ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2131/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC
CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính
phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT
ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 10 (mười) thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được
chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào
tạo tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 10 (mười) thủ tục hành
chính được chuẩn hóa đến các cá nhân, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày
18/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày
20/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày
27/8/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày
21/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bạc Liêu;
- Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày
06/3/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày
15/4/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm
vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày
25/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày
27/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh,
- TT Công báo- Tin học;
- Lưu: VT, NC(T-445).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 2131/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin
học
|
2
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại
ngữ, tin học
|
3
|
Cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học
|
4
|
Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh
|
5
|
Công nhận trường trung học cơ sở đạt
chuẩn quốc gia
|
6
|
Công nhận trường trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia
|
7
|
Xin học lại tại trường khác đối với
học sinh trung học
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dịch vụ tư vấn du học
|
9
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học phổ thông
|
10
|
Cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
quyết định công bố thủ tục hành chính
|
1
|
T-BLI-244715-TT
|
Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin
học
|
Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày
25/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
2
|
T-BLI-208156-TT
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại
ngữ, tin học để thành lập trung tâm mới
|
Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày
20/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
3
|
T-BLI-208154-TT
|
Cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học
|
4
|
T-BLI-211741-TT
|
Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ
trung cấp chuyên nghiệp (đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh)
|
Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 27/8/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
5
|
T-BLI-120170-TT
|
Công nhận trường trung học cơ sở đạt
chuẩn quốc gia
|
Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày
21/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
6
|
T-BLI-120168-TT
|
Công nhận trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia
|
7
|
T-BLI-120645-TT
|
Xin học lại tại trường khác đối với
học sinh trung học
|
Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày
18/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
8
|
T-BLI-232738-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dịch vụ tư vấn du học
|
Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày
15/4/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc
Liêu
|
9
|
T-BLI-270674-TT
|
Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm có nội dung chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều
chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ
thông
|
Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày
27/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
10
|
T-BLI-229544-TT
|
Cho phép Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập hoạt động
|
Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày
06/3/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
Lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
1. Thủ tục:
Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người đại diện cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức Cán bộ Sở Giáo dục và
Đào tạo để xem xét, giải quyết.
Phòng Tổ chức Cán bộ tham mưu Giám đốc
Sở trình UBND tỉnh tổ chức thẩm định, kiểm tra các điều kiện thành lập trung
tâm theo quy định.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì tham mưu
Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học.
Nếu không đủ điều kiện thành lập trung
tâm thì tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh thông báo cho các đối tượng có
liên quan biết lý do.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trung tâm đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục
và Đào tạo để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy biên
nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bạc Liêu (Số 6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ
Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình xin thành lập trung tâm;
- Đề án thành lập trung tâm gồm các nội
dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm,
địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung
tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào
tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám
đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của
trung tâm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trung tâm xác định rõ:
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi
dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
2. Thủ tục: Sáp nhập, chia
tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người
đại diện cho trung tâm hoặc giám đốc trung tâm đề nghị sáp nhập, chia tách chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc
Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức Cán bộ Sở Giáo dục và
Đào tạo để xem xét, giải quyết.
Phòng Tổ chức Cán bộ tham mưu Giám đốc
Sở trình UBND tỉnh tổ chức thẩm định, kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia
tách trung tâm theo quy định.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thì tham mưu
Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ban hành quyết định sáp nhập, chia tách trung tâm
ngoại ngữ, tin học.
Nếu không đủ điều kiện sáp nhập, chia
tách để thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học mới thì tham mưu Giám đốc Sở
trình UBND tỉnh thông báo cho các đối tượng có liên quan biết lý do.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, tổ chức, cá nhân của trung tâm đề
nghị sáp nhập, chia tách đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại
Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số 6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình xin sáp nhập, chia tách
trung tâm;
- Đề án sáp nhập, chia tách trung tâm
gồm các nội dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm,
địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung
tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào
tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc,
các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của
trung tâm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sáp
nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn
nhân lực của địa phương;
- Đảm bảo quyền lợi của giáo viên và
người học;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
3. Thủ tục: Cấp phép tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Giám đốc trung tâm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo để kiểm tra,
thẩm định.
Trong vòng 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục
thường xuyên tham mưu Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện
theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định.
Trong thời hạn 5 (năm) ngày kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường
xuyên tham mưu Giám đốc Sở ra quyết định cho phép trung
tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
Trường hợp trung tâm chưa đủ điều kiện
để hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, trung tâm cử người đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và nộp lại Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số 6,
Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu;
- Quyết định thành lập trung tâm do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Nội quy hoạt động của trung tâm;
- Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo
trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc
hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
- Chương trình, giáo trình, tài liệu
dạy học;
- Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy;
- Các quy định về học phí, lệ phí;
- Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết
thúc khóa học.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ
quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép trung tâm hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trình độ chuyên môn và trình độ sư
phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành
theo quy định: Giáo viên cơ hữu phải có bằng cao đẳng sư
phạm trở lên hoặc có bằng cao đẳng, đại
học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Giáo viên thỉnh giảng thực hiện theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng giáo viên phải đảm bảo tỷ lệ trung bình
không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.
