ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH
MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) TỈNH CÀ MAU NĂM 2021
- Căn cứ Công văn số 1100/BNN-VPĐP ngày 24/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục thực hiện Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm trong năm 2021;
- Trên cơ sở Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Đề án Chương trình “Mỗi xã một sản
phẩm” tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Cà Mau năm 2021, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tổ chức thực hiện Đề án
Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019 - 2020, định hướng
đến năm 2030 (Đề án OCOP).
- Xây dựng lộ trình thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể, triển khai đồng
bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực xã hội để thực hiện Đề án OCOP đạt hiệu
quả, góp phần thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng thương hiệu sản phẩm OCOP tỉnh Cà Mau, thực hiện tốt các hoạt
động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu Đề án OCOP và tình hình thực tế tại địa phương, xác định
rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các địa phương đưa nội dung Kế hoạch này
vào chương trình công tác trọng tâm trong năm 2021 của đơn vị, địa phương; chủ
động, quyết tâm thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này
nói riêng và Đề án OCOP nói chung trong năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Lồng ghép
nguồn vốn các Chương trình, dự án trên địa bàn, nguồn vốn ngân sách và các nguồn
vốn hợp pháp khác để tập trung phát triển sản xuất; trong đó chú trọng phát triển
các sản phẩm truyền thống, sản phẩm lợi thế, có khả năng cạnh tranh trên thị
trường, góp phần phát triển kinh tế nông thôn; đồng thời, hỗ trợ và tạo điều kiện
thuận lợi để các chủ thể sản xuất phát triển bền vững các sản phẩm OCOP.
- Đảm bảo sự
phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị
có liên quan; kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
II. MỤC TIÊU
- Về phát triển
sản phẩm:
+ Phát triển mới
và tiêu chuẩn hóa ít nhất 40 sản phẩm.
+ Công nhận mới
ít nhất 30 sản phẩm đạt 3 - 4 sao.
+ Nâng hạng ít
nhất 03 sản phẩm được công nhận năm 2020 (từ 3 sao lên 4 sao).
- Phát triển,
nâng cấp ít nhất 28 - 30 tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP.
- 100% cán bộ
OCOP các cấp; 100% cán bộ lãnh đạo đương nhiệm các chủ thể OCOP và 50% người
lao động OCOP với trình độ phù hợp cho từng đối tượng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Củng cố, kiện toàn hệ thống quản lý thực hiện
Chương trình OCOP
Thường xuyên
rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP, Hội đồng đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP và Tổ Tư vấn giúp việc của Hội đồng (cấp tỉnh, huyện).
2. Tuyên truyền, truyền thông về Chương trình OCOP
2.1.
Nội dung tuyên truyền:
- Mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình OCOP;
về các chủ trương, chính sách của Đảng, của Nhà nước và
các văn bản quy định có liên quan đến Chương trình của Trung ương, địa
phương... để nâng cao nhận thức cho cộng đồng, người dân và các chủ thể.
- Quảng bá các sản phẩm truyền thống, đặc sản của địa phương; các sản
phẩm OCOP của tỉnh, góp phần đưa các sản phẩm đến với người tiêu dùng trong tỉnh, quốc gia và quốc tế.
- Phổ biến, nhân rộng những mô hình hiệu quả, cách làm
hay, sáng tạo, những bài học kinh nghiệm,...
đồng thời, phản ánh các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề xuất cấp thẩm quyền ban
hành khung pháp lý, chính sách hỗ trợ để các chủ thể
phát triển sản phẩm,...
2.2. Hình thức tuyên truyền:
Tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: Thông qua các phương tiện thông tin truyền thông,
trang thông tin điện tử, qua các Hội nghị, Hội thảo, đối thoại, tọa đàm và
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật,…
(Chi tiết tại Mục II - Phụ lục 1)
3. Đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản lý điều hành
Chương trình OCOP các cấp, các chủ thể, người lao động
Trên cơ sở khung đào tạo Chương trình OCOP do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành (Quyết định số 4464/QĐ-VPĐP ngày 06/11/2020), giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và chuyên gia tư vấn tổ chức các lớp đào tạo,
tập huấn, cụ thể như sau:
3.1. Đối với cán bộ quản lý điều hành Chương trình các cấp:
Tổ chức 03 lớp đào
tạo TOT. Thời gian thực hiện: Tháng 4 - 5/2021.
3.2. Đối với
chủ thể và người lao động:
- Tổ chức 02 lớp
tập huấn cho các nhà lãnh đạo, quản lý, phụ trách kinh doanh, kế toán,… của các
chủ thể mới tham gia Chương trình, về cách thức xây dựng và phương pháp triển
khai thực hiện phương án kinh doanh. Thời gian thực hiện: Tháng 5 - 6/2021.
- Tổ chức 03 lớp
tập huấn về sản xuất an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động,….cho người
lao động trực tiếp tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cơ sở sản xuất,
hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh. Thời gian thực hiện: Tháng 6 - 7/2021.
3.3. Ngoài ra, tùy vào điều kiện, mục đích, yêu cầu thực
tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tham mưu, đề xuất tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn Chương trình OCOP trong và ngoài nước do Trung ương
và các tổ chức quốc tế tổ chức.
