BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2021/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 5 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CÁCH TÍNH THỜI GIAN THEO BUỔI LÀM VIỆC THỰC TẾ VÀ KHOÁN CHI VỤ VIỆC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ
giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp
lý;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng
dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp
pháp lý.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn cách tính thời gian
theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý để làm căn cứ
chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo hình thức
tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng
sau:
a) Trợ giúp viên pháp lý;
b) Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý;
c) Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý;
d) Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau
đây gọi tắt là Trung tâm), Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tắt là Chi
nhánh); Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật
về thù lao, bồi dưỡng và thủ tục thanh toán thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ
việc cho người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ
giúp pháp lý.
2. Bảo đảm tính hợp pháp, hợp lý trong việc
kê khai thời gian, công việc để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý.
3. Khi kê khai thời gian, công việc thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý, người kê khai chịu trách nhiệm về tính xác thực của
việc kê khai.
4. Khi xác nhận thời gian, công việc của
người thực hiện trợ giúp pháp lý, người xác nhận chịu trách nhiệm về tính xác
thực của việc xác nhận.
Chương II
CÁCH
TÍNH THỜI GIAN THEO BUỔI LÀM VIỆC THỰC TẾ
Điều 3. Thời gian
theo buổi làm việc thực tế
1. Thời gian theo buổi làm việc thực tế (1/2
ngày làm việc) được áp dụng đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý theo hình thức
tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng do người thực hiện trợ giúp pháp lý
lựa chọn để làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc.
2. Một buổi làm việc thực tế được tính trên
cơ sở 04 giờ làm việc. Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý làm việc
không đủ 04 giờ thì tính như sau:
a) Tính thành ½ buổi làm việc nếu số giờ làm
việc lẻ không đủ 03 giờ;
b) Tính thành 01 buổi làm việc nếu số giờ làm
việc lẻ từ đủ 03 giờ trở lên.
3. Khi áp dụng cách tính thời gian theo buổi
làm việc thực tế, người thực hiện trợ giúp pháp lý phải kê các công việc và
thời gian thực hiện các công việc vào Bảng kê thời gian thực tế (Mẫu TP-TGPL-01) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thời gian
tham gia tố tụng hình sự
1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ
giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự gồm:
a) Tham gia hỏi cung bị can hoặc lấy lời khai
của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương sự trong vụ án hình
sự;
b) Tham gia đối chất, nhận dạng, nhận biết
giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên
thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác
theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
c) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng;
d) Xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ
vật, chứng cứ có liên quan theo các giai đoạn tố tụng;
đ) Làm việc với người bị buộc tội tại Buồng
tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam, Trại giam;
e) Gặp gỡ với người bị buộc tội tại ngoại
hoặc người thân thích của người bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của
bị hại; người làm chứng, đương sự trong vụ án hình sự và những người tham gia
tố tụng khác;
g) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài
liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
h) Chuẩn bị luận cứ bào chữa, bảo vệ;
i) Tham gia phiên tòa. Trường hợp người thực
hiện trợ giúp pháp lý đến tham gia phiên tòa nhưng phiên toà hoãn xử mà không
phải do yêu cầu của người thực hiện trợ giúp pháp lý và không được báo trước
thì tính thời gian người thực hiện trợ giúp pháp lý làm việc với cơ quan tiến
hành tố tụng, người tiến hành tố tụng về nội dung liên quan đến hoãn phiên tòa;
k) Thực hiện các công việc liên quan đến thủ
tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, thủ tục giám đốc
thẩm hoặc tái thẩm;
l) Thực hiện các công việc hợp lý khác theo
quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ.
2. Thù lao, bồi dưỡng cho người thực hiện trợ
giúp pháp lý khi thực hiện các công việc quy định tại các điểm e, g, h, l khoản
1 Điều này tối đa không quá số buổi thực hiện các công việc này theo mức khoán
chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Thời gian làm việc của người thực hiện trợ
giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:
a) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này do người tiến hành tố tụng hoặc cơ quan tiến hành tố
tụng xác nhận;
b) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm b, c khoản 1 Điều này do người tiến hành tố tụng hoặc cơ quan tiến
hành tố tụng hoặc do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ giúp pháp
lý xác nhận;
c) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm d khoản 1 Điều này do cơ quan hoặc tổ chức hoặc cá nhân mà người thực hiện
trợ giúp pháp lý trực tiếp làm việc xác nhận;
d) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều này do người bị buộc tội hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
cán bộ Đồn Biên phòng; Nhà tạm giữ; Trại tạm giam; Trại giam xác nhận;
đ) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm e khoản 1 Điều này do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ
giúp pháp lý xác nhận;
e) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm g khoản 1 Điều này do người tiến hành tố tụng hoặc Trung tâm, Chi nhánh,
tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;
g) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm h, k, l khoản 1 Điều này do Trung tâm hoặc Chi nhánh hoặc tổ chức
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;
h) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm i khoản 1 Điều này do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên tòa xác nhận.
