ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ
Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định
số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ
Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT- BKHCN ngày 25 tháng
12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
608/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với nước mắm Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Ký hiệu
QCĐP 01:2023/KG.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Y tế, Công
Thương, Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc tổ
chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2023./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
QCĐP 01:2023/KG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐIẠ PHƯƠNG
NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
Local technical regulation
Fish sauce Phu Quoc
Lời nói
đầu
QCĐP
01:2023/KG do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với nước mắm Phú
Quốc biên soạn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình duyệt, Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang ban hành theo Quyết định số: 21/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng
12 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐIẠ PHƯƠNG
NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
Local technical regulation Fish sauce Phu Quoc
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
kỹ thuật này quy định các yêu cầu về nguyên liệu, quy trình sản xuất, các chỉ
tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm nước
mắm Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc và nước mắm truyền thống Phú Quốc được sản xuất và
đóng chai, can tại đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang (viết tắt là nước mắm Phú
Quốc).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với:
2.1.Tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc.
2.2. Cơ
quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy
chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1.
Chượp: Là hỗn hợp cá trộn với muối ở nồng độ bão hòa, để lên men trong điều
kiện tự nhiên.
3.2. Chượp
chín: Là chượp đã được lên men tự nhiên (ủ chượp) đủ thời gian tối thiểu 12
tháng trở lên, đã đạt yêu cầu để có thể thu sản phẩm là nước mắm.
3.3. Nước
mắm: Là sản phẩm dạng lỏng trong, không đục có vị mặn của muối và mùi của cá,
thu được từ quá trình lên men hỗn hợp cá và muối.
3.4. Nước
mắm cốt: Là nước mắm được kéo rút lần đầu tiên từ chượp chín.
3.5. Nước
mắm long: Là sản phẩm thu được khi bổ sung nước muối bão hòa hay nước mắm thấp
đạm hơn vào bã chượp chín đã kéo rút hết nước cốt, sau đó đảo trộn nhiều lần
nhằm rút đạm và hương tự nhiên của nước mắm còn trong bã chượp để có được nước
mắm long có độ đạm khác nhau (mức chất lượng khác nhau).
3.6. Nước
mắm Phú Quốc: Là nước mắm sản xuất và đóng chai, can theo quy trình truyền
thống tại đảo Phú Quốc, gồm 02 loại:
- Nước mắm
Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc: Là nước mắm có dán lô gô Chỉ dẫn địa lý tuân thủ theo
quy định tại Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Phú Quốc
cho sản phẩm nước mắm.
- Nước mắm
truyền thống Phú Quốc: Là nước mắm sản xuất theo quy trình truyền thống của đảo
Phú Quốc đáp ứng quy định tại Điều 4; Điều 5 Chương II của quy chuẩn này.
3.7. Cơ sở
sản xuất nước mắm là nơi hoàn thiện các công đoạn sản xuất để tạo ra sản phẩm
từ nguyên liệu thủy sản ban đầu (quá trình lên men, ủ chượp là công đoạn sản
xuất chính) hoặc từ bán thành phẩm (pha đấu phối trộn, đóng gói là công đoạn
sản xuất chính) đến thành phẩm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Quy định đối với nguyên liệu
4.1. Cá
cơm dùng để sản xuất nước mắm Phú Quốc phải tươi, chất lượng phù hợp làm thực
phẩm, là giống cá cơm (Stolephorus commersonii) thuộc họ cá trổng (Engraulidae)
bao gồm các loài: Cá cơm than, đỏ, sọc tiêu, phấn chì. Đối với nước mắm Chỉ
dẫn địa lý Phú Quốc tỷ lệ cá cơm trong nguyên liệu dùng để ủ chượp tối thiểu là
85%.
Vùng đánh
bắt nguyên liệu cá cơm phải có hồ sơ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo không vi phạm
quy tắc xuất xứ; không có nguồn gốc từ hoạt động khai thác bất hợp pháp, không
báo cáo và không theo quy định.
4.2. Muối
sử dụng để sản xuất nước mắm Phú Quốc là muối được sản xuất từ nước biển, phù
hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9638:2013 - Muối (Natri clorua) thô. Ngoài quy
định trên, muối sử dụng chế biến nước mắm Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc phải phù hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số 1401/QĐ-UBND .
4.3. Nước
dùng để sản xuất nước mắm phải đạt chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01-1:2018/BYT của Bộ Y tế về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt. Khi tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang thì
thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.
Điều 5.
