ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 623/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
12 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Luật Xây dựng và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm , dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng; Thông tư số
11/2019/TT -BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 39/2020/TT-BGTVT
ngày 08/9/2020 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp xây dựng phương
án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ
thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương
khi thực hiện phương thức đặt hàng;
Căn cứ Quyết định số
20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/201 7 của U BND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành
Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Quyết định số 656/QĐ-UBND
ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc giao chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 436/TTr-STC ngày 27/9/2021 về việc đề nghị phê duyệt Giá
sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2021 trên
các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên
các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021, như sau:
1. Tên sản phẩm, dịch vụ
công ích: Giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ
trên các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021.
2. Địa điểm thực hiện:
các huyện: Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Lâm Bình, Na Hang.
3. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách nhà nước;
4. Thời gian thực hiện:
Năm 2021.
5. Chủ đầu tư: Ủy ban
nhân dân các huyện: Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Lâm Bình, Na Hang.
6. Đơn vị lập dự toán
đơn giá sản phẩm: Ủy ban nhân dân các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm
Hóa, Lâm Bình, Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
7. Mục tiêu thực hiện:
Bảo vệ, duy trì khả năng khai thác của tuyến đường huyện, đường đô thị đảm bảo
giao thông an toàn, thông suốt.
8. Nội dung và khối
lượng thực hiện:
8.1. Huyện Hàm Yên:
- Đường huyện Hàm Yên: Tổng
chiều dài các tuyến đường là 272,79 km, 33 tuyến (theo Quyết định số
20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.33.
8.2. Huyện Sơn Dương:
- Đường huyện: Tổng chiều dài
các tuyến đường là 272,6 km, 21 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.21.
8.3. Huyện Yên Sơn:
- Đường huyện: Tổng chiều dài
các tuyến đường là 228,6 km, 32 tuyến (theo Nghị quyết số 816/NQ-UBTVQH14 ngày 21/11/2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường
bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.32.
8.4 Huyện Na Hang:
- Đường huyện: Tổng chiều dài
các tuyến đường là 109 km, 12 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.12.
8.5 Huyện Chiêm Hóa:
- Đường huyện: Tổng chiều dài
các tuyến đường là 140,5 km, 13 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.13.
8.6. Huyện Lâm Bình:
- Đường huyện: Tổng chiều dài
các tuyến đường là 125,3km, 22 tuyến (theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
của UBND tỉnh), bao gồm: từ ĐH.01 đến ĐH.22.
9. Giá sản phẩm, dịch vụ
công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên các tuyến đường huyện trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 (theo biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Sở Tài chính, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Kho bạc nhà nước Tuyên
Quang: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực
hiện giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên
các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 được duyệt tại
Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
a) Căn cứ giá sản phẩm, dịch vụ
công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên các tuyến đường huyện trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 được phê duyệt tại Quyết định này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan, tính toán giá sản phẩm, dịch vụ công
trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ trên các tuyến đường để thực hiện theo
phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
b) Tổ chức kiểm tra, lập dự
toán chi phí quản lý, bảo trì cho từng tuyến đường theo đúng các quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Xây dựng;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phó VPUBND tỉnh;
- CV: TC, GT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|