Điều 5. Thời gian
tham gia tố tụng dân sự
1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ
giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng dân sự gồm:
a) Làm việc với người được trợ giúp pháp lý,
những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp; đánh giá các
điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn hướng dẫn viết
đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn phản tố;
đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ
khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn khởi kiện và thụ lý vụ án;
b) Làm việc với người được trợ giúp pháp lý,
các đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội dung
tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn chuẩn
bị xét xử;
c) Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật,
chứng cứ cần thiết liên quan;
d) Tham gia lấy lời khai của đương sự, người
làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các hoạt động thẩm định,
định giá tài sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu
của cơ quan tiến hành tố tụng;
đ) Tham gia hòa giải theo quy định của pháp
luật;
e) Làm việc với người tiến hành tố tụng, cơ
quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng;
g) Gặp gỡ với đương sự, người làm chứng và những
người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên quan;
h) Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài
liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;
i) Chuẩn bị luận cứ bảo vệ;
k) Tham gia phiên tòa hoặc phiên họp giải
quyết việc dân sự. Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý đến tham gia
phiên tòa nhưng phiên toà hoãn xử không phải do yêu cầu của người thực hiện trợ
giúp pháp lý và không được báo trước thì tính thời gian người thực hiện trợ
giúp pháp lý làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng về
nội dung liên quan đến hoãn phiên tòa;
l) Thực hiện các công việc liên quan đến thủ
tục kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, thủ tục giám đốc
thẩm hoặc tái thẩm;
m) Thực hiện các công việc hợp lý khác theo
quy định của pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
2. Thù lao, bồi dưỡng cho người thực hiện trợ
giúp pháp lý khi thực hiện các công việc quy định tại các điểm g, h, i, m khoản
1 Điều này tối đa không quá số buổi thực hiện các công việc này theo mức khoán
chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Thời gian làm việc của người thực hiện trợ
giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:
a) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm a, b khoản 1 Điều này do người làm việc trực tiếp với người thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc do Trung tâm, Chi nhánh; tổ chức ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;
b) Thời gian tham gia phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do
người được phân công giải quyết vụ án xác nhận; thời gian xác minh, thu thập,
đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết có liên quan quy định tại điểm c khoản
1 Điều này do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi người thực hiện trợ giúp pháp lý
đến xác minh, thu thập chứng cứ xác nhận;
c) Thời gian tham gia lấy lời khai của đương
sự, người làm chứng, những người có liên quan khác quy định tại điểm d khoản 1 Điều
này do những người này xác nhận hoặc do người tiến hành tố tụng, cơ quan tiến
hành tố tụng xác nhận; thời gian tham gia các hoạt động thẩm định, định giá tài
sản và thực hiện các công việc tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan
tiến hành tố tụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này do cơ quan, tổ chức, cá
nhân nơi có tài sản được thẩm định, định giá hoặc do cơ quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng xác nhận;
d) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm đ, k khoản 1 Điều này do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên tòa, Thư ký
phiên hòa giải xác nhận;
đ) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại điểm e khoản 1 Điều này do cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng xác nhận;
e) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm g khoản 1 Điều này do người làm việc trực tiếp với người thực hiện trợ
giúp pháp lý xác nhận;
g) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm h khoản 1 Điều này do người được phân công giải quyết vụ án hoặc Trung
tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận;
h) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm i, l, m khoản 1 Điều này do Trung tâm hoặc Chi nhánh hoặc tổ chức
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận.
Điều 6. Thời gian
tham gia tố tụng hành chính
1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ
giúp pháp lý đối với vụ việc tham gia tố tụng hành chính gồm:
a) Tham gia các hoạt động theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 5 Thông tư
này;
b) Tham gia đối thoại.