(Chi tiết tại Mục III - Phụ lục 1)
4. Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
4.1. Nhận ý tưởng sản phẩm:
- UBND cấp xã: Tiếp tục rà soát các sản phẩm tiềm năng, hướng dẫn
các chủ thể hoàn thiện ý tưởng/sản phẩm
đã đăng ký; xây dựng kế hoạch về ý tưởng/sản phẩm; lập danh mục ý tưởng/sản phẩm của địa phương gửi cơ
quan tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo OCOP cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, gọi tắt là cơ quan
tham mưu cấp huyện).
- UBND cấp huyện: Hỗ trợ,
hướng dẫn cấp xã rà soát các sản phẩm tiềm năng, tổng hợp danh mục sản phẩm dự
kiến tham gia Chương trình; hướng dẫn
các chủ thể lập phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm; tổ chức đánh giá, lựa chọn
ý tưởng sản phẩm/sản phẩm; xây dựng kế hoạch tổng hợp ý tưởng/sản phẩm của cấp
huyện gửi kết quả về cơ quan quản lý OCOP cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sau khi nhận kế hoạch
của các huyện, tổ chức khảo sát, xây dựng và phê duyệt danh sách ý tưởng/sản
phẩm tham gia Chương trình OCOP của tỉnh; xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh.
Thời
gian thực hiện: Quý 1/2021.
4.2. Nhận phương
án sản xuất kinh doanh (phương án kinh doanh):
- Chủ thể tham gia Chương trình OCOP xây dựng phương án kinh doanh sản
phẩm theo biểu quy định (do Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn, cung cấp).
- UBND cấp xã phối hợp với cơ quan tham mưu cấp huyện, các tổ chức có
liên quan hướng dẫn chủ thể xây dựng phương án kinh doanh.
- UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP tổ
chức đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh; thông báo kết quả đánh giá, lựa
chọn phương án kinh doanh cho UBND cấp xã và các chủ thể.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách kết quả lựa
chọn phương án kinh doanh từ các huyện, thành phố Cà Mau; tổ chức tập huấn về
phương pháp triển khai phương án kinh doanh, phát triển sản phẩm và nâng cấp sản
phẩm đạt 3 sao năm 2020; lựa chọn, tuyên truyền, giới thiệu các đơn vị tư vấn độc
lập, chuyên nghiệp, để tư vấn cho các
chủ thể nhằm cải tiến, nâng cấp sản phẩm
tham gia Chu trình OCOP theo hợp đồng
tự nguyện.
Thời
gian thực hiện: Tháng 4 - 5/2021.
4.3. Triển khai phương án kinh doanh:
- Các chủ thể OCOP chủ động phối hợp
với các cơ quan quản lý OCOP các cấp, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để tiếp cận
các chính sách hỗ trợ về tín dụng, khoa học công nghệ, liên kết chuỗi giá trị,
đào tạo nghề,… tổ chức triển khai phương án kinh doanh và phát triển sản phẩm OCOP theo kế hoạch, quy định.
- UBND cấp xã tổ chức theo dõi
tiến độ, quá trình triển khai phương án kinh doanh để phối hợp với cơ quan quản
lý nhà nước cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn hỗ trợ các chủ thể OCOP.
- UBND cấp huyện hướng dẫn các chủ thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ
(tín dụng, khoa học công nghệ, liên kết chuỗi giá trị, đào tạo nghề,…), hỗ trợ
hoàn thiện sản phẩm.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể tiếp cận
các chính sách hỗ trợ của nhà nước; các sở, ngành tổ chức các hoạt động hỗ trợ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Thời
gian thực hiện: Tháng 4 - 6/2021.
4.4. Đánh
giá, phân hạng sản phẩm:
- Trình tự, thủ tục đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh Cà
Mau, thực hiện theo Hướng dẫn số 44/HD-BCĐ ngày 27/8/2020 của Ban Chỉ đạo
Chương trình OCOP. Sau khi đánh giá,
phân hạng tại cấp huyện, các sản phẩm năm 2020 được nâng hạng đạt 04 sao và các
sản phẩm mới đạt từ 3 sao trở lên theo Bộ tiêu chí do Trung ương ban hành sẽ tiến
hành tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp tỉnh.
- Thời gian tổ chức đánh giá, phân hạng:
+ Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp huyện: Đợt 1 (tháng 6/2021);
đợt 2 (tháng 9/2021).
+ Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh: Đợt 1 (tháng 8/2021); đợt
2 (tháng 11/2021).
4.5. Xúc tiến
thương mại:
Các sản phẩm
được đánh giá, xếp hạng đạt 3 sao trở lên (kể cả những sản phẩm OCOP năm 2020)
sẽ được hỗ trợ xúc tiến thương mại, thúc đẩy tiêu thụ tại địa phương, từng bước
tham gia thị trường quốc gia và quốc tế, qua đó thúc đẩy phát triển sản xuất,
phát triển kinh tế - xã hội. Các hoạt động chính gồm: Thành lập câu lạc bộ
OCOP, Hỗ trợ đưa các sản phẩm OCOP vào các điểm bán hàng OCOP tại các khu du lịch,
điểm dừng chân, khu dân cư, các trung tâm thương mại, siêu thị; quảng bá các sản
phẩm OCOP trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các phương tiện công cộng; tổ chức và tham gia hội chợ sản phẩm OCOP; xây dựng các gói
quà OCOP phục vụ các dịp lễ, tết; sàn
giao dịch thương mại điện tử; đưa sản
phẩm lên trang Website OCOP của tỉnh;
kết nối thị trường trong và ngoài nước,...