Quy định quy trình kỹ thuật
5.1. Quá
trình ủ chượp, kéo rút, pha đấu và đóng chai, can phải được thực hiện tại đảo
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
5.2. Muối
cá
Cá cơm
ngay sau khi đánh bắt, rửa sạch đưa lên tàu, loại bỏ tạp chất, sau đó được trộn
đều với muối theo tỷ lệ khối lượng từ 2,5 - 3 cá : 1 muối, sau cùng rải đều một
lớp muối dày 3-5 cm trên bề mặt. Hỗn hợp cá trộn muối được bảo quản trong hầm
tàu, nắp hầm đậy kín.
5.3. Ủ
chượp
5.3.1.
Thùng ủ chượp được làm bằng gỗ từ các loại cây: Hộ phát, chay, bời lời, vên
vên, quỷnh, mè điếc, sao hoặc các loại cây có tính chất và đặc tính tương tự
không chịu sự xâm thực của côn trùng, mối, mọt; không có khả năng lây nhiễm cho
nước mắm và đảm bảo các quy định an toàn thực phẩm.
5.3.2. Cá
muối được bốc dỡ từ hầm tàu đổ vào thùng chứa, phủ lên bề mặt trên cùng lớp
muối dày khoảng 3-5 cm. Sau khoảng 7 (bảy) ngày, rút khô nước bổi, phủ lên bề
mặt chượp lớp đệm làm bằng bàng hoặc vật liệu phù hợp, gài nén chặt bằng thanh
gỗ, đóng chặt nút lù.
5.3.3.
Thời gian ủ chượp đến khi chượp chín tối thiểu từ 12 tháng trở lên trong nhà
thùng có mái che, ở điều kiện tự nhiên của môi trường.
5.4. Kéo
rút nước mắm
5.4.1. Kéo
rút nước mắm cốt: Khi chượp chín, mở nút lù để nước mắm chảy ra từ từ; nước mắm
được đưa lại thùng chượp và kéo rút nhiều lần cho đến khi nước mắm trong;
chuyển nước mắm cốt ra thùng chứa thành phẩm.
5.4.2. Kéo
rút nước mắm long: Hòa tan muối vào nước sạch đến bão hòa, bơm nước muối tuần
hoàn qua các thùng chượp có chất lượng từ thấp đến cao cho đến khi nước mắm
trong, gọi là nước mắm long 1; quá trình này được lặp lại để tận thu nước mắm
long 2, nước mắm long 3; chuyển từng loại nước mắm long sang thùng chứa riêng.
5.5. Pha
đấu nước mắm
5.5.1. Pha
nước mắm cốt và nước mắm long 1, nước mắm long 2, nước mắm long 3 với các tỷ lệ
thích hợp để tạo ra loại nước mắm có mức chất lượng về độ đạm và hương vị cần
thiết.
5.5.2.
Trong quá trình pha đấu không được bổ sung bất kỳ một loại chất bảo quản, hương
liệu tổng hợp và chất tạo màu, tạo sánh. Đối với nước mắm truyền thống Phú Quốc
thì có thể bổ sung thêm chất điều vị, chất tạo ngọt theo quy định hiện hành.
Điều 6.
Quy định các chỉ tiêu chất lượng và an toàn thực phẩm
6.1. Phân
hạng
Nước mắm
Phú Quốc được phân thành các hạng:
- Nước mắm
đặc biệt
- Nước mắm
thượng hạng
- Nước mắm
hạng 1
- Nước mắm
hạng 2
6.2. Chỉ
tiêu cảm quan
Các chỉ
tiêu cảm quan của nước mắm Phú Quốc phải đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 -
Yêu cầu cảm quan của nước mắm Phú Quốc
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Nước mắm đặc biệt
|
Nước mắm thượng hạng
|
Nước mắm hạng 1
|
Nước mắm hạng 2
|
1. Màu
sắc
|
Màu nâu cánh gián từ vừa đến đậm, đặc trưng cho sản
phẩm nước mắm
|
2. Độ
trong
|
Trong, không vẩn đục, không lắng cặn ngoại trừ các tinh
thể muối (có thể có)
|
3. Mùi
|
Thơm đặc trưng của sản phẩm nước mắm, không có mùi lạ.
|
4. Vị
|
Ngọt đậm của đạm, có hậu vị rõ
|
Ngọt của đạm, có hậu vị rõ
|
Ngọt của đạm, có hậu vị
|
Ngọt của đạm, ít hậu vị
|
5. Tạp
chất nhìn thấy bằng mắt thường
|
Không được có
|
6.3. Chỉ
tiêu hóa học
6.3.1. Các
chỉ tiêu hóa học của nước mắm Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc phải đạt yêu cầu theo quy
định tại Bảng 2a.