2. Thù lao, bồi dưỡng cho người thực hiện trợ
giúp pháp lý khi thực hiện các công việc quy định tại các điểm
g, h, i, m khoản 1 Điều 5 Thông tư này tối đa không quá số buổi thực hiện
các công việc này theo mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời gian làm việc của người thực hiện trợ
giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:
a) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này do các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này xác nhận;
b) Thời gian thực hiện hoạt động quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này do Thẩm phán hoặc Thư ký phiên đối thoại xác nhận.
Điều 7. Thời gian
tham gia đại diện ngoài tố tụng
1. Căn cứ để tính thời gian thực hiện trợ giúp
pháp lý đối với vụ việc đại diện ngoài tố tụng gồm:
a) Gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp
pháp lý, người thân thích của họ; người làm chứng;
b) Nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu để
thực hiện việc đại diện;
c) Xác minh, thu thập tài liệu, đồ vật, chứng
cứ, tình tiết liên quan đến việc đại diện;
d) Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan;
đ) Tham gia đại diện trước cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết vụ việc.
2. Thời gian làm việc của người thực hiện trợ
giúp pháp lý phải được các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xác nhận như sau:
a) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm a, d, đ khoản 1 Điều này do người làm việc với người thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết vụ việc xác nhận;
b) Thời gian thực hiện các hoạt động quy định
tại các điểm b, c khoản 1 Điều này do Trung tâm hoặc Chi nhánh hoặc tổ chức ký
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý xác nhận.
Điều 8. Cách thức xác
định thời gian trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp 02 người thực hiện trợ giúp
pháp lý trở lên thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý
trong cùng một vụ việc theo quy định của pháp luật thì thời gian làm căn cứ chi
trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế
của từng người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện nhưng tổng số thời gian
không quá 30 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng hoặc
không quá 20 buổi làm việc/01 vụ việc đối với vụ việc đại diện ngoài tố tụng.
2. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng tạm
đình chỉ vụ án
a) Thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi
dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý là thời gian thực tế đã thực hiện đến
thời điểm tạm đình chỉ vụ án;
b) Khi vụ án tiếp tục được giải quyết thì
thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi dưỡng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý là thời gian thực tế thực hiện các công việc tiếp theo kể từ khi vụ án tiếp
tục giải quyết đến khi kết thúc vụ việc.
3. Trường hợp thay thế, thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
a) Thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi
dưỡng thực hiện vụ việc cho người bị thay thế, bị thay đổi là thời gian thực tế
mà họ đã thực hiện trợ giúp pháp lý đến thời điểm bị thay thế, bị thay đổi;
b) Thời gian làm căn cứ chi trả thù lao, bồi
dưỡng thực hiện vụ việc cho người được cử thay thế là thời gian thực tế mà họ
thực hiện các công việc tiếp theo kể từ khi được cử thay thế.
Nếu người được cử thay thế lựa chọn hình thức
khoán chi vụ việc thì thù lao, bồi dưỡng cho cả 02 người (người thay thế và
người bị thay thế, bị thay đổi) không quá mức khoán chi vụ việc tương ứng tại Phụ lục số 01, Phụ lục số
02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý cho
người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị buộc tội ở thời điểm
bắt, tạm giữ người, bị hại theo quy định của pháp luật tố tụng thì thời gian và
xác nhận thời gian được thực hiện như sau:
a) Thời gian xác minh, thu thập, đánh giá tài
liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết có liên quan do cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi
người thực hiện trợ giúp pháp lý đến xác minh, thu thập chứng cứ xác nhận;
b) Thời gian tham gia lấy lời khai người bị
tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại hoặc những người có liên quan khác;
tham gia các hoạt động đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói người bị tố
giác, người bị kiến nghị khởi tố cùng với Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên do Điều
tra viên hoặc Kiểm sát viên xác nhận;
c) Thời gian làm việc với người bị buộc tội
tại Buồng tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam do người bị
buộc tội hoặc cán bộ Đồn Biên phòng, Nhà tạm giữ, Trại tạm giam hoặc cơ quan
tiến hành tố tụng xác nhận;
d) Thời gian gặp gỡ người bị tố giác, người
bị kiến nghị khởi tố hoặc người thân thích của họ; bị hại hoặc người thân thích
của bị hại; những người khác có liên quan do những người này xác nhận nhưng tối
đa không quá số buổi thực hiện công việc này theo hình thức khoán chi vụ việc
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này
theo mức của loại tội phạm ít nghiêm trọng.
