ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2022/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 03
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ
chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 31/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm
2022 và thay thế Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.PTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định:
1. Định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN)
cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Định mức chi quản lý nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán
quy định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
2. Các định mức chi khác làm
căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các
loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Điều
27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
Điều 5. Chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Các
yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Điều
6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 7.
Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động
trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần
tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và
dự kiến kết quả như sau:
TT
|
Nội dung công việc
|
Dự kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu,
dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài
liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên
môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện
quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm,
thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị,
sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và
đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị,
giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm
khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm
tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm
vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được
tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công
lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức
lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu
trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng
chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng
chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối
với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của
chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà
nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công
ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1, 2, 3 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng
chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm đối với Đề tài KH&CN cấp tỉnh; Chương
trình KH&CN cấp tỉnh; Đề án khoa học cấp tỉnh; Dự án KH&CN tiềm năng cấp
tỉnh.
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày (mức tối đa) Hstcn = (Hcd x
Hkh)/22
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 6,92
|
2,0
|
E = (Cx D)/22
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 5,42
|
1,6
|
E = (Cx D)/22
|
3
|
Thành viên
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 3,66
|
1,2
|
E = (Cx D)/22
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 2,86
|
1,0
|
E = (Cx D)/22
|
Bảng 2: Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; Dự án khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng; Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030,…)
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày (mức tối đa) Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 6,92
|
1,5
|
E = (Cx D)/22
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 5,42
|
1,2
|
E = (Cx D)/22
|
3
|
Thành viên
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 3,66
|
1,1
|
E = (Cx D)/22
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 2,86
|
1
|
E = (Cx D)/22
|
Bảng 3: Hệ số tiền công ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày (mức tối đa) Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 6,92
|
1,5
|
E = (Cx D)/22
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 5,42
|
1,2
|
E = (Cx D)/22
|
3
|
Thành viên
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 3,66
|
1,1
|
E = (Cx D)/22
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
Tính theo hệ số lương hiện hưởng của cá nhân tham gia nhưng tối đa
không quá hệ số 2,86
|
1
|
E = (Cx D)/22
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp
đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Trường hợp thuê chuyên gia
trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá
20 triệu đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 20 triệu đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định
tại khoản 1 Điều 7 Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm
vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia nước ngoài vượt quá 30% tổng dự toán tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định
này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở không được thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời
gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo
quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học
phục vụ hoạt động nghiên cứu.
a) Định mức xây dựng dự toán
chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng.
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
900
|
720
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
300
|
180
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại Hội
thảo
|
Báo cáo
|
1.200
|
720
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
600
|
360
|
5
|
Đại biểu được mời tham dự
|
thành viên/ buổi hội thảo
|
120
|
70
|
b) Các nội dung chi khác phục vụ
cho việc tổ chức hội thảo khoa học được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối
lượng công việc. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng
7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum.
6. Dự toán chi họp Hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ
sở số lượng thành viên Hội đồng, mức chi bằng 50% mức chi của Hội đồng nghiệm
thu chính thức.
7. Dự toán chi điều tra, khảo
sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều
tra thống kê quốc gia; Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc
điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
8. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý
chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành
chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ
trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong
quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 60 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận
dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Một
số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng.
a) Định mức chi tiền công.
Bảng 1: Định mức chi tiền công
họp Hội đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
Đề tài KH&CN cấp tỉnh; chương trình KH&CN cấp tỉnh; Đề án khoa
học cấp tỉnh; Dự án KH&CN tiềm năng cấp tỉnh
|
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; Dự án KH&CN cấp tỉnh
|
Đề tài KH&CN
|
Dự án KH&CN
|
1
|
Chi tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
500
|
360
|
300
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
480
|
400
|
280
|
240
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
100
|
90
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
100
|
70
|
60
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
180
|
150
|
100
|
90
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
300
|
250
|
180
|
150
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
750
|
540
|
450
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
600
|
500
|
360
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
100
|
90
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
100
|
70
|
60
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá/ Hồ sơ
|
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
250
|
180
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
420
|
350
|
250
|
200
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
420
|
350
|
250
|
210
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
300
|
250
|
180
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
100
|
90
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
100
|
70
|
60
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
750
|
540
|
450
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
600
|
500
|
360
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180
|
150
|
100
|
90
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
100
|
70
|
60
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
300
|
250
|
180
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
420
|
350
|
250
|
210
|
b) Các nội dung khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán
chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn,
đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi tiền công (bao gồm chi
tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng
và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN Quyết định và chịu trách
nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn
trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các
phương tiện truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ
quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng
7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội
đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ)
được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Điều 9. Lập
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN
trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước
của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa
phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập
dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều
11 của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 11.
Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm tổ chức thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN theo quy định
hiện hành.
2. Trên cơ sở kết quả thẩm định
kinh phí của tổ thẩm định dự toán, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt dự toán,
giao dự toán, chuyển kinh phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN. Việc thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo các
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản
quy định hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy
định tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.