tỷ đồng được lấy
chi phí là 0,5%.
- Khi tổng giá trị dự toán từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng
được lấy chi phí là 0,3%.
- Khi tổng giá trị dự toán từ 5 tỷ đồng trở lên được
lấy chi phí là 0,2%.
(Mức tối thiểu là
2 triệu đồng; mức tối đa 60 triệu đồng).
4. K5 là chi phí giám sát thi công rà phá
bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định chi phí quản lý và tư vấn đầu
tư xây dựng (được tính theo tỷ lệ % của giá trị rà phá bom mìn vật nổ):
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí rà phá
bom mìn vật nổ (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công rà phá bom mìn
được duyệt
(tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1000
|
2000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,285
|
2,853
|
2,435
|
1,845
|
1,546
|
1,188
|
0,797
|
0,694
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,508
|
3,137
|
2,559
|
2,074
|
1,604
|
1,301
|
0,823
|
0,716
|
3
|
Công trình giao thông
|
3,203
|
2,700
|
2,356
|
1,714
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
2,598
|
2,292
|
2,075
|
1,545
|
1,189
|
0,950
|
0,631
|
0,550
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566
|
2,256
|
1,984
|
1,461
|
1,142
|
0,912
|
0,584
|
0,509
|
5. K6 là chi phí hủy bom mìn vật nổ sau dò
tìm: tạm tính, khối lượng dưới 1000 kg tính bằng 5%; khối lượng trên 1000 kg
tính bằng 3% của giá trị rà phá bom mìn vật nổ.
6. K7, K8, K9 và K10 là các chi phí
liên quan khác cho dự toán rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo quy định hiện
hành.
7. Trường hợp công tác rà phá bom mìn vật nổ có yêu
cầu kỹ thuật và điều kiện thi công đặc biệt mà chưa được quy định tại Thông tư
này, chủ đầu tư phối hợp với đơn vị lập dự toán căn cứ vào yêu cầu, điều kiện
thực tế và các văn bản pháp luật liên quan để lập dự toán, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
IV. CÁC LOẠI THUẾ
Các loại thuế trong công tác rà phá bom mìn vật nổ
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Phần
II
BIỂU MẪU BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU
|
01
|
Biểu mẫu 01
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Điều tra, khảo sát
|
02
|
Biểu mẫu 02
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Rà phá bom mìn vật
nổ là một dự án độc lập sử dụng nguồn vốn Nhà nước
|
03
|
Biểu mẫu 03
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Rà phá bom mìn vật
nổ là một hạng mục của dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước
|
04
|
Biểu mẫu 04
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Rà phá bom mìn vật
nổ sử dụng nguồn vốn khác
|
Biểu mẫu 01: Bảng tổng hợp dự toán điều tra, khảo sát
……………….
TÊN ĐƠN VỊ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng…năm….
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Dự án:
………………………..
Địa điểm:
…………………….
Hạng mục: Điều
tra, khảo sát
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí nhân
công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí máy
|
|
*
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
Tỷ lệ quy định *
NC
|
|
|
Cộng giá trị khảo sát
|
Z
|
T+C
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+...K4+...
|
|
1
|
Chi phí lập phương án báo cáo kết quả khảo sát
|
K1
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định * T
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
4
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ
|
K4
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
|
Chi phí dự phòng (nếu có)
|
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
…
|
Các chi phí khác (nếu có)
|
...
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
H
|
Z+K
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ:………………………………………..
|
Ghi chú:
- Bảng tổng hợp dự toán trên áp dụng đối với
công tác rà phá bom mìn là một dự án độc lập; dự án điều tra, khảo sát xác định
khu vực ô nhiễm bom mìn vật nổ và có thể áp dụng đối với dự án thuộc Nhóm I
(tùy theo yêu cầu của chủ đầu tư).
- Dự toán chi phí điều tra, khảo sát bom mìn vật
nổ, chi phí chung, chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát, chi phí lán
trại theo Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
LẬP DỰ TOÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 02: Bảng tổng hợp
dự toán rà phá bom mìn vật nổ là một dự án độc lập sử dụng nguồn vốn Nhà nước
……………………………….
TÊN ĐƠN VỊ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng….năm….
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Dự án:
………………………..
Địa điểm:
…………………….
Hạng mục: Rà phá
bom mìn vật nổ
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí nhân
công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí máy
|
|
*
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
40% * NC
|
|
|
Cộng giá trị RPBM
|
Z
|
T+C
|
|
III
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+...K10+...
|
|
1
|
Chi phí khảo sát lập phương án KTTC dự toán
|
K1
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định * T
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
4
|
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM
|
K4
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
5
|
Chi phí giám sát thi công
|
K5
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
6
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ
|
K6
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
7
|
Chi phí lập dự án đầu tư
|
K7
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
8
|
Chi phí kiểm toán
|
K8
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
9
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt QT
|
K9
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
10
|
Chi phí Ban QL dự án
|
K10
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
|
Chi phí dự phòng (nếu có)
|
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
....
|
Các chi phí khác (nếu có)
|
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
H
|
Z+K
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ:……………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
LẬP DỰ TOÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 03: Bảng tổng hợp
dự toán rà phá bom mìn vật nổ là một hạng mục của dự án sử dụng nguồn vốn Nhà
nước
……………………………….
TÊN ĐƠN VỊ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng….năm….
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Dự án:
………………………..
Địa điểm:
…………………….
Hạng mục: Rà phá
bom mìn vật nổ
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí nhân
công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí máy
|
|
*
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
40% * NC
|
|
|
Cộng giá trị RPBM
|
Z
|
T+C
|
|
III
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+...K6+...
|
|
1
|
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC và dự toán
|
K1
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định * T
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
4
|
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM
|
K4
|
Tỷ lệ quy định * z
|
|
5
|
Chi phí giám sát thi công (nếu có)
|
K5
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
6
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ
|
K6
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
...
|
Chi phí dự phòng (nếu có)
|
|
Tỷ lệ theo quy định
*Z
|
|
…
|
Chi phí khác(nếu có)
|
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
H
|
Z+K
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ:…………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
LẬP DỰ TOÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 04: Bảng tổng hợp
dự toán rà phá bom mìn vật nổ sử dụng nguồn vốn khác
……………………………….
TÊN ĐƠN VỊ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng….năm….
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Dự án:
………………………..
Địa điểm:
…………………….
Hạng mục: Rà phá
bom mìn vật nổ
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí nhân
công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí máy
|
|
*
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
40% * NC
|
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
TL
|
Tỷ lệ quy định *
(T+C)
|
|
|
Cộng giá trị RPBM
|
Z
|
T+C+TL
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+...K6+...
|
|
1
|
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC và dự toán
|
K1
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định * T
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
4
|
Chi phí kiểm tra chất lượng thi công RPBM
|
K4
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
5
|
Chi phí giám sát thi công
|
K5
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
6
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn vật nổ
|
K6
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
...
|
Chi phí dự phòng (nếu có)
|
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
…
|
Các chi phí khác (nếu có)
|
...
|
Tỷ lệ theo quy định
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
Q
|
Z+K
|
|
V
|
Thuế giá trị gia tăng
|
VAT
|
Tỷ lệ quy định*(Q
- (K3+K4))
|
|
|
Cộng giá trị dự toán sau thuế
|
H
|
Q + VAT
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ:…………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
LẬP DỰ TOÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 123/2021/TT-BQP hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 123/2021/TT-BQP ngày 20/09/2021 hướng dẫn xác định Định mức dự toán và quản lý chi phí trong dự toán rà phá bom mìn vật nổ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
22.816
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|