Chương III
KHOÁN
CHI VỤ VIỆC
Điều 9. Khoán chi vụ
việc
1. Hình thức khoán chi vụ việc chỉ áp dụng
đối với vụ việc trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng do người thực
hiện trợ giúp pháp lý lựa chọn bằng văn bản ngay sau khi được phân công và
không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
2. Tính chất phức tạp, yêu cầu tố tụng và nội
dung của từng vụ việc cụ thể để xác định mức khoán chi vụ việc như sau:
a) Áp dụng quy định về phân loại tội phạm tại
khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật
Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2017 để xác định mức khoán chi
đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự.
Việc phân loại tội phạm phải được áp dụng
ngay tại thời điểm lựa chọn hình thức khoán chi vụ việc và căn cứ vào một trong
các văn bản đã ban hành của cơ quan tiến hành tố tụng: Quyết định khởi tố bị
can, Kết luận điều tra, Cáo trạng, Bản luận tội, Bản án. Trường hợp có nhiều
văn bản có tội danh ở các khung hình phạt khác nhau thì áp dụng văn bản có
khung hình phạt cao hơn.
b) Áp dụng quy định tại khoản
3 Điều 337 Bộ luật tố tụng dân sự và quy định tại Điều 5
Thông tư số 09/2018/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình để
xác định mức khoán chi vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng dân sự.
c) Áp dụng quy định tại khoản
12 Điều 3 Luật tố tụng hành chính và quy định tại Điều 6
Thông tư số 09/2018/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình để
xác định mức khoán chi vụ việc đối với vụ việc tham gia tố tụng hành chính.
3. Khi thực hiện khoán chi vụ việc, người
thực hiện trợ giúp pháp lý phải thực hiện các công việc như sau:
a) Đối với vụ việc tham gia tố tụng hình sự:
thực hiện các công việc quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Chi tiết các công việc cần phải thực hiện và
mức khoán chi tối đa tương ứng (quy đổi theo buổi làm việc) cho mỗi vụ việc
được thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc tại Phụ lục số 01 thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được
khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
b) Đối với vụ việc tham gia tố tụng dân sự;
tố tụng hành chính: thực hiện các công việc quy định tại khoản 1
Điều 5; khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Chi tiết các công việc cần phải thực hiện và
mức khoán chi tối đa tương ứng (quy đổi theo buổi làm việc) cho mỗi vụ việc
được thể hiện tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp số buổi quy đổi để khoán chi vụ việc tại Phụ lục
số 02 và Phụ lục số 03 thấp hơn 03 mức lương
cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng 03 mức lương cơ sở.
4. Khi thực hiện khoán chi vụ việc, người
thực hiện trợ giúp pháp lý phải kê các công việc và xác nhận về các công việc
đã thực hiện vào Bảng kê công việc (Mẫu TP-TGPL-02)
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp 01 vụ việc trợ giúp pháp lý
được thực hiện trợ giúp pháp lý qua nhiều giai đoạn tố tụng thể hiện tại các
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì mức khoán chi vụ việc được áp dụng
theo các giai đoạn nhưng tối đa không quá 10 mức lương cơ sở.
Điều 10. Khoán chi vụ
việc trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp 02 người thực hiện trợ giúp
pháp lý trở lên thực hiện trợ giúp pháp lý cho 01 người được trợ giúp pháp lý
trong cùng một vụ việc thì căn cứ các công việc thực tế của mỗi người thực
hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng 130% mức khoán chi tương ứng thể hiện
tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không quá 10 mức lương cơ
sở.
Ví dụ 01: A bị truy tố về tội có khung hình
phạt thuộc loại tội rất nghiêm trọng, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý cử 02
người thực hiện trợ giúp pháp lý cho A từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét
xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế do 02 người thực hiện trợ giúp pháp lý
đã làm, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi.
Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ
việc là 10 mức lương cơ sở.
2. Trường hợp thực hiện trợ giúp pháp lý cho
01 người được trợ giúp pháp lý bị truy tố 02 tội danh trở lên trong cùng một vụ
án thì mức khoán chi vụ việc cho người thực hiện trợ giúp pháp lý được thực
hiện như sau:
a) Nếu 02 tội danh có khung hình phạt thuộc
02 loại tội phạm khác nhau, căn cứ các công việc thực tế đã thực hiện, mức
khoán chi vụ việc tối đa bằng 130% mức khoán chi áp dụng đối với vụ việc có
khung hình phạt thuộc loại tội phạm cao hơn thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng
không quá 10 mức lương cơ sở.