Bảng 2a -
Các chỉ tiêu hóa học của nước mắm Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc
Tên tiêu chuẩn
|
Phân hạng chất lượng
|
Nước mắm đặc biệt
|
Nước mắm thượng hạng
|
Nước mắm hạng 1
|
Nước mắm hạng 2
|
1. Hàm
lượng Nitơ tổng số, tính bằng g/l, không nhỏ hơn
|
35
|
30
|
25
|
20
|
2. Hàm
lượng Nitơ axit amin, tính bằng % so với hàm lượng Nitơ tổng, không nhỏ hơn
|
53
|
50
|
45
|
3. Hàm
lượng Nitơ amoniac, tính bằng % so với hàm lượng Nitơ tổng, không lớn hơn
|
14
|
15
|
4. Độ pH
|
Từ 5,0 đến 6,5
|
5. Hàm
lượng muối, biểu thị theo natri clorua, tính bằng g/l, không nhỏ hơn
|
245
|
6.3.2. Các
chỉ tiêu hóa học của nước mắm truyền thống Phú Quốc phải đạt yêu cầu theo quy
định tại Bảng 2b.
Bảng 2b -
Các chỉ tiêu hóa học của nước mắm truyền thống Phú Quốc
Tên tiêu chuẩn
|
Phân hạng chất lượng
|
Nước mắm thượng hạng
|
Nước mắm hạng 1
|
Nước mắm hạng 2
|
1. Hàm
lượng Nitơ tổng số, tính bằng g/l, không nhỏ hơn
|
30
|
25
|
20
|
2. Hàm
lượng Nitơ axit amin, tính bằng % so với hàm lượng Nitơ tổng, không nhỏ hơn
|
50
|
45
|
3. Hàm
lượng Nitơ amoniac, tính bằng % so với hàm lượng Nitơ tổng, không lớn hơn
|
16
|
18
|
4. Độ pH
|
Từ 5,0 đến 6,5
|
5. Hàm
lượng muối, biểu thị theo natri clorua, tính bằng g/l, không nhỏ hơn
|
245
|
6.4. Hàm
lượng kim loại nặng trong sản phẩm nước mắm Phú Quốc, theo quy định hiện hành.
6.5. Chỉ
tiêu vi sinh vật trong sản phẩm nước mắm Phú Quốc, theo quy định hiện hành.
6.6. Phụ
gia thực phẩm
6.6.1.
Nước mắm chỉ dẫn địa lý Phú Quốc không được dùng bất kỳ loại phụ gia thực phẩm
nào.
6.6.2.
Nước mắm truyền thống Phú Quốc được phép sử dụng những chất điều vị, chất tạo
ngọt nằm trong danh mục cho phép và mức giới hạn theo quy định hiện hành. Không
được phép sử dụng phụ gia thực phẩm thuộc các nhóm hương liệu, phẩm màu tổng
hợp, chất tạo sánh và chất bảo quản.
Điều 7.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
7.1. Bao
gói
Sản phẩm
nước mắm Phú Quốc phải chứa trong các dụng cụ khô, sạch, hợp vệ sinh, có nắp
đậy. Bao bì chứa đựng nước mắm phải làm từ nguyên liệu an toàn, đảm bảo không
thôi nhiễm các chất độc hại, mùi lạ vào nước mắm trong thời hạn sử dụng. Chất
liệu làm bao bì phải tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế và chỉ sử dụng các
thành phần được cho phép theo quy định hiện hành.
7.2. Ghi
nhãn
Ghi nhãn
sản phẩm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan. Ngoài ra, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
7.2.1. Đối
với sản phẩm nước mắm Phú Quốc bao gói để bán lẻ
Nhãn sản
phẩm bao gói sẵn để bán lẻ cần ghi các thông tin sau:
7.2.1.1.
Nước mắm chỉ dẫn địa lý Phú Quốc
- Tên sản
phẩm “Nước mắm PHÚ QUỐC”, lô gô Chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quyết định số
1401/QĐ-UBND .
- Thành
phần: Cá cơm và muối
- Chỉ tiêu
chất lượng chính: Hàm lượng Nitơ tổng số (tính theo g/l) và hàm lượng Nitơ axit
amin (theo phần trăm (%) so với hàm lượng Nitơ tổng số).
