ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1526/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm cập nhật các thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở UBND và
trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh, các CV, CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Điều chuyển tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
2
|
Bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.
|
3
|
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
4
|
Mua bán hóa đơn bán tài sản nhà nước
và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước
|
5
|
Báo cáo kê khai tài sản nhà nước.
|
6
|
Giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
7
|
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
1. Điều chuyển
tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan
nhà nước thuộc địa phương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển
tài sản gửi UBND cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, UBND cấp huyện ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước. Nội dung chủ yếu
của quyết định điều chuyển tài sản nhà nước gồm:
- Cơ quan nhà nước có tài sản điều
chuyển;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận
tài sản điều chuyển;
- Danh mục tài sản điều chuyển;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định điều chuyển tài sản:
a) Cơ quan nhà nước có tài sản điều
chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều
chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản nhà nước; thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện
hành; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định;
b) Cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ về quyền sử dụng đất trong trường
hợp điều chuyển tài sản là trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua cổng
dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển tài sản của
cơ quan có tài sản;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài
sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ.
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan hành chính, tổ chức
đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định điều chuyển tài sản.
Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định
thực hiện một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19
tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 245/2009/TT-BTC
ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định
52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Bán, chuyển
nhượng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền UBND
cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan
nhà nước thuộc địa phương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị bán, chuyển nhượng tài sản gửi UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán, chuyển nhượng
tài sản, UBND cấp huyện ra quyết định bán tài sản nhà
nước.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày có quyết định bán của UBND cấp huyện, cơ quan nhà nước
có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ.
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc bán
tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản bán hạch toán giảm
tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán, chuyển nhượng
tài sản nhà nước của cơ quan quản lý sử dụng tài sản nhà nước;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan;
- Danh mục tài sản đề nghị bán, chuyển
nhượng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan hành chính, tổ chức đơn vị sự nghiệp
thuộc địa phương quản lý.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định bán, chuyển nhượng tài sản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành
kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19
tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thanh lý tài
sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý có tài sản phải lập hồ sơ đề nghị thanh
lý tài sản gửi UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý
tài sản, UBND cấp huyện ra quyết định thanh lý tài sản. Nội dung chủ yếu của quyết định thanh lý tài sản nhà
nước gồm:
- Cơ quan nhà nước có tài sản thanh
lý;
- Danh mục tài sản thanh lý;
- Phương thức thanh lý tài sản;
- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ
thanh lý tài sản;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện;
Bước 3: Trong thời
hạn 60 ngày (đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất), 30 ngày (đối với tài sản khác) kể
từ ngày có quyết định thanh lý tài sản
cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý
tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 29
và Điều 30 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ.
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thanh
lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo
quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định
tại Điều 32 và Điều 33 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
nhà nước;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;
- Đối với các loại tài sản mà
pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của
cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài
chính.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số điều của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19
tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện
một số nội dung của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước;
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Mua bán hóa
đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước
Trình tự thực hiện:
Khi có nhu cầu sử
dụng hóa đơn, đơn vị được giao xử lý tài sản đăng ký mua hóa đơn tại Phòng Tài
chính Kế hoạch cấp huyện, nơi đơn vị đóng trụ sở. Căn cứ thực
tế xử lý tài sản tại địa phương, Trưởng phòng Tài chính kế
hoạch cấp huyện quyết định việc bán cả quyển hóa đơn hoặc
bán hóa đơn lẻ cho đơn vị được giao xử lý tài sản trên địa bàn, đảm bảo nguyên tắc:
- Trường hợp đơn vị được giao xử lý
tài sản phát sinh thường xuyên việc bán tài sản thì được mua cả quyển hóa đơn.
- Trường hợp đơn
vị được giao xử lý tài sản không phát sinh thường xuyên việc bán tài sản thì được mua hóa đơn lẻ (mua từng seri). Trong trường hợp
này, Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện cử cán bộ mang quyển
hóa đơn bán tài sản đến đơn vị được giao xử lý tài sản để đơn
vị lập hóa đơn.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
a) Giấy giới thiệu kèm theo công văn
đề nghị được mua hóa đơn do thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (01 bản chính);
b) Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn trong thời hạn sử dụng
theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp mua hóa đơn;
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
hóa đơn đối với toàn bộ số hóa đơn đã mua lần trước theo mẫu số 06/HĐ-BC ban hành kèm
theo Thông tư 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009
d) Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đến
việc bán tài sản.