(Chi tiết tại Mục IV - Phụ lục
1)
5. Triển khai Đề án thí điểm Làng Văn hóa du lịch
trên địa bàn tỉnh Cà Mau gắn với các sản phẩm OCOP
Giao Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Ngọc Hiển
và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề
án Làng Văn hóa Du lịch Đất Mũi
(sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt), phấn đấu sau 03 đến 05 năm thực hiện, được
đánh giá, phân loại sản phẩm OCOP đạt
từ 4 đến 5 sao.
Thời gian thực hiện: Từ quý
II/2021.
6. Tham quan, học tập kinh nghiệm thực hiện chương
trình OCOP
Tiếp tục tổ chức các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm về cách thức
tổ chức, quản lý điều hành, phương pháp triển khai, thực hiện chấm điểm, các mô
hình hiệu quả tại các tỉnh bạn.
Thời gian thực hiện: Tháng 6 - 11/2021.
7. Cơ chế, chính sách hỗ trợ và huy động nguồn lực triển
khai Chương trình OCOP
- Hướng dẫn
các chủ thể tham gia Chương trình OCOP tiếp cận các chính sách hiện hành của
Nhà nước về phát triển ngành nghề, phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát,
xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình
“Mỗi xã một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Cà Mau (nếu cần thiết).
- Trên cơ sở nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ,
tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn phù
hợp; chủ động, linh hoạt lồng ghép các Chương trình, dự án đang triển khai trên
địa bàn; tăng cường huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế để đầu tư thực
hiện Chương trình. Đề nghị các tổ chức tín dụng trên địa bàn quan tâm, tạo điều
kiện và hỗ trợ vốn vay tín dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất có kế
hoạch, phương án, dự án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, tạo
điều kiện để người dân được tiếp cận nguồn vốn vay thực hiện Chương trình.
Thời gian thực
hiện: Tháng 3 - 8/2021.
8. Kiểm tra, giám sát
Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại
các địa phương; Cơ quan thường trực chương trình (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) tăng cường phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm
tra, quản lý chất lượng và việc sử dụng nhãn hiệu đối với các sản phẩm OCOP được
công nhận.
Thời gian thực hiện:
Tháng 6 - 11/2021.
9. Điều tra, thống kê tình hình sản xuất kinh doanh của các
sản phẩm đã được công nhận năm 2020
Rà soát, đánh giá tác
động của Chương trình đối với chủ thể và sản phẩm đã được công nhận năm 2020 (tỷ lệ các chủ thể tăng quy mô sản xuất, số lượng sản phẩm; mức tăng bình
quân tổng doanh thu; tỷ lệ giá trị gia tăng sau khi được công nhận OCOP; số lượng chuỗi
giá trị sản phẩm OCOP hoạt động hiệu quả,…).
Thời gian thực hiện:
Năm 2021.
10. Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Chương trình OCOP
Nhằm đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm về tổ chức và triển khai
Chương trình OCOP năm 2021, đề ra phương hướng triển khai trong những năm tiếp
theo; khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện
Chương trình để nhân rộng.
Thời
gian thực hiện: Tháng 12/2021.
11. Về kinh phí thực hiện
Trên cơ sở kế hoạch này, Công văn số 1100/BNN ngày 24/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục thực hiện Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm trong năm 2021, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và nội dung của Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện; trong đó tập trung một số nội dung sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
- Đối với sản phẩm đã được công nhận sản phẩm OCOP năm
2020:
+ Tổ chức làm việc với các chủ thể nhằm rà soát, khắc phục những
khiếm khuyết còn hạn chế để tiếp tục hoàn thiện nâng hạng trong năm 2021; trong đó
lựa chọn những sản phẩm có chất lượng, đảm bảo điều kiện, các tiêu chí
theo quy định để đưa vào kế hoạch ưu tiên hỗ trợ nâng hạng.
+ Nghiên cứu giải pháp,
tổ chức quản lý chặt chẽ chất lượng
các sản phẩm được công nhận.
- Đối với các sản phẩm mới năm 2021:
+ Rà soát, ưu tiên lựa chọn những sản phẩm tiềm năng đưa vào kế hoạch hỗ
trợ.
+ Tổ chức Hội nghị kết nối các chủ thể với đơn vị tư vấn độc lập
để tư vấn, hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm tham gia Chương trình.
- Triển khai thực hiện “Ngày
OCOP”, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau định kỳ (tháng, quý, 06 tháng, 09 tháng và năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo tỉnh) báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án
OCOP về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ
trợ doanh nghiệp
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh công
tác xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP dưới nhiều hình thức (hội chợ, triển
lãm, trưng bày sản phẩm, các Hội nghị,
Hội thảo kết nối tiêu thụ sản phẩm,...); tổ
chức tập huấn cho các chủ thể ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh
doanh và tham gia các hoạt động quảng bá sản phẩm trên sàn thương mại giao dịch
điện tử, website,...
