|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2024/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 18
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2025 ĐỐI VỚI
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4
Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông
tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 41/2024/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 288/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với
nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy
định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao hơn giá tính thuế
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá ghi trên
hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.
3. Trường hợp sản phẩm tài
nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm
tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá
bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Trường hợp giá tài nguyên phổ
biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung
giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục
Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành văn bản gửi Bộ Tài chính cung cấp thông tin kèm theo đề
xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh
Khung giá tính thuế tài nguyên. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên
sau khi Bộ Tài chính điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá tài nguyên phổ
biến trên thị trường biến động thấp hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối
thiểu hoặc cao hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính
thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng
giá tính thuế tài nguyên.
3. Trường hợp giá tài nguyên phổ
biến trên thị trưởng biến động tăng trên 20% so với mức giá tối đa của Khung
giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục
Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều
chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn
bản gửi Bộ Tài chính cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án
thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài
nguyên.
4. Trường hợp phát sinh loại
tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài
chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trưởng hoặc
giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ sung Bảng giá
tính thuế khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy
định trong Bảng giá tại Điều 1 Quyết định này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản gửi Bộ Tài chính cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và
phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc bổ sung Khung giá tính thuế
tài nguyên.
5. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên
trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên
theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Cơ quan Thuế trực tiếp quản
lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban hành Bảng giá
tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 05/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 đối với nhóm, loại tài nguyên
có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, Phòng TH, TT thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
I
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản kim loại
|
|
|
|
I1
|
|
|
|
|
Sắt
|
|
|
|
|
I101
|
|
|
|
Sắt kim loại
|
tấn
|
8.000.000
|
|
|
I102
|
|
|
|
Quặng Manhetit (có từ
tính )
|
|
|
|
|
|
I10201
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm lượng
Fe<30%
|
tấn
|
250.000
|
|
|
|
I10202
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm lượng
30%≤Fe<40%
|
tấn
|
350.000
|
|
|
|
I10203
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm lượng
40%≤Fe<50%
|
tấn
|
450.000
|
|
|
|
I10204
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm lượng
50%≤Fe<60%
|
tấn
|
700.000
|
|
|
|
I10205
|
|
|
Quặng Manhetit có hàm lượng
Fe≥60%
|
tấn
|
1.000.000
|
|
|
I103
|
|
|
|
Quặng Limonit (không từ
tính)
|
|
|
|
|
|
I10301
|
|
|
Quặng Limonit có hàm lượng
Fe≤30%
|
tấn
|
150.000
|
|
|
|
I10302
|
|
|
Quặng Limonit có hàm lượng
30%<Fe≤40%
|
tấn
|
210.000
|
|
|
|
I10303
|
|
|
Quặng Limonit có hàm lượng
40%<Fe≤50%
|
tấn
|
280.000
|
|
|
|
I10304
|
|
|
Quặng Limonit có hàm lượng
50%<Fe≤60%
|
tấn
|
340.000
|
|
|
|
I10305
|
|
|
Quặng Limonit có hàm lượng
Fe>60%
|
tấn
|
420.000
|
|
I7
|
I702
|
|
|
|
Antimoan
|
|
|
|
|
|
I70201
|
|
|
Antimoan kim loại
|
tấn
|
100.000.000
|
|
|
|
I70202
|
|
|
Quặng antimoan
|
|
|
|
|
|
|
I7020201
|
|
Quặng antimoan có hàm lượng
Sb≤5%
|
tấn
|
6.041.000
|
|
|
|
|
I7020202
|
|
Quặng antimoan có hàm
|
tấn
|
10.080.000
|
|
|
|
|
|
|
lượng 5%<Sb≤10%
|
|
|
|
|
|
|
I7020203
|
|
Quặng antimoan có hàm lượng
10%˂Sb≤15%
|
tấn
|
14.400.000
|
|
|
|
|
I7020204
|
|
Quặng antimoan có hàm lượng
15%<Sb≤20%
|
tấn
|
20.130.000
|
|
|
|
|
I7020205
|
|
Quặng antimoan có hàm lượng
Sb>20%
|
tấn
|
28.750.000
|
|
I8
|
|
|
|
|
Chì, kẽm
|
|
|
|
|
I801
|
|
|
|
Chì, kẽm kim loại
|
tấn
|
37.000.000
|
|
|
I802
|
|
|
|
Tinh quặng chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
I80201
|
|
|
Tinh quặng chì
|
|
|
|
|
|
|
I8020101
|
|
Tinh quặng chì có hàm lượng
Pb<50%
|
tấn
|
11.550.000
|
|
|
|
|
I8020102
|
|
Tinh quặng chì có hàm lượng
Pb≥50%
|
tấn
|
16.500.000
|
|
|
|
I80202
|
|
|
Tinh quặng kẽm
|
|
|
|
|
|
|
I8020201
|
|
Tinh quặng kẽm có hàm lượng
Zn<50%
|
tấn
|
4.000.000
|
|
|
|
|
I8020202
|
|
Tinh quặng kẽm có hàm lượng
Zn≥50%
|
tấn
|
5.000.000
|
|
|
I803
|
|
|
|
Quặng chì, kẽm
|
|
|
|
|
|
I80301
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn<5%
|
tấn
|
560.000
|
|
|
|
I80302
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
5%≤Pb+Zn<10%
|
tấn
|
931.000
|
|
|
|
I80303
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
10%≤Pb+Zn<15%
|
tấn
|
1.330.000