Ví dụ 02: A bị truy tố 02 tội danh: 01 tội danh
có khung hình phạt thuộc tội nghiêm trọng, 01 tội danh có khung hình phạt thuộc
tội rất nghiêm trọng. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý cho A từ
giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ vào công việc thực tế
đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa bằng: 130% x 23 buổi = 29,9 buổi.
Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ sở nên chỉ được khoán chi vụ
việc là 10 mức lương cơ sở.
b) Nếu 02 tội danh có khung hình phạt thuộc
cùng 01 loại tội phạm, căn cứ các công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi
vụ việc tối đa bằng 130% mức khoán chi áp dụng đối với vụ việc đó thể hiện tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng
không quá 10 mức lương cơ sở.
Ví dụ 03: B bị truy tố 02 tội danh đều có cùng
khung hình phạt thuộc tội rất nghiêm trọng. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trợ
giúp pháp lý cho B từ giai đoạn Điều tra đến giai đoạn xét xử sơ thẩm. Căn cứ
vào công việc thực tế đã thực hiện, mức khoán chi vụ việc tối đa không quá: 130%
x 23 buổi = 29,9 buổi. Tuy nhiên, do số buổi này vượt quá 10 mức lương cơ
sở nên chỉ được khoán chi vụ việc là 10 mức lương cơ sở.
3. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng tạm
đình chỉ vụ án
a) Khoán chi vụ việc của người thực hiện trợ
giúp pháp lý căn cứ vào công việc thực tế mà người thực hiện trợ giúp pháp lý
đã thực hiện đến thời điểm tạm đình chỉ;
b) Khi vụ án tiếp tục được giải quyết, khoán
chi vụ việc của người thực hiện trợ giúp pháp lý căn cứ vào công việc mà người
thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện từ khi tiếp tục giải quyết đến khi kết
thúc vụ việc.
4. Trường hợp thay thế, thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
a) Khoán chi vụ việc của người bị thay thế,
bị thay đổi căn cứ vào công việc thực tế mà người bị thay thế, bị thay đổi đã
thực hiện trợ giúp pháp lý đến thời điểm bị thay thế, bị thay đổi;
b) Khoán chi vụ việc của người được cử thay
thế căn cứ vào công việc thực tế mà người này đã thực hiện các công việc tiếp
theo kể từ khi được cử thay thế.
Nếu người được cử thay thế lựa chọn hình thức
thời gian theo buổi làm việc thực tế thì thù lao, bồi dưỡng cho cả 02 người
(người thay thế và người bị thay thế, bị thay đổi) không quá 30 buổi làm
việc/01 vụ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
144/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với các hoạt động phát sinh trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng quy định của Thông tư số
18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý và Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời
gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý và Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời
gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục TGPL (15).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN ĐIỀU
TRA ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công
việc
|
Tội ít
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội rất
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội đặc
biệt nghiêm trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Tham gia hỏi cung bị can
hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương
sự trong vụ án hình sự
|
10,0
|
13,0
|
15,0
|
17,0
|
2.
|
Tham gia đối chất, nhận dạng,
nhận biết giọng nói, khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu
vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra và thực hiện các công việc tham gia
tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (tham gia chứng
kiến việc giao nhận, thông báo Kết luận Điều tra, Cáo trạng; tham gia chứng
kiến việc thỏa thuận về bồi thường trách nhiệm dân sự trong vụ án hình sự;…)
|
3.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng
|
4.
|
Xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan
|
5.
|
Làm việc với người bị
buộc tội tại Buồng tạm giữ thuộc Đồn Biên phòng, Nhà tạm
giữ, Trại tạm giam, Trại giam
|
6.
|
Tham gia phiên tòa sơ thẩm
|
7.
|
Thực
hiện các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị
|
8.
|
Gặp gỡ với người bị buộc
tội tại ngoại hoặc người thân thích của người
bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương
sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác
|
4,5
|
5,5
|
8,0
|
9,0
|
9.
|
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi
nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
|
10.
|
Chuẩn bị luận cứ bào
chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp
lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề
nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố
tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay
đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).
|
|
Tổng
cộng
|
14,5
buổi
(5,51
mức lương cơ sở)
|
18,5
buổi
(7,03
mức lương cơ sở)
|
23 buổi
( 8,74
mức lương cơ sở)
|
26 buổi
(9,88
mức lương cơ sở)
|
B. KHI THAM GIA TỪ GIAI ĐOẠN TRUY
TỐ ĐẾN GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công
việc
|
Tội ít
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội rất
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội đặc
biệt nghiêm trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Tham gia hỏi cung bị can
hoặc lấy lời khai của người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng, đương
sự trong vụ án hình sự cùng với Kiểm sát viên
|
6,5
|
8,5
|
10,0
|
12
|
2.