- Có đủ phòng học, phòng chức năng
phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy
hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo.
Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học.
- Có giáo trình, tài liệu, thiết bị
phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện,
cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu
của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
- Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và
học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
4. Thủ tục: Mở
ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực
thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cơ sở đào tạo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo
dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo để kiểm tra, thẩm định.
Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục
thường xuyên có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và
kiểm tra thực tế tại trường; cụ thể:
- Nếu hồ sơ bảo đảm các điều kiện và
đạt yêu cầu theo quy định, thì tham mưu Giám đốc phối hợp với các đơn vị liên
quan kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đáp
ứng các điều kiện mở ngành theo quy định, thì tham mưu Giám đốc gửi văn bản
thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều
kiện.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ không quá 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phải hoàn tất việc kiểm tra thực
tế tại trường.
Bước 4:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực
tế, nếu cơ sở đào tạo đảm bảo được các điều kiện mở ngành
theo quy định, Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên tham mưu
Giám đốc Sở ký quyết định phê duyệt mở ngành đào tạo.
Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo
được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung trong thời gian
tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế. Sau khi
hoàn thiện, cơ sở đào tạo gửi báo cáo bằng văn bản về các nội dung đã bổ sung
kèm minh chứng và 02 bộ hồ sơ hoàn thiện tới cơ quan quyết định mở ngành.
Bước 5: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
cơ sở đào tạo cử người đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
(Số 6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố
Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
Hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo
xây dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai, bao gồm:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo
(Theo mẫu).
- Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao
gồm các nội dung:
+ Chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần;
+ Năng lực của cơ sở đào tạo:
. Danh sách giáo viên giảng dạy (Theo
mẫu);
. Bảng kê cơ sở vật chất (Theo mẫu);
- Các tài liệu và minh chứng kèm
theo:
+ Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng
chương trình đào tạo;
+ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở
đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình
đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ
định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo),
hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá
biệt).
+ Hồ sơ trích ngang các giáo viên của
ngành đăng ký mở (Theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ
sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư
phạm);
+ Minh chứng cho điều kiện: Phòng thí
nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành,
thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo
số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương
trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an
toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại; Đối với các cơ sở thực
tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của
cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết
giữa hai bên;
* Số lượng hồ sơ: 05 (năm) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép
mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo trình độ TCCN (Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Chương trình đào tạo (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT);
- Danh sách giáo viên tham gia giảng
dạy (Mẫu 1, Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Bảng kê cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo (Mẫu 2,
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT);
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2011/TT-BGDĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào
tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các điều kiện
sau đây:
a) Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo
các quy định hiện hành về đào tạo TCCN.
b) Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến
lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và
của ngành.
c) Ngành đào tạo đăng ký mở có trong
danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có
tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận
chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và
của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới
(nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng
văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
quyết định mở ngành.
d) Có đội ngũ giáo viên để thực hiện
chương trình đào tạo, cụ thể:
- Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo
đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường TCCN, có kinh
nghiệm thực tế về nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của môn học hoặc học phần mà giáo viên sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo (đối với giáo
viên dạy các học phần chuyên môn).
- Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận
giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi
khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít
nhất 03 giáo viên có ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở (đối với các ngành
thuộc lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành Thể dục thể thao phải có ít nhất 02
giáo viên có ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở).
Trường hợp cơ sở đào tạo không có
giáo viên tốt nghiệp đúng với ngành đăng ký mở (do ngành đào tạo ở trình độ TCCN không cùng với tên ngành trong danh mục
đào tạo trình độ đại học) thì cơ sở đào tạo phải có ít nhất 3 giáo viên cơ hữu
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên cùng nhóm ngành và phải phù hợp với ngành
đăng ký mở.
đ) Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
- Phòng học đáp ứng được quy mô đào tạo,
đảm bảo diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh. Các phòng học
phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và các trang thiết
bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các
trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương
pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản
xuất hiện tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài
trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường
thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
- Thư viện có phòng tra cứu thông tin
và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên
theo yêu cầu của ngành đăng ký mở;
- Website của trường được cập nhật
thường xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công
khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai
thu chi tài chính.
e) Có chương trình đào tạo và chương
trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chương trình phải đảm bảo các quy định
hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo phải
thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt
động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo
tải trọng học tập dàn đều trong suốt
khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo mẫu quy định.