|
|
|
|
I80304
|
|
|
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn≥15%
|
tấn
|
1.870.000
|
|
I9
|
|
|
|
|
Nhôm, Bouxite
|
|
|
|
|
I901
|
|
|
|
Quặng bouxite trầm tích
|
tấn
|
52.500
|
|
|
I902
|
|
|
|
Quặng bouxite laterit
|
tấn
|
260.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
II
|
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
II1
|
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
m3
|
35.000
|
|
II2
|
|
|
|
|
Đá, sỏi
|
|
|
|
|
II201
|
|
|
|
Sỏi
|
|
|
|
|
|
II20101
|
|
|
Sạn trắng
|
m3
|
400.000
|
|
|
|
II20102
|
|
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
|
m3
|
168.000
|
|
|
II202
|
|
|
|
Đá
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng,
granit và dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1m2
|
m3
|
700.000
|
|
|
|
|
II2020102
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2
|
m3
|
1.400.000
|
|
|
|
|
II2020103
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
|
II2020104
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
|
II2020105
|
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 01m2 trở lên
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
II20203
|
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
|
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô
bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
70.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
|
Đá hộc
|
m3
|
120.000
|
|
|
|
|
II2020303
|
|
Đá cấp phối
|
m3
|
120.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
|
II2020307
|
|
Đá bụi, mạt đá
|
m3
|
60.000
|
|
II3
|
|
|
|
|
Đá nung vôi và sản xuất xi
măng
|
|
|
|
|
II301
|
|
|
|
Đá vôi sản xuất vôi công
nghiệp (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
90.000
|
|
|
II302
|
|
|
|
Đá sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
II30201
|
|
|
Đá vôi sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
105.000
|
|
|
|
II30202
|
|
|
Đá sét sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
|
m3
|
63.000
|
|
|
|
II30203
|
|
|
Đá làm phụ gia sản xuất xi
măng
|
|
|
|
|
|
|
II3020301
|
|
Đá puzolan (khoáng sản khai
thác)
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
|
II3020302
|
|
Đá cát kết silic (khoáng sản
khai thác)
|
m3
|
45.000
|
|
|
|
|
II3020303
|
|
Đá cát kết đen (khoáng sản
khai thác)
|
m3
|
45.000
|
|
|
|
|
II3020304
|
|
Quặng laterit sắt (khoáng sản
khai thác)
|
tấn
|
105.000
|
|
II5
|
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
|
Cát san lấp
|
m3
|
56.000
|
|
|
II502
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
II50202
|
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng
|
m3
|
350.000
|
|
|
II503
|
|
|
|
Cát vàng sản xuất công
nghiệp
|
m3
|
150.000
|
|
II7
|
|
|
|
|
Đất làm gạch, ngói
|
m3
|
119.000
|
|
II10
|
|
|
|
|
Dolomite, quartzite
|
|
|
|
|
II1001
|
|
|
|
Dolomite
|
|
|
|
|
|
II100101
|
|
|
Đá Dolomite sau khai thác
chưa phân loại màu sắc, chất lượng
|
m3
|
315.000
|
|
|
|
II100102
|
|
|
Đá khối Dolomite dùng để xẻ
(trừ nhóm II100104)
|
|
|
|
|
|
|
II10010201
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
|
|
|
theo sản phẩm có diện tích bề
mặt dưới 0,3m2
|
|
|
|
|
|
|
II10010202
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính theo
sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
|
II10010203
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính theo
sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
|
II10010204
|
|
Đá khối dùng để xẻ tính theo
sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên
|
m3
|
10.000.000
|
|
|
|
II100103
|
|
|
Đá Dolomite sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất công nghiệp
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
II100104
|
|
|
Đá Dolomite màu vân gỗ
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
II1002
|
|
|
|
Quarzite
|
|
|
|
|
|
II100201
|
|
|
Quặng Quarzite thường
|
tấn
|
112.000
|
|
|
|
II100202
|
|
|
Quặng Quarzite (thạch anh
tinh thể)
|
tấn
|
210.000
|
|
|
|
II100203
|
|
|
Đá Quarzite (sử dụng áp điện)
|
tấn
|
1.500.000
|
|
II13
|
|
|
|
|
Pirite, phosphorite
|
|
|
|
|
II1302
|
|
|
|
Quặng phosphorite
|
|
|
|
|
|
II130201
|
|
|
Quặng phosphorite có hàm lượng
P2O5<20%
|
tấn
|
350.000
|
|
|
|
II130202
|
|
|
Quặng phosphorite có hàm lượng
20%≤P2O5<30%
|
tấn
|
500.000
|
|
|
|
II130203
|
|
|
Quặng phosphorite có hàm lượng
P2O5≥30%
|
tấn
|
600.000
|
|
II18
|
|
|
|
|
Than nâu, than mỡ
|
|
|
|
|
II1801
|
|
|
|
Than nâu (than Na
Dương)
|
tấn
|
760.000
|
|
II19
|
|
|
|
|
Than khác
|
|
|
|
|
II1901
|
|
|
|
Than bùn
|
tấn
|
280.000
|
|
|
II1903
|
|
|
|
Than bã sàng (Cám sét)
|
tấn
|
206.000
|
|
II24
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
|
|
|
|
II2401
|
|
|
|
Barit
|
|
|
|
|
|
II240101
|
|
|
Quặng barit khai thác hàm lượng
BaSO4<20%
|
tấn
|
40.000
|
|
|
|
II240102
|
|
|
Quặng barit khai thác hàm lượng
20%≤BaSO4<40%
|
tấn
|
110.000
|
|
|
|
II240103
|
|
|
Quặng barit khai thác hàm lượng
40%≤BaSO4<60%
|
tấn
|
300.000
|
|
|
|
II240104
|
|
|
Tinh quặng barit hàm lượng
60%≤BaSO4<70%
|
tấn
|
600.000
|
|
|
|
II240105
|
|
|
Tinh quặng barit hàm lượng
BaSO4≥70%
|
tấn
|
800.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG
TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự
nhiên
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
|
|
III103
|
|
|
|
Dáng hương (Giáng
hương)
|
m3
|
22.500.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
40.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc, sưa (Trắc thối/Huỳnh
đàn đỏ)
|
m3
|
4.000.000.000
|
|
|
III113
|
|
|
|
Lát
|
m3
|
11.400.000
|
|
|
III118
|
|
|
|
Trai
|
m3
|
10.250.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.750.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
7.750.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