|
Xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan
|
3.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng
|
4.
|
Thực hiện các công việc tham
gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện
các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị
|
5.
|
Tham gia phiên tòa sơ thẩm
|
6.
|
Gặp gỡ
với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người
bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng đương
sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác
|
4,5
|
5,5
|
8,0
|
9,0
|
7.
|
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi
nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
|
8.
|
Chuẩn bị luận cứ bào
chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy
định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám
định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay
đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn
chặn, biện pháp cưỡng chế;…).
|
|
Tổng
cộng
|
11 buổi
(4,18
mức lương cơ sở)
|
14 buổi
(5,32
mức lương cơ sở)
|
18 buổi
(6,84
mức lương cơ sở)
|
21 buổi
(7,98
mức lương cơ sở)
|
C. KHI
THAM GIA Ở GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM
Công
việc
|
Tội ít
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội rất
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội đặc
biệt nghiêm trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan
|
4,0
|
6,0
|
7,5
|
9,0
|
2.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng
|
3.
|
Thực hiện các công việc tham
gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện
các công việc liên quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị
|
4.
|
Tham gia phiên tòa sơ thẩm
|
5.
|
Gặp gỡ
với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người
bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương
sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác
|
4,0
|
5,5
|
6,5
|
7,5
|
6.
|
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi
nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
|
7.
|
Chuẩn bị luận cứ bào
chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy
định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị giám
định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay
đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn
chặn, biện pháp cưỡng chế;…).
|
|
Tổng
cộng
|
8,0
buổi
(3,04
mức lương cơ sở)
|
11,5
buổi
(4,37
mức lương cơ sở)
|
14,0
buổi
(5,32
mức lương cơ sở)
|
16,5
buổi
(6,27 mức
lương cơ sở)
|
D. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công
việc
|
Tội ít
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội rất
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội đặc
biệt nghiêm trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan
|
4,0
|
5,5
|
6,0
|
7,0
|
2.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng
|
3.
|
Thực hiện các công việc tham
gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện
các công việc liên quan đến thủ tục kháng nghị
|
4.
|
Tham gia phiên tòa phúc thẩm
|
5.
|
Gặp gỡ
với người bị buộc tội tại ngoại hoặc người thân thích của người
bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương
sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
7,0
|
6.
|
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi
nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
|
7.
|
Chuẩn bị luận cứ bào
chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp
lý khác theo quy định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề
nghị giám định, giám định lại; đề nghị tiến hành các hoạt động tố
tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; đề nghị thay
đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).
|
|
Tổng
cộng
|
8,0
buổi
(3,04
mức lương cơ sở)
|
10,5
buổi
(3,99
mức lương cơ sở)
|
12 buổi
(4,56
mức lương cơ sở)
|
14 buổi
(5,32
mức lương cơ sở)
|
E. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI
THẨM
Công
việc
|
Tội ít
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội rất
nghiêm
trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Tội đặc
biệt nghiêm trọng
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ có liên quan
|
4,0
|
5,5
|
6,0
|
7,0
|
2.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm
|
3.
|
Tham gia phiên tòa giám
đốc thẩm/tái thẩm
|
4.
|
Gặp gỡ với người bị buộc
tội tại ngoại hoặc người thân thích của người
bị buộc tội; bị hại hoặc người thân thích của bị hại; người làm chứng, đương
sự trong vụ án hình sự và những người tham gia tố tụng khác
|
3,5
|
5,0
|
6,0
|
7,0
|
5.
|
Nghiên cứu hồ sơ, sao chụp và
chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại Trung tâm, Chi
nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
|
6.
|
Chuẩn bị luận cứ bào
chữa, bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy
định của pháp luật để phục vụ việc bào chữa, bảo vệ (đề nghị
tiến hành các hoạt động tố tụng; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng; đề nghị thay đổi biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế;…).
|
|
Tổng số
|
7,5
buổi
(2,85
mức lương cơ sở)
|
10,5
buổi
(3,99
mức lương cơ sở)
|
12 buổi
(4,56
mức lương cơ sở)
|
14 buổi
(5,32
mức lương cơ sở)
|
Ghi chú:
- Mức khoán chi vụ việc phải căn
cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
- Trường hợp không thực hiện một
hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:
+ Đối với loại tội ít nghiêm
trọng : Tối thiểu 0,5 buổi;
+ Đối với tội nghiêm trọng : Tối
thiểu 01 buổi;
+ Đối với tội rất nghiêm trọng :
Tối thiểu 1,5 buổi;
+ Đối với đặc biệt nghiêm trọng :
Tối thiểu 02 buổi.