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Căn cứ Kế hoạch này, hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và tình hình thực tế của
địa phương, chủ động linh hoạt thực hiện Chương trình OCOP theo 6 bước của Chu trình OCOP Quốc gia.
- Chủ động rà
soát, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2021 (ưu tiên những sản phẩm
có chất lượng, tiềm năng, đủ điều kiện để nâng hạng và phát triển); tuyên truyền
vận động các chủ thể tham gia Chương trình.
- Chỉ đạo cơ
quan tham mưu cấp huyện tăng cường tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể OCOP hoàn thiện sản phẩm theo Bộ tiêu
chí tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày
21/8/2019; Quyết định số 781/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
Hướng dẫn số 44/HD-BCĐ của Ban Chỉ đạo Chương trình OCOP tỉnh.
- Thường xuyên
báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Cơ quan thường trực Ban chỉ
đạo tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. UBND cấp xã
Tăng cường vai
trò chỉ đạo và tham gia phát triển, đánh giá sản phẩm OCOP; phối hợp với các
đơn vị có liên quan tuyên truyền, vận động các tổ chức kinh tế, hộ gia đình,
nhân dân trên địa bàn tích cực tham gia Chương trình và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ trong Chu trình OCOP.
5. Đối với các Chủ thể có liên quan
- Các chủ thể
đã được công nhận sản phẩm OCOP năm 2020, trên cơ sở thông
báo bảng điểm (gồm đầy đủ các điểm thành phần), tổ chức rà soát, duy trì các chỉ
tiêu, tiêu chí có thang điểm cao; phấn đấu, khắc phục các chỉ tiêu, tiêu chí có
thang điểm trung bình và đặc biệt quan tâm, có kế hoạch, lộ trình cụ thể cải
thiện những chỉ tiêu, tiêu chí có thang điểm thấp để nâng điểm sản phẩm năm
2021 (nếu hội đủ điều kiện theo quy định).
- Tăng cường
phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan (là các thành viên Tổ Tư vấn
giúp việc của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh đã được phân
công phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí; cơ quan tham mưu cấp huyện) để được tư vấn
trong việc đăng ký ý tưởng/sản phẩm, lập phương án kinh doanh, triển khai
phương án kinh doanh, hoàn thiện hồ sơ
tham gia đánh giá, phân hạng.
- Đối với những
công việc mang tính chất chuyên môn sâu, chủ thể khó thực hiện, khuyến khích
các chủ thể thuê đơn vị tư vấn độc lập chuyên nghiệp để thực hiện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC 1
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” TỈNH
CÀ MAU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Lãnh đạo chịu
trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian
thực hiện/hoàn thành
|
I
|
Triển khai các nhiệm
vụ Chương trình OCOP
|
|
|
|
|
1
|
Trình Dự thảo kế hoạch triển khai Chương trình
OCOP tỉnh Cà Mau năm 2021
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 3/2021
|
2
|
Thường xuyên rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo
Chương trình OCOP, Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP và Tổ Tư vấn
giúp việc của Hội đồng cấp tỉnh, huyện
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với cấp tỉnh)
Chủ tịch UBND
huyện/TPCM (đối với cấp huyện)
|
Năm 2021
|
3
|
Triển khai và tổ chức thực hiện Đề án thí điểm
Làng Văn hóa du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau gắn với các sản
phẩm OCOP.
|
Vườn
Quốc gia Mũi Cà Mau
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND huyện Ngọc Hiển, cấp huyện,
UBND xã có liên quan
|
Ông Lê Văn
Dũng, Giám đốc Vườn quốc gia Mũi Cà Mau
|
Quý II/2021 trở
về sau
|
II
|
Công tác tuyên truyền
Chương trình OCOP
|
|
|
|
|
1
|
Lồng ghép thực hiện các phóng
sự, chuyên đề tuyên truyền về Chương trình OCOP trên sóng phát thanh (1 kỳ/tuần)…
|
Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Phạm Thanh
Phong, Phó Giám đốc Đài Phát Thanh - Truyền hình tỉnh
|
Tháng 5-12/2021
|
2
|
Lồng ghép xây dựng chuyên
trang tuyên truyền Chương trình OCOP trên báo Cà Mau, báo Đất Mũi (02 kỳ/tháng)
|
Báo Cà Mau
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Nguyễn Quốc
Danh, Phó Tổng biên tập Báo Cà Mau
|
Tháng 5-12/2021
|
3
|
Tổ chức cuộc thi/gameshow tìm hiểu về Chương
trình OCOP
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Nguyễn Chí
Công, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng 9-10/2021
|
4
|
Lồng ghép tuyên truyền tổng
quan về Chương trình OCOP; tầm quan trọng của Chương trình OCOP (qua các
phương tiện thông tin đại chúng)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Nguyễn Văn
Đen, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 5-9/2021
|
5
|
Lồng ghép tổ chức Hội thi ý
tưởng sáng tạo khởi nghiệp gắn với phát triển các sản phẩm OCOP
|
Trung tâm Xúc
tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Quách Văn Ấn,
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
Tháng
10-12/2021
|
6
|
Lồng ghép tổ chức các cuộc Hội thảo, Hội nghị
tuyên truyền về Chương trình OCOP cho các hội viên nông dân các cấp
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Nguyễn Trường
Giang, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh
|
Tháng 5-12/2021
|
7
|
Lồng ghép tuyên truyền về Chương trình OCOP
vào hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 5-12/2021
|
III
|
Tổ chức đào tạo,
tập huấn
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo TOT cho các nhà quản lý, cán bộ OCOP các cấp (đoàn thể các cấp, UBND các xã,
phường, thị trấn...)