Ghi chú: -
Bộ hồ sơ để làm thủ tục mua hóa đơn lần đầu gồm: (a) và (b)
- Bộ hồ sơ để làm thủ tục mua hóa
đơn lần tiếp theo gồm (a), (b) và (c)
- Bộ hồ sơ để làm thủ tục mua hóa
đơn lẻ gồm (a), (b) và (d)
Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ mua hóa đơn, đơn vị bán hóa đơn chậm nhất không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan tài chính nhà nước được giao
nhiệm vụ in, phát hành, quản lý sử dụng hóa đơn; Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì xử lý; Tổ chức, cá nhân mua các tài sản.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Phí, lệ phí (nếu có): không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
06/HĐ-BC: Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày
26/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản
nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
5. Báo cáo kê
khai tài sản nhà nước.
Trình tự thực hiện:
a) Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai
lần đầu:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện:
- Lập 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài
sản theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 245/2009/TT-BTC của Bộ Tài
chính và kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến báo
cáo kê khai gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng (đối với trụ sở
làm việc); giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu
đồng trở lên/1 đơn vị tài sản);
- Gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài
sản đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai
tài sản tại cơ quan, tổ chức đơn vị
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện:
- Xác nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài
sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
- Gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài
sản đã có xác nhận đến Sở Tài chính;
- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai
tài sản tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trình tự, thủ tục báo cáo kê
khai bổ sung:
Cơ quan,
tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập báo cáo kê
khai bổ sung theo Mẫu số 04-ĐK/TSNN, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai
theo trình tự tương tự trình tự báo cáo kê khai lần đầu
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kê khai lần đầu hoặc báo
cáo kê khai bổ sung hoặc báo cáo kê khai định kỳ.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải hoàn thành việc báo
cáo kê khai lần đầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 33 Nghị định số
52/2009/NĐ-CP. Quá thời hạn này mà cơ quan, tổ chức, đơn vị không báo cáo kê
khai thì cơ quan tài chính nhà nước có quyền yêu cầu kho bạc nhà nước tạm đình
chỉ thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tài sản phải báo cáo và không bố
trí kinh phí mua sắm tài sản cố định vào dự toán ngân sách
năm sau của cơ quan đó; người đứng đầu cơ quan được giao
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước bị xử lý theo quy định;
b) Cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
phải thực hiện báo cáo kê khai bổ sung trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Đối với tài sản đưa vào sử dụng do hoàn thành
đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn thì thời gian thay đổi tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu
đưa vào sử dụng;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản đã có xác nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các mẫu 01-ĐK/TSNN, 02-ĐK/TSNN, 03-ĐK/TSNN, 04a-ĐK/TSNN, 04b- ĐK/TSNN, 04b-ĐK/TSNN, 04d-ĐK/TSNN,04đ-ĐK/TSNN ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19
tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
6. Giao tài sản
nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc xác định giá trị tài sản, đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính có trách nhiệm trình UBND
cấp huyện quyết định việc giao tài sản nhà nước cho đơn vị
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính,
UBND cấp huyện quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua cổng
dịch vụ công của tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của đơn vị sự nghiệp công lập
đề nghị giao vốn (bản chính) trong đó xác định cụ thể: Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng,
giá trị) được xác định giá trị để giao vốn; danh mục tài sản
không xác định giá trị để giao vốn, danh mục tài sản đề
nghị xử lý;
- Biên bản kiểm kê, phân loại tài sản
(bản sao);
- Hồ sơ xác định giá trị tài sản để
giao vốn (bản sao);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự nghiệp công lập
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao tài sản
nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày
06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.
- Thông tư số 23/2016/TT-BTC
ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự
án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra danh mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình theo quy định, qua đó xác định
rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ
sung.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch cấp
huyện tổ chức thẩm tra quyết toán, lập biên bản thẩm tra quyết toán thống nhất
số liệu và lập Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán theo các nội dung quy định
trình lãnh đạo UBND cấp huyện.
Bước 3: Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện chuyển kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán và hồ sơ trả đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
Bước 5: Chủ đầu tư (Ban quản lý dự
án) nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ
trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư
và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo
quy định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC (bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên
quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng
gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, phát sinh, thay đổi (nếu có);
biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công
trình đối với hợp đồng có công việc
thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y
bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh
lý hợp đồng theo quy định của pháp luật
về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp
thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính và bản sao)
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra,
báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan
pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư
vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ
đầu tư (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao
y bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ quan, đơn vị, các tổ chức cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án đầu tư
hoàn thành
Lệ phí: Chi
phí thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 01, 02, 03,
04, 05,
06, 07, 08/QTDA ban
hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
Yêu cầu điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày
19/12/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác quyết toán dự án hoàn và xử lý vi phạm chế độ
quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn
nhà nước của tỉnh Thừa thiên Huế