- Chương trình chi tiết của từng học
phần được xây dựng theo mẫu quy định, trong đó:
+ Tên gọi các học phần, thời lượng học
phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống
nhất với chương trình đào tạo;
+ Mục tiêu của học phần phải khẳng định
theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ
năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và
nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo;
+ Chương trình chi tiết học phần phải
quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước
khi vào học học phần;
+ Phương pháp dạy và học các học phần
phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học
và phù hợp với tính chất của học phần;
+ Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp
với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần;
+ Nội dung chi tiết của học phần gồm
các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành
các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học.
Các nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng
học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần
chung phải phù hợp với những nội dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định;
+ Đối với bài thực hành tại phòng thí
nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội
dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng
thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực
hành, thực tập.
+ Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ
tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và
học (lý thuyết và thực hành);
+ Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy
học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh
nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
+ Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học
phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn
tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website.
Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với
nội dung học phần (có thể là tiếng Việt
hoặc tiếng nước ngoài).
- Hội đồng xây dựng chương trình gồm
các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong
chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục; chuyên gia về
xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động thuộc ngành đào
tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham
gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng;
- Chương trình đào tạo và chương
trình chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương
trình đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định
chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết
định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định
chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối
với trường hợp ngành cần thẩm định chưa có trong danh mục ngành do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành hoặc trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương không
có cơ sở đào tạo nào có đủ điều kiện theo quy định để thẩm định chương trình
đào tạo của ngành đăng ký mở và các trường hợp đặc thù
khác).
g) Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức
và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
h) Trong thời hạn 3 năm liên tiếp
tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo, không vi phạm các quy định về
giáo dục ở mức độ bị xử phạt theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giáo dục và các quy định liên quan khác của pháp luật;
i) Đối với những ngành đào tạo mà Bộ,
ngành chủ quản lĩnh vực đó có quy định điều kiện để được phép mở ngành đào tạo
thì cơ sở đào tạo phải đáp ứng các quy định này đối với ngành đăng ký mở;
k) Đối với những ngành đăng ký mở
là ngành đặc thù nên không thể đáp ứng được các yêu cầu mở ngành
theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành gửi văn bản xin ý kiến
Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ ký quyết định sau khi nhận được ý kiến chấp thuận
bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cơ sở đào tạo được phép tự thẩm
định chương trình đào tạo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 5 giáo viên cơ hữu có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên đúng với ngành đăng ký mở. Đối
với các ngành thuộc lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành Thể dục thể thao phải có
ít nhất 3 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đúng với ngành
đăng ký mở.
Trường hợp cơ sở đào tạo không có
giáo viên đáp ứng được điều kiện nói trên do ngành đăng ký mở không cùng với
tên ngành trong danh mục ngành đào tạo trình độ đại học thì cơ sở đào tạo phải
có ít nhất 5 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên cùng nhóm
ngành với ngành đăng ký mở và phải phù hợp với ngành đăng ký mở;
b) Ngành đào tạo đăng ký mở có trong
danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
c) Không có vi phạm trong quá trình tự
thẩm định các chương trình đào tạo trước đó hoặc thẩm định chương trình đào tạo
cho cơ sở đào tạo khác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày
11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện,
hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở
ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
- Thông tư số 13/2014/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở
ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ
trung cấp chuyên nghiệp.
Phụ
lục I
TỜ
TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ,
NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN)...
TRƯỜNG…………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
TRÌNH
ĐĂNG
KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi:
……………………………………………………………………
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động;
phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ
hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ
sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng
và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí
nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình
thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động
đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương
trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu
ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo
thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu
đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước
trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình;
chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực
hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị …….
Nơi nhận:
-
-
- Lưu: ……..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục II
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 1
BỘ, NGÀNH
(CQ CHỦ QUẢN)...
TRƯỜNG ………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số .... ngày ... tháng .... năm ... của Hiệu trưởng trường
…………)
1. Ngành đào tạo: ………………………………………………….
2. Thời gian đào tạo: ………………………………………………….
3. Loại hình đào tạo: ………………………………………………….
4. Đối tượng tuyển sinh: ………………………………………………….
5. Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT):
6. Giới thiệu chương trình:
- Văn bằng sẽ được cấp khi tốt nghiệp;
- Những nhiệm vụ chính mà người tốt
nghiệp có thể thực hiện được;
- Khái quát nội dung học tập (về lý
thuyết, thực hành);
- Những lợi ích mà chương trình mang
lại cho người học về cơ hội việc làm, thu nhập, vị trí việc làm và cơ hội học tập
nâng cao sau khi tốt nghiệp.