7.2.1.2.
Nước mắm truyền thống Phú Quốc
- Tên sản
phẩm “Nước mắm truyền thống Phú Quốc”
- Thành
phần: Cá, muối, đường và loại phụ gia thực phẩm cụ thể (nếu có sử dụng theo quy
định tại khoản 6.6 Điều 6 của Quy chuẩn này).
- Chỉ tiêu
chất lượng chính: Hàm lượng nitơ tổng số (tính theo g/l) và hàm lượng Nitơ axit
amin (theo phần trăm (%) so với hàm lượng Nitơ tổng số).
7.2.2. Đối
với sản phẩm nước mắm Phú Quốc không dùng để bán lẻ
Tên sản
phẩm, dấu hiệu nhận biết sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà
đóng gói, nhà phân phối và hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn; các
thông tin được quy định tại điểm 7.2.1 Điều này phải ghi trên nhãn hoặc trong
các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, dấu hiệu nhận biết sản phẩm, tên và địa chỉ
nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối có thể thay bằng ký hiệu nhận
biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài
liệu kèm theo.
7.2.3. Bảo
quản, vận chuyển
Sản phẩm
phải được bảo quản ở nơi thông thoáng, hợp vệ sinh, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm
phải được vận chuyển bằng các phương tiện sạch, hợp vệ sinh.
Điều 8.
Lấy mẫu và phương pháp thử
8.1. Lấy
mẫu
Lấy mẫu
sản phẩm nước mắm theo TCVN 5276:1990 và các yêu cầu sau đây:
Đơn vị
chứa được tính theo chai rời hoặc được tính là 1 lít đối với sản phẩm đựng
trong thùng chứa lớn (không đóng chai riêng lẻ). Số đơn vị chỉ định lấy mẫu
được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Số đơn vị chỉ định lấy mẫu theo thể tích các đơn
vị chứa trong lô hàng
Thể tích của mỗi đơn vị chứa
|
Số đơn vị chỉ định lấy mẫu
|
Nhỏ hơn 100 lít
|
5% tổng số đơn vị chứa, nhưng không nhỏ hơn 15 đơn vị
chứa
|
Từ 100 lít đến dưới 1000 lít
|
10% tổng số đơn vị chứa, nhưng không nhỏ hơn 6 đơn vị
chứa
|
Từ 1000 lít đến dưới 3000 lít
|
Lấy mẫu trung bình ở tất cả đơn vị chứa
|
Từ 3000 lít trở lên
|
Mỗi đơn vị chứa lấy một mẫu ban đầu, mẫu này là mẫu
trung bình
|
Trường hợp
số đơn vị chứa trong nhóm nhỏ hơn số đơn vị chỉ định lấy mẫu (6 và 15) thì lấy
mẫu ở tất cả các đơn vị chứa. Đơn vị chứa có dung tích nhỏ (chai 650 ml) nhưng
số lượng lại lớn thì mẫu ban đầu lấy nguyên chai với tỷ lệ 0,5% đến 1% tổng số
đơn vị chứa của lô đó.
Khi lấy
mẫu phải khuấy đảo đều và lấy ở nhiều điểm khác nhau, thể tích lấy mẫu ban đầu
1% thể tích nước mắm chứa trong đơn vị chứa đó. Tập trung mẫu đã lấy vào một
dụng cụ khô sạch, khuấy đều rồi lấy 2000 ml làm mẫu trung bình. Trường hợp
không đủ 2000 ml thì nâng tỷ lệ lấy mẫu trong các đơn vị chỉ định lên cho đủ
2000 ml.
Mẫu thử
trung bình được đóng vào 3 chai dung tích 300 ml, một chai để bên giao, hai
chai để bên nhận, trong đó một chai để phân tích, một chai để theo dõi quá
trình bảo quản và để xử lý khi có tranh chấp.
Chai đựng
mẫu phải khô, sạch và được tráng bằng nước mắm của mẫu trung bình, được niêm
phong cẩn thận và được dán nhãn với nội dung:
- Tên cơ
sở sản xuất, kinh doanh hoặc phân phối;
- Tên và
cấp hạng sản phẩm;
- Cỡ lô
hàng;
- Ngày,
tháng, năm lấy mẫu;
- Họ và
tên người lấy mẫu, bên giao và bên nhận.
8.2.
Phương pháp thử
Phương
tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các thông số chất lượng nước mắm Phú Quốc
thuộc Quy chuẩn này phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
8.2.1.
