|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1370/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuệ Hiền
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1370/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
27 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 753/QĐ-UBND NGÀY 31/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1821/QĐ-UBND NGÀY 08/8/2018, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1081/QĐ-UBND NGÀY
24/5/2019 CỦA UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 10/11/2017
của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
9/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 394/BNN-VPĐP ngày 19/01/2021
của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tiếp tục thực hiện đánh giá kết quả thực hiện
xây dựng nông thôn mới trong năm 2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày
09/12/2020 của Tỉnh ủy Bình Phước về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 10/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
của UBND tỉnh ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 08/8/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 24/5/2019
của UBND tỉnh về Quy định Bộ tiêu chí thôn ấp đạt chuẩn nông thôn mới, Quy trình
xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2019 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 09/02/2021
của UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện các văn bản của UBND tỉnh về
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng điều phối
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 108/TTr-VPĐP ngày
20/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017; Quyết định số 1821/QĐ-UBND
ngày 08/8/2018; Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, ban hành kèm theo Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Tiêu chí số 5 - Trường học từ bảng:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã Khu vực 1
|
Xã Khu vực 2
|
Xã Khu vực 3
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu
học, Trung học cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
≥ 80
|
100%
|
≥ 85%,
|
≥ 70%
|
thành bảng sau:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Loại xã
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tỷ lệ %
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo; Tiểu
học; Trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
tối thiểu mức độ 1
|
Xã khu vực I
|
Từ 01 đến 03 trường
|
100%
|
Từ 04 trường trở
lên
|
75% trở lên
|
Xã khu vực II và
khu vực III
|
Từ 01 đến 02 trường
|
100%
|
Từ 03 trường trở
lên
|
66% trở lên
|
b) Sửa đổi Chỉ tiêu 14.1, thuộc Tiêu chí số 14 -
Giáo dục và Đào tạo từ “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập trung học cơ sở” thành: “Phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở”.
c) Bổ sung Tiêu chí số 10 - Thu nhập năm 2021 và
Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo năm 2021 từ bảng:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã Khu vực 1
|
Xã Khu vực 2
|
Xã Khu vực 3
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến
năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥ 45%
|
Năm 2020: ≥ 59
|
Năm 2020: ≥ 50,0
|
Năm 2020: ≥ 41
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016- 2020
|
Đạt theo từng nhóm
xã (%) theo từng năm
|
Năm 2020: ≤ 1,0
|
Năm 2020: ≤ 4
|
Năm 2020: ≤ 7
|
thành bảng sau:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Xã Khu vực 1
|
Xã Khu vực 2
|
Xã Khu vực 3
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến
năm 2021 (triệu đồng/người)
|
≥ 54%
|
Năm 2021: ≥ 64
|
Năm 2021: ≥ 54
|
Năm 2021: ≥ 44
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều năm 2021
|
Đạt theo từng nhóm
xã (%) theo năm 2021
|
Năm 2021: ≤ 0,8
|
Năm 2021: ≤ 3
|
Năm 2021: ≤
5
|
2. Sửa đổi, bổ sung “Tiêu chí số
4 - Cơ sở vật chất văn hóa” vào Bảng chỉ tiêu, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao, ban hành kèm theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của
UBND tỉnh từ “Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt
động có hiệu quả” thành: “Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Nhà văn hóa -
Khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định; được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên
và hoạt động có hiệu quả”.
3. Bổ sung Tiêu chí số 10 - Thu
nhập năm 2021 và Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo năm 2021, thuộc Bộ tiêu chí thôn, ấp
đạt chuẩn nông thôn mới, ban hành kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày
24/5/2019 của UBND tỉnh từ bảng:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu thôn, ấp
|
Thôn, ấp đặc biệt
khó khăn
|
Thôn, ấp còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2019-2020
|
Năm 2020: ≥ 41 triệu
đồng
|
Năm 2020: ≥ 50 triệu
đồng
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2020: ≤ 7%
|
Năm 2020: ≤ 4%
|
thành bảng sau:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu thôn, ấp
|
Thôn, ấp đặc biệt
khó khăn
|
Thôn, ấp còn lại
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người năm 2021
|
Năm 2021: ≥ 44 triệu
đồng
|
Năm 2021: ≥ 54 triệu
đồng
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều năm 2021
|
Năm 2021: ≤ 6%
|
Năm 2021: ≤ 3%
|
Lý do điều chỉnh:
Hiện tại, Bộ tiêu chí nông thôn mới chỉ áp dụng
đánh giá mức độ đạt các tiêu chí/chỉ tiêu trong giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở
đó, căn cứ Công văn số 394/BNN-VPĐP ngày 19/1/2021 về việc tiếp tục thực hiện
đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới trong năm 2021, Quyết định số
404/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện các
văn bản của UBND tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020, điều chỉnh lại một số tiêu chí/chỉ tiêu đánh giá mức độ đạt chuẩn
cho phù hợp với năm đánh giá (năm 2021), làm cơ sở để xét, công nhận các xã đạt
chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Các nội dung sửa đổi, bổ sung được nêu tại Khoản
1, 2, 3, Điều 1 Quyết định này là căn cứ để các xã thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2021; phục vụ công tác kiểm tra,
đánh giá công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; thôn, ấp đạt chuẩn và là cơ sở tạo điều kiện xét công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới.
2. Các nội dung còn lại không được sửa đổi, bổ sung
tại Quyết định này về mức độ đạt chuẩn, đạt (tỷ lệ %) các chỉ tiêu/tiêu chí, được
quy định tại các Quyết định: số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, số 1821/QĐ-UBND
ngày 08/8/2018, số 1081/UBND ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh được tiếp tục thực hiện
trong năm 2021 (không thay đổi).
3. Các Sở, ban, ngành tỉnh căn cứ các quy định, hướng
dẫn của Bộ, ngành Trung ương và Quyết định này hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị,
địa phương (nếu cần), thường xuyên kiểm tra đánh giá mức độ đạt chuẩn đối với
các xã dự kiến phấn đấu đạt chuẩn năm 2021.
4. Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh theo dõi, kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của
các địa phương trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh
xem xét.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2021 -
2025 (theo Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh); Giám đốc
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPĐPNTM TW;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- VPĐP NTM tỉnh;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu: VT (NN-2524/5).
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 753/QĐ-UBND, 1821/QĐ-UBND và 1081/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 27/05/2021 sửa đổi Quyết định 753/QĐ-UBND, 1821/QĐ-UBND và 1081/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|