7. Mục tiêu đào tạo
Phần này khẳng định cụ thể chuẩn đầu
ra của học sinh tốt nghiệp.
a) Về kiến thức (mức độ đạt được về hiểu
biết, tư duy ...)
b) Về kỹ năng (có khả năng làm được
những việc gì; trong môi trường và điều kiện nào; kỹ năng mềm...);
c) Thái độ nghề nghiệp (đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tôn trọng pháp luật và trách nhiệm với công
việc sau khi tốt nghiệp....).
8. Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu
trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
Số
tiết (giờ)
|
ĐVHT
|
1
|
Văn hóa phổ thông (nếu có)
|
|
|
2
|
Các học phần
chung
|
|
|
3
|
Các học phần
cơ sở
|
|
|
4
|
Các học phần chuyên môn
|
|
|
5
|
Thực tập nghề nghiệp
|
|
|
6
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
|
|
Cộng
(ĐVHT)
|
|
|
8.2. Các học phần của chương trình
và kế hoạch giảng dạy:
TT
|
Tên
học phần
|
Tổng số tiết
(giờ)/ đvht
|
Phân
bổ thời lượng dạy học (đvht)
|
HK-I
(LT/TH)
|
HK-II
(LT/TH)
|
HK-III
(LT/TH)
|
HK-IV
(LT/TH)
|
I
|
Văn hóa phổ thông (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các học phần chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các học phần cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các học phần chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Thực tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
|
Thực tập tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (đvht)
|
|
|
|
|
|
Tổng số tuần
|
|
|
|
|
|
8.3. Thi tốt nghiệp
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
(Viết, vấn đáp, T.
hành)
|
Thời
gian
(phút)
|
Ghi
chú
|
I
|
Văn hóa phổ thông (nếu có)
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
II
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
1. Chính trị
|
|
|
|
|
2. Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần: …)
|
|
|
|
|
3. Thực hành nghề nghiệp
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định chương trình đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
(đối với trường hợp không được tự thẩm định chương trình đào tạo)
|
………………, ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2
CHƯƠNG
TRÌNH HỌC PHẦN
1. Tên học phần: ………………………………
2. Số tiết (giờ)/đvht: ………………………………
3. Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ ……….
4. Thời gian: Số tiết (giờ)/tuần: ………, tổng
số ………tuần
5. Mục
tiêu của học phần: Khẳng định chuẩn đầu ra của mỗi học
phần: Sau khi học xong học phần này, người học có kiến thức và kỹ năng gì? có
khả năng làm được những gì?
6. Điều kiện tiên quyết: Phần này cần xác định rõ để tiếp thu được kiến thức học phần này, trước
đó người học cần phải có kiến thức, kỹ năng gì?
7. Mô tả học phần (nêu vắn tắt nội dung chính của học phần)
8. Phân bổ thời gian: (tiết/giờ)
Lý
thuyết
|
Bài
tập
|
Thực
hành, thực tập
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
9. Nội dung chi tiết học phần:
………………………………………………………………
10. Phương pháp dạy và học:
………………………………………………………………
11. Đánh giá học phần (Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hình thức thi, kiểm tra)
12. Trang thiết bị dạy học: ………………………………………………………………
13. Yêu cầu về giáo viên (trình độ, năng lực, kinh nghiệm...)
14. Tài liệu tham khảo: ………………………………………………………………
Phụ
lục III
BẢNG
KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT
ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mẫu 1
BỘ,
NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN)...
TRƯỜNG …………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khóa đào
tạo: ………………;
Lớp mở tại: ………………………………
I. Thực trạng chung về đội ngũ
giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu,
từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu,
thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy
TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy
các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang
học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần
chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia
giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ
hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/
chuyên ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm(1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ
tự từng học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/
chuyên ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm(1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…....., ngày tháng năm 20….
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
Mẫu 2
BỘ,
NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN).....
TRƯỜNG ……………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khóa
đào tạo: …………; Lớp mở tại:
……….
I. Thực trạng chung về cơ sở vật
chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của
trường
- Các công trình và tổng diện tích sử
dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện
tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
(số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất,
trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện
tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
(tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng...)
TT
|
Tên
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính
|
Ghi
chú
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
……
|
|
|
2
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
……
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư
viện: …. m2;
- Số chỗ ngồi: ... ; - Số lượng máy
tính phục vụ tra cứu: ...
- Phần mềm quản lý thư viện: ….
; - Số lượng đầu sách các loại:...
- Tổng số bản sách các loại: …….
cuốn
- Thư viện điện tử:.... ; Số lượng
sách, giáo trình điện tử:...