10.600.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
17.500.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III202
|
|
|
|
Đinh (Đinh hương)
|
|
|
|
|
|
III20201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.700.000
|
|
|
|
III20202
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
12.200.000
|
|
|
|
III20203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
17.000.000
|
|
|
III203
|
|
|
|
Lim xanh
|
|
|
|
|
|
III20301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.600.000
|
|
|
|
III20302
|
|
|
25cm≤D<50 cm
|
m3
|
14.000.000
|
|
|
|
III20303
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
16.000.000
|
|
|
III204
|
|
|
|
Nghiến
|
|
|
|
|
|
III20401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III20402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III20403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
11.500.000
|
|
|
III208
|
|
|
|
Sến
|
m3
|
8.300.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III210
|
|
|
|
Sến mủ
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
7.300.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
11.300.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng Lăng
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III304
|
|
|
|
Chò chỉ
|
|
|
|
|
|
III30401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III30402
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III30403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
9.000.000
|
|
|
III305
|
|
|
|
Chò chai
|
m3
|
5.230.000
|
|
|
III307
|
|
|
|
Dạ hương (long não)
|
m3
|
7.200.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi (Giổi)
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.500.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
11.200.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
13.700.000
|
|
|
III311
|
|
|
|
Re mit
|
m3
|
4.300.000
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4.960.000
|
|
|
III313
|
|
|
|
Săng lẻ
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.700.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III407
|
|
|
|
Mỡ
|
m3
|
1.200.000
|
|
|
III410
|
|
|
|
Thông
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.800.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
3.900.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII
và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50103
|
|
|
Dải ngựa
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50110
|
|
|
Sa mộc
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III50111
|
|
|
Sau sau (táu hậu)
|
m3
|
900.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.260.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50201
|
|
|
Bạch đàn
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50205
|
|
|
Keo
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III50211
|
|
|
Sấu
|
m3
|
8.820.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Mò cua (Mù cua/sữa)
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoan
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
m3
|
1.100.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
2.000.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ste (=0,7 m3)
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, nứa, mai, giang, vầu
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
cây
|
10.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
cây
|
13.500
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
30.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
cây
|
4.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
cây
|
7.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
15.800
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
7.700
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
14.700
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
cây
|
4.200
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥10cm
|
cây
|
12.600
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, Quế, Sa nhân
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Hồi tươi
|
kg
|
45.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Hồi khô
|
kg
|
100.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Quế tươi
|
kg
|
25.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Quế khô
|
kg
|
90.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Sa nhân tươi
|
kg
|
105.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Sa nhân khô
|
kg
|
210.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của
rừng tự nhiên
|
kg
|
6.000
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57 /2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
V
|
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
V1
|
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên,
nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
|
|
|
|
|
V102
|
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10201
|
|
|
Nước thiên nhiên khai thác
tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
120.000
|
|
V2
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
sản xuất, kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
|
V201
|
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
4.000
|
|
|
V202
|
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
8.000
|
|
V3
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
mục đích khác
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản
xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
m3
|
40.000
|
|
|
V302
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho
khai khoáng
|
m3
|
40.000
|
|
|
V303
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục
đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng…
|
m3
|
5.800
|
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
101
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|