- Trường hợp không thực hiện
tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ
trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.
- Trường hợp số buổi quy đổi để
khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng
03 mức lương cơ sở.
- Vụ việc kết thúc do người được trợ
giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính thực
tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.
PHỤ
LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM
I. Tham gia từ khi khởi kiện đến
khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người được trợ
giúp pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh
chấp; đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư
vấn hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng
dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn
khởi kiện và thụ lý vụ án
|
7,0
|
16,0
|
2.
|
Làm việc với người được trợ
giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về
nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
|
3.
|
Tham gia phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan
|
4.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các
hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham
gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
5.
|
Tham gia hòa giải theo quy định
của pháp luật
|
6.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng
|
7.
|
Tham
gia phiên tòa sơ thẩm hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự
|
8.
|
Thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
|
9.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan
|
5,0
|
10,0
|
10.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
11.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
12 buổi
(4,56
mức lương cơ sở)
|
26 buổi
(9,88
mức lương cơ sở)
|
II. Tham gia từ khi có Quyết định
đưa vụ án ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người tiến hành tố
tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; làm việc với người được trợ giúp pháp lý,
các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội
dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn
chuẩn bị xét xử
|
4,0
|
8,0
|
2.
|
Tham gia phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan
|
3.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các
hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc thực hiện các công việc
tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
4.
|
Tham gia hòa giải theo quy định
của pháp luật
|
5.
|
Tham gia phiên tòa sơ
thẩm hoặc phiên họp giải quyết việc dân sự
|
6.
|
Thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
|
7.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan
|
4,0
|
7,5
|
8.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
9.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
8,0
buổi
(3,04
mức lương cơ sở)
|
15,5
buổi
(5,89
mức lương cơ sở)
|
B. GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người tiến hành tố
tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
4,0
|
6,0
|
2.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định,
định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ
cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng
khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
3.
|
Tham gia phiên tòa phúc
thẩm
|
4.
|
Thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
|
5.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan
|
4,0
|
6,5
|
6.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
7.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
8,0
buổi
(3,04
mức lương cơ sở)
|
12,5
buổi
(4,75
mức lương cơ sở)
|
C. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI
THẨM
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người tiến hành tố
tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
4,0
|
5,0
|
2.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định,
định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ
cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng
khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
3.
|
Tham gia phiên tòa giám đốc
thẩm, tái thẩm
|
4.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan để phục vụ việc bảo vệ
|
3,5
|
5,5
|
5.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
6.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
7,5
buổi
(2,85
mức lương cơ sở)
|
10,5
buổi
(3,99
mức lương cơ sở)
|
Ghi chú:
- Mức khoán chi vụ việc phải căn
cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
- Trường hợp không thực hiện một
hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:
+ Đối với vụ việc đơn giản : Tối
thiểu 0,5 buổi;
+ Đối với vụ việc phức tạp : Tối
thiểu 01 buổi.
- Trường hợp không thực hiện
tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ
trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.
- Trường hợp số buổi quy đổi để
khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng
03 mức lương cơ sở.
- Vụ việc kết thúc do người được
trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính
thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.
PHỤ
LỤC SỐ 03
HƯỚNG DẪN KHOÁN CHI VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
D. GIAI ĐOẠN SƠ THẨM
I. Tham gia từ khi khởi kiện đến
khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người được trợ giúp
pháp lý, những người có liên quan để xác định quan hệ pháp luật tranh chấp;
đánh giá các điều kiện khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập; tư vấn
hướng dẫn viết đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời, đơn phản tố; đơn yêu cầu độc lập, cung cấp chứng cứ cho tòa án; hướng
dẫn chuẩn bị hồ sơ khởi kiện hoặc các công việc khác trong giai đoạn
khởi kiện và thụ lý vụ án
|
7,0
|
16,0
|
2.
|
Làm việc với người được trợ
giúp pháp lý, các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về
nguồn gốc, nội dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
|
3.