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo,
tạp chí của ngành đào tạo:
TT
|
Tên
giáo trình
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Số
bản
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng
đào tạo, thỏa thuận hợp tác đào tạo với
doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết
bị...)
|
………, ngày tháng
năm 20….
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục IV
MẪU HỒ
SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ,
NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN)...
TRƯỜNG …………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm 20…
|
HỒ
SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào
tạo ngành:………………………… khóa:……………..)
1. Họ và tên: ……………………….. Giới tính: …………..
2. Năm sinh …………………… Nơi sinh: …………..
3. Quê quán: …………………… Dân tộc: …………..
4. Điện thoại: …………………….. E-mail: …………..
5. Trình độ:………………….. Năm tốt nghiệp: …………..
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo:
…………..…………..
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước
khi nghỉ hưu): …………..…………..
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: …………..…………..
9. Trình độ tin học: …………..…………..
10. Trình độ ngoại ngữ: …………..…………..
11. Số năm đã tham gia giảng dạy: …………..…………..
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có): …………..…………..
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí
công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày…… tháng…… năm……
Người khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
5. Thủ tục: Công
nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
Bước 1: Trường
trung học cơ sở (THCS) sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn,
nhà trường báo cáo phòng giáo dục và đào tạo xem xét, xác nhận, có ý kiến của
UBND cấp huyện và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2:
Phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, tiến
hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng
theo quy định, thì trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường bổ sung
cho hợp lệ.
Phòng Giáo dục trung học tham mưu
Giám đốc Sở trình UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học
đạt chuẩn quốc gia.
Bước 3:
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại
chương II của Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông
tư số 47/2012/TT-BGDĐT và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 4:
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của
đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số
6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy,
Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm
theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường và
biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc
gia.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường trung học cơ sở được công nhận
đạt chuẩn quốc gia khi đạt 5 tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
- Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ
các khối lớp của cấp học;
- Số lượng học sinh/lớp tối đa không
quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
- Các tổ chuyên môn được thành lập và
hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
- Hàng năm đề xuất được ít nhất hai
chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;
- Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt
các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ văn phòng:
- Đảm nhận các công việc: văn thư, kế
toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trường
theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
- Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của
nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những
quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ;
4. Hội đồng trường và các hội đồng
khác trong nhà trường:
Hội đồng trường và các hội đồng khác
trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định
hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu
quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
- Tổ chức Đảng trong nhà trường đạt
tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch
và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ
chức cơ sở Đảng;
- Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong
nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt
động ở địa phương;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng
và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường
trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp
quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định hiện hành về
chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng
trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt
trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt
tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá
trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện,
phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực
nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công
nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban
hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
- Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3%
trở lên;
- Số học sinh xếp
loại khá đạt từ 35% trở lên;
- Số học sinh xếp loại yếu, kém không
quá 5%;
b. Hạnh kiểm:
- Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ
80% trở lên;
- Số học sinh xếp loại yếu không quá
2%;
3. Các hoạt động giáo dục:
Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài
giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao
trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công
tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công
tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định công khai điều
kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài
chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện
hành.
2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng
riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường
được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các
hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
- Các trường nội thành, nội thị có diện
tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;
- Các trường khu vực nông thôn có diện
tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;
- Đối với trường trung học được thành
lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng theo quy định hiện hành
của Điều lệ trường trung học;
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy
định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối công trình trong
trường bao gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học
sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng,
an toàn;
- Có phòng y tế trường học đảm bảo
theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
b. Khu phục vụ học tập:
- Có các phòng học bộ môn đạt tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành của Quy định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị
dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
- Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú
trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án,
câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong
và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
- Có phòng truyền thống; khu luyện tập
thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đối với trường
trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c. Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của Hiệu trưởng,
phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng
giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;
d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh
và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý,
riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở
trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng
khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động
dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ
sinh;
4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết
nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng
internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản
lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những
biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa
phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được
thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường
và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà
trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo
nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực,
vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự
tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều
kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
6. Thủ tục: Công
nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia
Bước 1:
Trường trung học phổ thông (THPT) sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt
chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2:
Phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, tiến
hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng
theo quy định, thì trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường bổ sung
cho hợp lệ.
Phòng Giáo dục trung học tham mưu
Giám đốc Sở trình UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường trung học
đạt chuẩn quốc gia.