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 4, 5/2021
(sau khi có kinh phí TW)
|
2
|
Tập huấn cho nhà lãnh đạo, quản
lý, phụ trách kinh doanh, kế toán của các chủ thể OCOP
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các viện, trường, đơn vị tư vấn; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương trình
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 5, 6/2021
(sau khi có kinh phí TW)
|
3
|
Tập huấn cho người lao động của chủ thể (về sản
xuất An toàn thực phẩm, an toàn lao động, môi trường...)
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các chủ thể tham gia
Chương trình.
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng 6,7/2021
(sau khi có kinh phí TW)
|
IV
|
Triển khai thực hiện
Chu trình OCOP
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đăng ký, nhận ý tưởng sản
phẩm OCOP
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương
trình OCOP
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Tháng
2/2021
|
2
|
Tổ chức lựa chọn ý tưởng sản phẩm
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể tham gia Chương
trình OCOP
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Tháng
3/2021
|
3
|
Nhận Kế hoạch sản xuất kinh
doanh, hướng dẫn tổ chức triển khai, hỗ trợ tư vấn hoàn thiện sản phẩm
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể được chọn tham
gia Chương trình OCOP
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Tháng
4,5/2021
|
4
|
Triển khai phương án kinh doanh
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, đơn vị tư vấn; UBND cấp xã, các chủ thể được chọn tham gia
Chương trình OCOP
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Tháng
4-6/2021
|
5
|
Đánh giá và phân hạng sản phẩm
|
Hội
đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện, tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ
tịch Hội đồng đánh giá, xếp hạng cấp huyện, cấp tỉnh
|
Tháng
8-11/2020
|
5.1
|
Nhận hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá, xếp hạng
sản phẩm Chương trình OCOP cấp huyện
|
Phòng Kinh tế
thành phố Cà Mau, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện
|
Các đơn vị có
liên quan
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Tháng
6/2021
|
5.2
|
Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp huyện
(dự kiến 02 đợt).
|
Hội đồng đánh
giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện
|
UBND cấp xã,
các chủ thể OCOP
|
Chủ
tịch Hội đồng đánh giá, xếp hạng cấp huyện
|
Tháng 6 và
tháng 9/2021
|
5.3
|
Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp huyện
gửi Hồ sơ đăng ký và mẫu đánh giá, xếp hạng sản phẩm về Hội đồng đánh giá, xếp
hạng cấp tỉnh
|
Hội đồng đánh
giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện
|
Các đơn vị có
liên quan
|
Chủ
tịch Hội đồng đánh giá, xếp hạng cấp huyện
|
Trước
ngày 30/6, 30/9
|
5.4
|
Nhận hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá, xếp hạng
sản phẩm Chương trình OCOP cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
UBND cấp huyện
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trước ngày
30/6, 30/9
|
5.5
|
Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh
đợt 1
|
Hội đồng đánh
giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp tỉnh
|
Tháng 8/2021
|
5.6
|
Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh
đợt 2
|
Hội đồng đánh
giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Chủ tịch Hội đồng
đánh giá, xếp hạng cấp tỉnh
|
Tháng 11/2021
|
5.7
|
Tổ chức công bố, trao Giấy Công nhận sản phẩm đạt
từ 03 sao trở lên
|
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể có liên
quan
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Tháng 12/2021
|
6
|
Xúc tiến thương
mại
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công tác xúc tiến
thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP; kết nối cung cầu; tổ chức hội chợ
triển lãm, cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến
sản phẩm OCOP
|
Trung tâm Xúc
tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ông Quách Văn Ấn,