Phương pháp thử cảm quan, theo TCVN 5277: 1990
Dụng cụ và
điều kiện thử cảm quan: Lắc đều chai đựng mẫu thử, mở nút chai rót ra từ 10 ml
đến 20 ml nước mắm vào một cốc thủy tinh không màu, khô, sạch và có dung tích
50 ml để xác định chỉ tiêu cảm quan.
8.2.1.1.
Xác định màu sắc: Khi nhận xét màu phải đặt cốc thử ở nơi sáng, dưới nền trắng,
mắt người quan sát phải cùng chiều với nguồn sáng chiếu vào mẫu thử.
8.2.1.2.
Xác định độ trong: Đặt cốc mẫu thử ở giữa nguồn sáng và mắt quan sát, lắc nhẹ
cốc để xác định độ trong.
8.2.1.3.
Xác định vị: Dùng đũa thủy tinh chấm vào mẫu thử đưa lên đầu lưỡi để xác định
vị.
8.2.1.4.
Xác định mùi: Sau khi rót nước mắm từ chai mẫu vào cốc, phải để yên 15 phút rồi
xác định mùi.
Sau khi
dùng mẫu nước mắm để xác định chỉ tiêu cảm quan không được đổ lại vào chai đựng
mẫu thử và cũng không dùng để xác định các chỉ tiêu khác.
8.2.2.
Phương pháp xác định các chỉ tiêu hóa học
Chuẩn bị
mẫu: Lắc đều chai đựng mẫu, lọc bằng giấy lọc hoặc bông vào chai khô, sạch.
Dùng ống hút lấy chính xác 10 ml nước mắm đã lọc, chuyển vào bình định mức 200
ml thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều. Dung dịch này chỉ được sử dụng trong 4
giờ, kể từ khi pha xong.
8.2.2.1.
Xác định hàm lượng nitơ tổng số, theo TCVN 3705:1990 .
8.2.2.2.
Xác định hàm lượng nitơ amoniac, theo TCVN 3706:1990 .
Hàm lượng
nitơ amoniac, X, tính bằng %, theo công thức sau:
Trong đó:
- NNH3 là nitơ
amoniac, tính bằng g/l.
- NTP là hàm
lượng nitơ tổng số, tính bằng g/l.
8.2.2.3.
Xác định hàm lượng nitơ axit amin, theo TCVN 3708:1990 .
Y tính
bằng % theo công thức sau:
Trong đó:
- NAA là nitơ
axit amin, tính bằng g/l.
- NTP là hàm
lượng nitơ tổng số, tính bằng g/l.
8.2.2.4.
Xác định pH
Pha loãng
mẫu thử bằng nước với tỷ lệ 1:10 (phần thể tích), sử dụng dụng cụ đo pH và thực
hiện theo AOAC 981.12.
8.2.2.5.
Xác định hàm lượng muối natri clorua, theo TCVN 3701:2009
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 9.
Công bố hợp quy
9.1. Sản
phẩm nước mắm Phú Quốc phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định của
Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
9.2. Việc
công bố hợp quy sản phẩm nước mắm Phú Quốc phù hợp với các quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật này theo một trong các biện pháp sau:
- Dựa trên
kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử
nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.
- Dựa trên
kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng
ký.
- Dựa trên
kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được
chỉ định theo quy định của pháp luật.
9.3.
Phương thức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo phương thức 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
9.4. Việc
thử nghiệm chất lượng nước mắm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy theo quy
định tại quy chuẩn này phải thực hiện bởi tổ chức đã đăng ký hoạt động thử
nghiệm theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9.5. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Kiên Giang hoặc đơn vị trực thuộc được phân công, phân cấp.
Điều
10. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật
10.1. Sản
phẩm nước mắm Phú Quốc phải chịu sự thanh tra, kiểm tra về chất lượng theo quy
định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực
phẩm.
10.2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiên Giang chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với
các sản phẩm nước mắm Phú Quốc. Trong trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm
các quy định trong Quy chuẩn này thì xử lý theo quy định pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều
11.
Thực hiện công bố hợp quy cho các sản phẩm
nước mắm do mình sản xuất phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này; chịu
trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất và kết quả tự đánh giá.
Điều
12.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nước mắm chỉ được
đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm nước mắm đã được công bố hợp quy
và đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm theo đúng nội dung đã công bố.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Kiên Giang chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
Điều
14.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Kiên Giang có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan
tiến hành rà soát, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn
này.
Điều
15.
Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn và
quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới./.