Bước 3: Đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn và kết quả tự kiểm
tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, trưởng
đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 4:
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của
đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số
6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ
7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn
kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường và
biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận trường
THCS đạt chuẩn quốc gia
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường trung học phổ thông được công
nhận đạt chuẩn quốc gia khi đạt 5 tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
- Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ
các khối lớp của cấp học;
- Số lượng học sinh/lớp tối đa không
quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên
môn:
- Các tổ chuyên môn được thành lập và
hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
- Hàng năm đề xuất được ít nhất hai
chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học;
- Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả
tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo;
3. Tổ văn phòng:
- Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt động
của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
- Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của
nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường trung học và những
quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ;
4. Hội đồng trường và các hội đồng
khác trong nhà trường:
Hội đồng trường và các hội đồng khác
trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định
hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu
quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương
của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
- Tổ chức Đảng trong nhà trường
đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức
Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng
năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
- Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong
nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt
động ở địa phương;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý
giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định
hiện hành về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng
trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt
trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt
tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá
trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thư viện,
phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng đủ năng lực
nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được đề nghị công
nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu
sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban
hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
- Số học sinh xếp loại giỏi đạt từ 3%
trở lên;
- Số học sinh xếp loại khá đạt từ 35%
trở lên;
- Số học sinh xếp
loại yếu, kém không quá 5%;
b. Hạnh kiểm:
- Số học sinh xếp loại khá, tốt đạt từ
80% trở lên;
- Số học sinh xếp loại yếu không quá
2%;
3. Các hoạt động giáo dục:
Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài
giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao
trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện để cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công
tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ
quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy
và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định công khai điều
kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài
chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện
hành.
2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng
riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường
được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
- Các trường nội thành, nội thị có diện
tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;
- Các trường khu vực nông thôn có diện
tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;
- Đối với trường trung học được thành
lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng theo quy định hiện hành
của Điều lệ trường trung học;
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy
định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối công trình trong
trường bao gồm:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn
ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng
đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn;
- Có phòng y tế trường
học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế
trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học;
b. Khu phục vụ học tập:
- Có các phòng học bộ môn đạt tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành của Quy định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị
dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
- Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định
về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư
liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm
tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu
cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
- Có phòng truyền thống; khu luyện tập
thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c. Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của Hiệu trưởng,
phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng
giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho;
d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh
và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý,
riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở
trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng
khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho các hoạt động
dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ
sinh;
4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết
nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có
Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả
cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những
biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa
phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được
thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường
và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà
trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo
nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các
hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự
tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường điều
kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục
của nhà trường.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
7. Thủ tục: Xin học
lại tại trường khác đối với học sinh trung học
Trình tự thực hiện:
* Xin học lại tại trường trong
tỉnh
Bước 1:
Gia đình học sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi Hiệu trưởng nhà
trường nơi đến.
Bước 2:
Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy
định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Xin học lại tại trường ngoài
tỉnh
- Học sinh đến từ tỉnh, thành
phố khác
Bước 1: Học
sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi Hiệu trưởng
nhà trường nơi đến.
Bước 2:
Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét,
giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3:
Sau khi có ý kiến tiếp nhận của Hiệu trưởng trường nơi đến,
học sinh trình đơn xin học lại cho Hiệu trưởng trường nơi đi để xin giấy giới
thiệu và rút hồ sơ học sinh (học bạ, giấy khai sinh, các loại giấy tờ ưu
tiên khác (nếu có).
Bước 4: Học
sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Bước 5:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì công chức tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho phòng Giáo dục trung học
xem xét, giải quyết.
Bước 6:
Phòng Giáo dục trung học kiểm tra hồ sơ, cấp giấy giới thiệu về trường và chuyển
toàn bộ hồ sơ, giấy giới thiệu cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo để giao cho người có yêu cầu.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số
6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
- Học sinh đi các tỉnh, thành
phố khác
Bước 1: Học
sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi Hiệu trưởng nhà trường nơi đến.
Bước 2:
Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy
định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3:
Sau khi có ý kiến tiếp nhận của Hiệu trưởng trường nơi đến,
học sinh trình đơn xin học lại cho Hiệu trưởng trường nơi đi để xin giấy giới thiệu và rút hồ sơ học sinh (học
bạ, giấy khai sinh, các loại giấy tờ ưu tiên
khác (nếu có).
Bước 4: Học
sinh mang toàn bộ hồ sơ đến Sở GDĐT nơi đến để xem xét, giải quyết cấp giấy giới
thiệu về trường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn xin học lại học sinh ký.
- Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học
(bản chính).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản
công chứng).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Giấy xác nhận của chính quyền địa
phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của nhà nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Việc xin học lại được thực hiện trong
thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh xin học lại sau thời gian
nghỉ nhưng còn trong độ tuổi quy định của từng cấp học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25
tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại
các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
8. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức dịch vụ tư vấn du học chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo để kiểm
tra, thẩm định.