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
Tháng 11,
12/2020
|
6.2
|
Trưng bày sản phẩm OCOP tại các
điểm bán hàng trong tỉnh; liên kết với các doanh nghiệp kết nối quảng bá, giới
thiệu sản phẩm tại các tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các chủ
thể OCOP
|
Ông
Nguyễn Văn Đô, Giám đốc Sở Công Thương
|
Tháng 6-12/2020
|
V
|
Tham quan, học tập
kinh nghiệm tại các tỉnh bạn
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
và các chủ thể OCOP
|
Ông Lê Thanh
Triều, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
6-11/2021
|
VI
|
Kiểm tra, giám sát
|
Ban Chỉ đạo
Chương trình OCOP cấp tỉnh
|
Các sở,
ngành, đoàn thể, thành viên Hội đồng đánh giá xếp hạng cấp tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các chủ thể OCOP
|
Ban Chỉ đạo
tỉnh
|
Tháng
6-9/2021
|
VII
|
Tổng kết Chương
trình OCOP
|
Ban Chỉ đạo
Chương trình OCOP cấp tỉnh
|
Các sở,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
và các chủ thể OCOP
|
Ban Chỉ đạo
tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ CHỦ THỂ DỰ KIẾN THAM GIA CHƯƠNG
TRÌNH OCOP TỈNH CÀ MAU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 29/3/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Sản phẩm
(SP)
|
Chủ thể
|
Ghi chú
|
Tên sản phẩm
(SP)
|
Ngành SP
|
Số lượng SP
|
Số hiệu
|
Tên chủ thể
|
Địa chỉ
|
Loại hình tổ
chức
|
A. Thịt, trứng, sữa tươi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sò huyết
|
1
|
2
|
1
|
THT nuôi sò huyết
thương phẩm
|
Xã Việt Thắng,
huyện Phú Tân
|
THT
|
|
2
|
Cá ngừ đông lạnh
|
1
|
2
|
Công ty TNHH Quốc
Đạt
|
TT Sông Đốc,
huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
|
B. Các sản phẩm từ rau,
củ, quả, hạt tươi
|
|
Chế biến từ rau, củ, quả, hạt tươi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nha đam thiên nhiên Cà Mau
|
1
|
4
|
3
|
THT Cô Ba Gần
|
Huyện Đầm Dơi
|
THT
|
Ý tưởng mới
|
2
|
Chuối xiêm ép khô
|
1
|
4
|
CSSX Hai Bảo
|
Xã Trần Hợi,
huyện Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
3
|
Chuối sấy dẻo
|
1
|
5
|
CSSX Minh Quân
|
Xã Khánh Thuận,
huyện U Minh
|
CSSX
|
|
4
|
Dưa bồn bồn Đông Hưng
|
1
|
6
|
Ngô Yến Ngọc
|
Huyện Cái Nước
|
Hộ kinh doanh
|
Dự án khởi nghiệp
|
C. Các sản phẩm từ gạo,
ngũ cốc
|
|
Gạo các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gạo sạch Từ Tâm
|
1
|
3
|
7
|
HTX Đoàn Phát
|
Xã Trí Lực, huyện
Thới Bình
|
HTX
|
|
2
|
Gạo Ông Đuông
|
1
|
8
|
HTX Ông Đuông
|
Huyện Thới Bình
|
HTX
|
|
3
|
Gạo sạch
|
1
|
9
|
HTX Khánh Minh
|
Xã Khánh Lâm,
huyện U Minh
|
HTX
|
|
|
Chế biến từ gạo, ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cốm gạo trắng
|
1
|
10
|
10
|
HTX Cốm gạo Tân
Thành
|
Phường Tân
Thành, TP Cà Mau
|
HTX
|
|
2
|
Cốm gạo lức
|
1
|
|
3
|
Cốm gạo nếp
|
1
|
|
4
|
Bột gạo lức - mè đen - đậu xanh lòng đen
|
1
|
11
|
CSSX An An
|
Phường 7, TP Cà
Mau
|
CSSX
|
|
5
|
Bột gạo lức - hạt sen - mè đen
|
1
|
|
6
|
Bột 5 loại đậu
|
1
|
|
7
|
Bánh hạnh nhân
|
1
|
12
|
Hộ kinh doanh
Tuyết Giang
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
8
|
Bánh đồng tiền
|
1
|
|
9
|
Bánh bò thốt nốt
|
1
|
|
10
|
Bánh bao Chà Là
|
1
|
13
|
Hộ kinh doanh
Hoàng Là
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
D. Mật ong, Các sản phẩm
từ Mật ong
|
1
|
Mật ong
|
1
|
2
|
14
|
HTX 19/5
|
Xã Nguyễn
Phích, huyện U Minh
|
HTX
|
|
2
|
Mật ong
|
1
|
15
|
HTX Lâm Đạt
|
Xã Khánh Hòa,
huyện U Minh
|
HTX
|
|
E. Các sản phẩm từ thủy
- hải sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chế biến từ thủy - hải sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh phồng các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bánh phồng tôm
|
1
|
11
|
16
|
HTX Nuôi tôm
công nghiệp Tân Long
|
Ấp Tân Long, xã
Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi
|
HTX
|
|
2
|
Bánh phồng tôm
|
1
|
17
|
HTX Chế biến, thương
mại, dịch vụ NTTS Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã
Hòa Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
3
|
Bánh phồng tôm
|
1
|
18
|
CSSX Kim Tuyền
|
Xã Tân Ân Tây,
huyện Ngọc Hiển
|
CSSX