|
Tham gia phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan
|
4.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các
hoạt động thẩm định, định giá tài sản và thực hiện các công việc tham
gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
5.
|
Tham gia đối thoại
|
6.
|
Làm việc với người tiến
hành tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng theo các giai đoạn tố tụng
|
7.
|
Tham
gia phiên tòa sơ thẩm
|
8.
|
Thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
|
9.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan
|
5,0
|
10,0
|
10.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
11.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
12 buổi
(4,56
mức lương cơ sở)
|
26 buổi
(9,88
mức lương cơ sở)
|
II. Tham gia từ khi có Quyết định
đưa vụ án ra xét xử đến khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người tiến hành tố
tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; làm việc với người được trợ giúp pháp lý,
các đương sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nguồn gốc, nội
dung tranh chấp, chứng cứ chứng minh hoặc các công việc khác trong giai đoạn
chuẩn bị xét xử
|
4,0
|
8,0
|
2.
|
Tham gia phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; xác minh, thu thập, đánh giá
tài liệu, đồ vật, chứng cứ cần thiết liên quan
|
3.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng, những người có liên quan khác; tham gia các
hoạt động thẩm định, định giá tài sản hoặc thực hiện các công việc
tham gia tố tụng khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
4.
|
Tham gia đối thoại
|
5.
|
Tham gia phiên tòa sơ
thẩm
|
6.
|
Thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng cáo, kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
|
7.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan
|
4,0
|
7,5
|
8.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
9.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
8,0
buổi
(3,04
mức lương cơ sở)
|
15,5
buổi
(5,89
mức lương cơ sở)
|
E. GIAI ĐOẠN
PHÚC THẨM
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người tiến hành tố
tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
4,0
|
6,0
|
2.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định,
định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ
cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng
khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
3.
|
Tham gia phiên tòa phúc
thẩm
|
4.
|
Thực hiện các công việc liên
quan đến thủ tục kháng nghị, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
|
5.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan
|
4,0
|
6,5
|
6.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
7.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
8,0
buổi
(3,04
mức lương cơ sở)
|
12,5
buổi
(4,75
mức lương cơ sở)
|
F. GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI
THẨM
Công
việc thực hiện
|
Vụ việc
không phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
Vụ việc
phức tạp
(Đv
tính: Buổi)
(mức
tối đa)
|
1.
|
Làm việc với người tiến hành tố
tụng, cơ quan tiến hành tố tụng; người được trợ giúp pháp lý, các đương sự và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
4,0
|
5,0
|
2.
|
Tham gia lấy lời khai
của đương sự, người làm chứng hoặc tham gia các hoạt động thẩm định,
định giá tài sản hoặc xác minh, thu thập, đánh giá tài liệu, đồ vật, chứng cứ
cần thiết liên quan hoặc thực hiện các công việc tham gia tố tụng
khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
3.
|
Tham gia phiên tòa giám đốc
thẩm, tái thẩm
|
4.
|
Gặp gỡ với đương sự, người làm
chứng và những người tham gia tố tụng khác về những nội dung khác có liên
quan để phục vụ việc bảo vệ
|
3,5
|
5,5
|
5.
|
Nghiên
cứu hồ sơ, sao chụp và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc
tại Trung tâm, Chi nhánh, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp
lý
|
6.
|
Chuẩn
bị luận cứ bảo vệ hoặc thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của
pháp luật để phục vụ việc bảo vệ.
|
|
Tổng cộng
|
7,5
buổi
(2,85
mức lương cơ sở)
|
10,5
buổi
(3,99
mức lương cơ sở)
|
Ghi chú:
- Mức khoán chi vụ việc phải căn
cứ vào công việc mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện.
- Trường hợp không thực hiện một
hoặc một số công việc thì sẽ bị trừ số buổi theo các mức tương ứng sau:
+ Đối với vụ việc đơn giản : Tối
thiểu 0,5 buổi;
+ Đối với vụ việc phức tạp : Tối
thiểu 01 buổi.
- Trường hợp không thực hiện
tất cả các công việc trong nhóm công việc khoán thì sẽ
trừ hết số buổi của nhóm công việc đó.
- Trường hợp số buổi quy đổi để
khoán chi vụ việc thấp hơn 03 mức lương cơ sở thì được khoán chi vụ việc bằng
03 mức lương cơ sở.
- Vụ việc kết thúc do người được
trợ giúp pháp lý rút yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết ở giai đoạn nào thì tính
thực tế đến thời điểm rút yêu cầu hoặc đình chỉ.