Trong vòng 25 (hai mươi lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng hoàn thành việc kiểm
tra, thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ tư vấn du học theo quy định; trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, tổ chức dịch vụ tư vấn du học đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số
6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu;
- Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ
tư vấn du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật với những nội dung
chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; cơ sở vật chất; khả năng tài chính;
trình độ, năng lực của người đứng đầu và các nhân viên trực tiếp tư vấn du học; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài;
luận chứng về khả năng hoạt động của tổ chức; kế hoạch thực hiện, các biện pháp
tổ chức thực hiện: các phương án, quy trình tổ chức dịch vụ du học; phương án
giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro;
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư;
- Lý lịch của người đứng đầu tổ chức
hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Phụ lục II;
- Danh sách trích ngang của nhân viên
trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau
đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ
ngoại ngữ; vị trí công việc sẽ đảm nhận tại tổ chức dịch vụ
tư vấn du học;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã tham gia
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm
công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động
dịch vụ tư vấn du học.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013
của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập).
- Lý lịch của người đứng đầu tổ chức
hoạt động dịch vụ tư vấn du học (tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức dịch vụ tư vấn du học được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học khi có đủ các điều kiện
sau đây:
- Được thành lập theo quy định pháp
luật;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm
giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu
500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại;
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn
du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình
độ đại học trở lên, thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục
và Đào tạo cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 15/01/2013 quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
Phụ
lục I
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013
của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập).
(Tên
của Bộ, địa phương chủ quản)
(Tên tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi:
Sở Giáo dục và Đào tạo (tỉnh/thành phố)
1. Tên tổ chức:....................................................................................................................
Tên giao dịch:......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................
; Fax: ………..
3. Tài khoản tại Ngân hàng:
- Tài khoản tiền Việt Nam:...................................................................................................
- Tài khoản ngoại tệ:............................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép
đầu tư/Quyết định thành lập tổ chức: số ……….. ngày …..
tháng .... năm do …………………… (tên cơ quan ra
quyết định)... cấp.
5. Vốn điều lệ (tại thời điểm đề nghị
xin cấp Giấy chứng nhận):
.............................................................................................................................................
6. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:.................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
7. Hồ sơ gửi kèm theo, gồm:
.............................................................................................................................................
(Tên tổ chức) …………………………………………
cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Phụ
lục II
MẪU SƠ
YẾU LÝ LỊCH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày
15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Dùng
cho Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
3. Quê quán:.......................................................................................................................
4. Nơi ở hiện nay:................................................................................................................
5. Số CMTND: …………………………………. ngày cấp: ………….. nơi cấp:....................
6. Điện thoại:............................................................................................
; Fax: ……………
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm được đào tạo tại cơ sở đào tạo,
bằng, chứng chỉ được cấp ...)
Thời
gian
|
Tên
cơ sở đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Bằng/chứng
chỉ được cấp
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm công tác tại cơ quan, chức
vụ, ...)
Thời
gian
|
Cơ
quan công tác
|
Chức
vụ
|
Địa chỉ và Điện
thoại
|
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN, KINH NGHIỆM VỀ HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC:
V. KHEN THƯỞNG:
VI. KỶ LUẬT:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐỊA PHƯƠNG
NƠI QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan)
|
………,
ngày tháng năm……
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
(Ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ tục: Cấp
giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp
trung học phổ thông
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo dục
và Đào tạo để xem xét, giải quyết.
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng Giáo dục trung học hoàn
thành việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất, tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm và tham mưu Giám đốc Sở quyết định cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý
cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo để nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số
6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
Đối với dạy thêm, học thêm
trong nhà trường:
+ Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm;
+ Danh sách trích ngang người đăng ký
dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm.
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền
học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
Đối với dạy thêm, học thêm
ngoài nhà trường:
+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy
định về dạy thêm học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học
thêm (theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Quy định về dạy thêm, học thêm);
+ Danh sách trích ngang người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người
đăng ký dạy thêm và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã (theo quy định tại khoản 5, Điều 8 Quy định về dạy thêm, học
thêm);
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định
trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp
cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
+ Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương
án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối với người dạy thêm
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối
với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
- Có đủ sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ
được giao tại cơ quan công tác.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản
chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở
chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức
buộc thôi việc.
- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy
định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm (đối với người
dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định
tại điểm b, khoản 4, Điều 4 Quy định về dạy thêm, học thêm (đối với giáo viên
đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
Đối với người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm
- Có trình độ được đào tạo tối thiểu
tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Quy định về
dạy thêm, học thêm.
- Có đủ sức khỏe.
- Không trong thời gian bị kỉ luật, bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản
chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc
thôi việc.