|
|
4
|
Bánh phồng tôm sú Lợi
|
1
|
19
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây,
huyện Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
5
|
Bánh phồng tôm
|
1
|
20
|
CSSX Minh Luân
|
Xã Viên An
Đông, huyện Ngọc Hiển
|
CSSX
|
|
6
|
Bánh phồng tôm
|
1
|
21
|
HTX Bánh phồng
tôm Hàng Vịnh
|
Xã Hàng Vịnh,
huyện Năm Căn
|
HTX
|
|
7
|
Bánh phồng chuối
|
1
|
22
|
HTX Đồng Thuận
|
Ấp 15, xã Khánh
Thuận, huyện U Minh
|
HTX
|
|
8
|
Bánh phồng môn
|
1
|
23
|
Công ty TNHH
DV-TM Vĩnh Hòa Phát
|
Xã Hàng Vịnh,
huyện Năm Căn
|
DN
|
|
9
|
Bánh phồng cua
|
1
|
19
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây,
huyện Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
10
|
Bánh phồng tôm rau củ
|
1
|
24
|
Công ty TNHH
SXTM XD Phúc Thịnh
|
Phường 7, Thành
phố Cà Mau
|
DN
|
|
11
|
Bánh phồng cua
|
1
|
|
|
Chà bông tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chà bông tôm
|
1
|
1
|
25
|
HTX Tài Thịnh
Phát Farm
|
Ấp Lung Đước,
xã Tam Giang, huyện Năm Căn
|
HTX
|
|
|
Tôm khô các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôm đất khô
|
1
|
6
|
17
|
HTX Chế biến, thương
mại, dịch vụ NTTS Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã
Hòa Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
2
|
Tôm khô
|
1
|
26
|
Hộ kinh doanh
Ngọc Giàu
|
Ấp Tân Thành,
xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
3
|
Tôm khô nguyên vỏ
|
1
|
19
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây,
huyện Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
4
|
Tôm sinh thái một nắng Cà Mau
|
1
|
27
|
Hộ kinh doanh
Tuấn Kiệt
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
Ý tưởng mới
|
5
|
Tôm khô
|
1
|
28
|
Hộ kinh doanh
Bùi Mười Hai
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
6
|
Tôm khô
|
1
|
29
|
DNTN Hồng Nhi
|
Huyện Đầm Dơi
|
DN
|
|
|
Tôm rang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôm rang sấy giòn
|
1
|
1
|
30
|
Hộ kinh doanh
Minh Đức
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
|
Các loại chả
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chả tôm
|
1
|
2
|
26
|
Hộ kinh doanh
Ngọc Giàu
|
Ấp Tân Thành,
xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
2
|
Chả tôm sinh thái
|
1
|
25
|
HTX Tài Thịnh Phát
Farm
|
Ấp Lung Đước,
xã Tam Giang, huyện Năm Căn
|
HTX
|
|
|
Cá, khô các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô cá bổi U Minh
|
1
|
9
|
31
|
CSSX Ba Đức
|
TT. Trần Văn Thời,
huyện Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
2
|
Khô cá bổi
|
1
|
32
|
CSSX Ba Sĩ
|
Xã Khánh Hải,
huyện Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
3
|
Cá phi phi lê một nắng
|
1
|
27
|
Hộ kinh doanh
Tuấn Kiệt
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
4
|
Khô cá phi
|
1
|
17
|
HTX Chế biến,
thương mại, dịch vụ NTTS Cái Bát
|
Ấp Cái Bát, xã
Hòa Mỹ, huyện Cái Nước
|
HTX
|
|
5
|
Cá khô phi một nắng
|
1
|
33
|
THT Cá khô phi
một nắng Hòa Tân
|
Xã Hòa Tân,
thành phố Cà Mau
|
THT
|
|
6
|
Khô cá lóc bống ROXA foods
|
1
|
34
|
Công ty TNHH
Phát triển thủy sản Rồng Xanh
|
Ấp 7, xã Khánh
An, huyện U Minh
|
DN
|
|
7
|
Cá khô biển
|
1
|
35
|
THT Hương Quê
|
Xã Khánh Hội,
huyện U Minh
|
THT
|
|
8
|
Khô cá lóc bống
|
1
|
36
|
THT nuôi cá đồng
|
Xã Khánh Lâm,
huyện U Minh
|
THT
|
|
9
|
Cá ngừ đông lạnh
|
1
|
37
|
Công ty TNHH Quốc
Đạt
|
Khóm 11, TT
Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
|
|
Ruốc khô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ruốc khô
|
1
|
1
|
38
|
HTX Hương Biển
|
Thị trấn Cái
Đôi Vàm, huyện Phú Tân
|
HTX
|
|
|
Mắm các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mắm tôm chua ngọt
|
1
|
6
|
39
|
Hộ kinh doanh
Ba Khía Đầm Dơi
|
Xã Quách Phẩm Bắc,
huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
2
|
Mắm cá mào gà Mai Hoa
|
1
|
40
|
HTX mắm cá mào
gà Mai Hoa
|
Huyện Đầm Dơi
|
HTX
|
|
3
|
Mắm cá lóc Sáu Dung
|
1
|
41
|
Hộ kinh doanh Sáu
Dung
|
Huyện Đầm Dơi
|
Hộ kinh doanh
|
|
4
|
Mắm lóc Thới Bình
|
1
|
42
|
CSSX Yến Khoa
|
TT. Thới Bình,
huyện Thới Bình
|
CSSX
|
|
5
|
Mắm Handicrafts