Cơ sở vật chất phục vụ dạy
thêm, học thêm
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học
thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000
của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDDT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học
sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:
- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm
đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi
khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối,
thác, ghềnh hiểm trở.
- Phòng học đảm bảo diện tích trung
bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió
và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh,
phòng bệnh.
- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố
trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch
số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
- Bảng học được chống lóa; kích thước,
màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT
ngày 18/4/2000.
- Có công trình vệ sinh và có nơi chứa
rác thải hợp vệ sinh.
Các trường hợp không được dạy
thêm:
- Không dạy thêm đối với học sinh đã
được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Không dạy thêm
đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục
thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy thêm, học thêm các
nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.
- Đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Không được tổ chức dạy thêm, học
thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài
nhà trường;
+ Không được dạy thêm ngoài nhà trường
đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của
Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày
16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy
thêm, học thêm;
- Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày
25 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành quy định
dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu.
10. Thủ tục: Cho
phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Giám đốc trung tâm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bạc Liêu.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định thì công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho
người nộp.
Bước 3:
Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và
Đào tạo để kiểm tra, thẩm định.
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tổ chức cán bộ phải hoàn
thành việc thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không đúng theo quy định, thì trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu giám đốc
Trung tâm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ và yêu cầu của Giám đốc Trung tâm, phòng Tổ chức
cán bộ có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở tổ chức thẩm định các điều kiện hoạt
động theo quy định quyết định cho phép Trung tâm hoạt động. Trường hợp không đủ
điều kiện hoạt động, thì tham mưu Giám đốc Sở có văn bản báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh và thông báo cho Giám đốc Trung tâm biết rõ lý do.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, tổ chức, cá nhân có yêu cầu đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo
dục và Đào tạo để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy
biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (Số
6, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy,
Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép hoạt động
của Trung tâm, trong đó nêu rõ điều kiện đáp ứng hoạt động tương ứng với các
nhiệm vụ được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
58/2012/TT-BGDĐT-BLĐTBXH, cụ thể:
+ Phát hiện khuyết tật để tư vấn lựa
chọn phương thức giáo dục phù hợp;
+ Thực hiện biện pháp can thiệp sớm
người khuyết tật tại cộng đồng để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp;
+ Tư vấn tâm lý, sức khỏe, giáo dục, hướng nghiệp để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp;
+ Hỗ trợ người khuyết tật tại gia
đình, tại cơ sở giáo dục và cộng đồng;
+ Cung cấp nội dung, thiết bị, tài liệu
dạy và học đặc thù phù hợp với từng dạng tật, mức độ khuyết tật.
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Quyết định cho phép thành lập Trung tâm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa
nhập.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trung tâm được phép hoạt động khi có
đủ các điều kiện sau:
1. Quyết định thành lập hoặc Quyết định
cho phép thành lập của Chủ tịch UBND tỉnh;
2. Cơ sở vật chất, phương tiện thiết
bị và dịch vụ hỗ trợ phù hợp với đặc điểm người khuyết tật:
- Trụ sở, phòng làm việc của lãnh đạo,
giáo viên, nhân viên;
- Phòng học, phòng chức năng tương ứng
để thực hiện các hoạt động của Trung tâm;
- Khu nhà ở cho học sinh đối với
Trung tâm có người khuyết tật nội trú;
- Phương tiện, thiết bị, công cụ sử dụng
cho đánh giá, can thiệp, dạy học, hướng nghiệp, dạy nghề;
- Tài liệu chuyên môn, tài liệu hỗ trợ
bảo đảm thực hiện các hoạt động của Trung tâm.
3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên hỗ trợ giáo dục có trình độ chuyên môn phù hợp với các phương thức giáo dục
người khuyết tật.
- Giám đốc Trung tâm phải tốt nghiệp
đại học chuyên ngành giáo dục đặc biệt hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, có hiểu biết về đặc điểm phát triển của
người khuyết tật, về nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục cho người khuyết tật;
- Giáo viên có trình độ trung cấp trở
lên, có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật;
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục được tập
huấn về giáo dục người khuyết tật.
4. Nội dung chương trình giáo dục và
tài liệu bồi dưỡng, tư vấn phù hợp với các phương thức giáo dục người khuyết tật,
gồm:
- Nội dung chương trình, tài liệu về
giáo dục cá nhân đối với người khuyết tật thuộc các dạng tật;
- Nội dung chương trình, tài liệu bồi
dưỡng về giáo dục người khuyết tật thuộc các dạng tật;
- Tài liệu tư vấn về việc lựa chọn
các phương thức giáo dục phù hợp với dạng và mức độ tật của người khuyết tật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư liên tịch số
58/2012/TT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Liên Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập,
hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại và giải thể trung tâm hỗ trợ phát
triển giáo dục hòa nhập.