|
1
|
43
|
Mai
Trúc Đào, Mai Lam Phương
|
|
Hộ kinh doanh
|
Dự án khởi nghiệp
|
6
|
Mắm ruốt xào
|
1
|
44
|
Ấp Đá Bạc B, xã
Khánh Bình Tây
|
HTX Nông Thịnh
Phát, huyện Trần Văn Thời
|
HTX
|
|
|
Bột nêm canh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bột nêm canh
|
1
|
1
|
19
|
HTX Tân Phát Lợi
|
Xã Tân Ân Tây,
huyện Ngọc Hiển
|
HTX
|
|
F. Tương, nước mắm,
gia vị dạng lỏng khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước mắm ruốc
|
1
|
2
|
45
|
CSSX Hương Thảo
|
Xã Khánh Hội,
huyện U Minh
|
CSSX
|
|
2
|
Nước mắm cá biển
|
1
|
46
|
HTX Ngọc Trân
|
TT Cái Đôi Vàm,
huyện Phú Tân
|
HTX
|
|
G. Gia vị khác
|
1
|
Muối
|
1
|
1
|
47
|
HTX Sản xuất Muối
Tân Thuận
|
Ấp Lung Hoa
Mai, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
HTX
|
|
H. Các sản phẩm từ chè
|
1
|
Trà xạ đen túi lọc
|
1
|
1
|
48
|
CSSX Hùng Khánh
|
Xã Khánh Bình
Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời
|
CSSX
|
|
I. Thực phẩm chức năng,
thuốc từ dược liệu, thuốc Y học cổ truyền
|
1
|
Nước cốt nhàu
|
3
|
1
|
49
|
Công ty TNHH SX
TM XK NONI
|
Ấp Công nghiệp
A, xã Lợi An, huyện Trần Văn Thời
|
HTX
|
Ý tưởng mới
|
K. Thủ công mỹ nghệ,
gia dụng
|
1
|
Đũa đước
|
4
|
7
|
50
|
CSSX Chí Nguyện
|
Xã Viên
An, huyện Ngọc Hiển
|
CSSX
|
|
2
|
Ví từ da cá sấu
|
4
|
51
|
HTX Dịch vụ
nuôi trồng thủy sản Kinh Giữa
|
Huyện Đầm Dơi
|
HTX
|
|
3
|
Thắt lưng từ da cá sấu
|
4
|
|
4
|
Mốc khóa từ da cá sấu
|
4
|
|
5
|
Mô hình “sản xuất thớt mù u” xã Nguyễn Phích
|
4
|
52
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ huyện U Minh
|
Huyện U Minh
|
|
Dự án khởi nghiệp
|
6
|
Đan giỏ đi chợ bằng nguyên liệu dây chuối
|
4
|
53
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ xã Lương Thế Trân
|
Huyện Cái Nước
|
|
Dự án khởi nghiệp
|
7
|
Ống hút cở từ thiên nhiên
|
4
|
54
|
Công ty TNHH
MTV Hoàng Duy
|
Ấp 4, xã Khánh
Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời
|
DN
|
Ý tưởng mới
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
71
|
54
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số hiệu là tên của các chủ thể
được mã hóa bằng số thứ tự.
PHỤ LỤC 3
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TỪ CHƯƠNG TRÌNH OCOP
TT
|
Các hoạt động
triển khai
|
Các hoạt động
hỗ trợ
|
Kết quả cần
có
|
1
|
Hình thành mới hoặc tái cơ cấu tổ chức kinh tế
(HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa, THT, các cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia
đình…)
|
Tập huấn và tư vấn tại chỗ
|
Các tổ chức kinh tế theo tiêu chí OCOP được
hình thành.
|
2
|
Hỗ trợ các chủ thể huy động nguồn lực
|
Tập huấn và tư vấn tại chỗ
|
Chủ thể OCOP có khả năng tiếp cận, kết nối sử
dụng các nguồn lực
|
3
|
Xây dựng và triển khai các dự án phát triển sản
phẩm.
|
Triển khai các dự án thành phần:
- Cấp tỉnh: Du lịch sinh thái U Minh và Quốc
gia Mũi Cà Mau
- Cấp huyện: các dự án phát triển sản xuất...
|
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ thể OCOP
phát triển các dịch vụ.
- Các chủ thể có khả năng huy động các nguồn lực
để đầu tư, nâng cấp nhà xưởng, mua sắm và lắp đặt trang thiết bị phù hợp với
quy mô sản xuất
|
4
|
Sản xuất sản phẩm
|
Tư vấn tại chỗ về các vấn đề liên quan đến sản
phẩm (các thủ tục hành chính, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ...)
|
Chủ thể OCOP giải quyết được các vấn đề phát
sinh trong quá trình sản xuất.
|
5
|
Xây dựng và triển khai các đề tài khoa học
công nghệ
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ, sản xuất thử
nghiệm... (Hợp đồng với các viện, trường, nhà khoa học...)
|
Chủ thể OCOP tạo ra sản phẩm từ công nghệ sản
xuất mới
|
6
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Tập huấn ngắn hạn; Đào tạo CEO cho chủ thể
OCOP
|
Chủ thể OCOP có thể từng bước tự triển khai
các hoạt động sản xuất - kinh doanh sản phẩm của mình.
|
7
|
Xúc tiến thương mại - kết nối thị trường
|
Quảng bá trên các phương tiện truyền thông đại
chúng; Hội chợ, triển lãm;…
|
Sản phẩm được tham gia các kênh tiếp thị, tiêu
thụ, quảng bá rộng rãi trên thị trường.
|