BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
225/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa
đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 08 tháng 3 năm
2007; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản nhà nước và
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng hóa đơn khi bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu sung quỹ
nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Hóa đơn bán tài sản nhà nước
được sử dụng khi bán các loại tài sản sau đây:
a) Tài sản nhà nước tại cơ quan
nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
b) Tài sản nhà nước bị thu hồi
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tài sản thu hồi từ các dự án
sử dụng vốn nhà nước (bao gồm cả vốn ODA) khi dự án kết thúc;
d) Tài sản thu hồi được khi thực
hiện thanh lý tài sản nhà nước;
đ) Tài sản nhà nước chưa giao
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị nào quản lý, sử dụng.
3. Hóa đơn bán tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước được sử dụng khi bán các loại tài sản sau đây:
a) Tài sản tịch thu sung quỹ nhà
nước;
b) Tài sản được xác lập quyền sở
hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Hóa đơn quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều này không được sử dụng khi bán các loại tài sản sau đây:
a) Tài sản nhà nước tại các
doanh nghiệp;
b) Tài sản, hàng hóa, dịch vụ
không thuộc sở hữu của nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan tài chính nhà nước được
giao nhiệm vụ in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì xử lý đối với các tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 1 Thông tư này (sau đây gọi chung là đơn vị được giao xử lý tài sản).
3. Tổ chức, cá nhân mua các tài
sản quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Mẫu
hóa đơn
1. Hóa đơn bán tài sản
nhà nước theo mẫu số 01/TSNN-HĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hóa đơn bán tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước theo mẫu số 01/TSSQ-3L.04 ban hành kèm theo Quyết định số
12/2004/QĐ-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành mẫu hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
3. Hóa đơn được đóng thành quyển,
mỗi quyển có 50 số và được in theo dãy chữ số tự nhiên liên tục từ nhỏ đến lớn.
4. Tiền bán tài sản ghi trên hóa
đơn bán tài sản nhà nước, hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo
mẫu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không bao gồm các loại thuế.
Điều 4. In
hóa đơn
1. Hóa đơn do Bộ Tài chính (Cục
Quản lý công sản) in theo mẫu quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá
nhân không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này tự in hóa đơn. Tổ chức,
cá nhân tự in hóa đơn bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Phát
hành hóa đơn
1. Hóa đơn do Bộ Tài
chính (Cục Quản lý công sản) phát hành.
2. Sở Tài chính tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ nhu cầu sử dụng hóa đơn của đơn vị được giao
xử lý tài sản (kể cả các đơn vị thuộc trung ương quản lý) trên địa bàn có văn bản
đăng ký mua theo từng loại hóa đơn với Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản); đồng
thời, báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn theo mẫu 02/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông
tư này đối với toàn bộ số hóa đơn đã mua lần trước (nếu có). Bộ Tài chính (Cục
Quản lý công sản) bán hóa đơn cho Sở Tài chính chậm nhất không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký mua hóa đơn của Sở Tài
chính.
3. Phòng Tài chính Kế hoạch quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) căn cứ nhu cầu
sử dụng hóa đơn của đơn vị được giao xử lý tài sản (kể cả các đơn vị thuộc
trung ương quản lý) trên địa bàn có văn bản đăng ký số lượng mua theo từng loại
hóa đơn với Sở Tài chính; đồng thời, báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn theo mẫu
02/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này đối với toàn bộ số hóa đơn đã mua lần
trước (nếu có). Sở Tài chính bán hóa đơn cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện chậm
nhất không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký mua
hóa đơn của Phòng Tài chính Kế hoạch huyện.
4. Khi có nhu cầu sử dụng hóa
đơn, đơn vị được giao xử lý tài sản quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này
đăng ký mua hóa đơn tại Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, nơi
đơn vị đóng trụ sở như sau:
a) Trường hợp đơn vị được giao xử
lý tài sản phát sinh thường xuyên việc bán tài sản thì được mua cả quyển hóa
đơn.
b) Trường hợp đơn vị được giao xử
lý tài sản không phát sinh thường xuyên việc bán tài sản thì được mua hóa đơn lẻ
(mua từng seri). Trong trường hợp này, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch
huyện cử cán bộ mang quyển hóa đơn bán tài sản đến đơn vị được giao xử lý tài sản
để đơn vị lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này.
Căn cứ thực tế xử lý tài sản tại
địa phương, Giám đốc Sở Tài chính hoặc Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch huyện
quyết định việc bán cả quyển hóa đơn hoặc bán hóa đơn lẻ cho đơn vị được giao xử
lý tài sản trên địa bàn.
5. Không bán hóa đơn cho tổ chức
có chức năng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đơn vị được giao xử lý tài sản
ủy quyền (thuê) tổ chức đó bán đấu giá các tài sản quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 1 Thông tư này.
Điều 6. Thủ
tục mua hóa đơn của đơn vị được giao xử lý tài sản
1. Thủ tục mua quyển hóa đơn:
a) Thủ tục mua hóa đơn lần đầu:
Khi đi mua hóa đơn lần đầu, người
được đơn vị cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu kèm theo công
văn đề nghị được mua hóa đơn do Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (bản chính);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực
tiếp mua hóa đơn.
Sau khi nhận được hồ sơ mua hóa
đơn của đơn vị, cơ quan tài chính phải kiểm tra, nếu đúng đối tượng được giao xử
lý tài sản quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư này thì bán hóa đơn cho
đơn vị trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Thủ tục mua hóa đơn các lần
tiếp theo:
Khi đi mua hóa đơn các lần tiếp
theo, người được đơn vị cử đi mua hóa đơn phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu kèm theo công
văn đề nghị được mua hóa đơn do thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (bản chính);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực
tiếp mua hóa đơn.
- Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng hóa đơn đối với toàn bộ số hóa đơn đã mua lần trước theo mẫu số 06/HĐ-BC
ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ vào tình hình sử dụng hóa
đơn lần trước của đơn vị, cơ quan tài chính xem xét, quyết định số lượng quyển
hóa đơn bán cho đơn vị.
2. Thủ tục mua hóa đơn lẻ:
a) Người được cử đi mua hóa đơn
phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu kèm theo công
văn đề nghị được mua hóa đơn do thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu (bản chính);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật) của người trực tiếp
mua hóa đơn.
- Quyết định xử lý tài sản quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
các giấy tờ có liên quan đến việc bán tài sản.
b) Căn cứ vào công văn đề nghị của
đơn vị và các hồ sơ có liên quan, cơ quan tài chính bán hóa đơn cho đơn vị theo
số lượng đăng ký, phù hợp với thực tế tài sản bán.
3. Cơ quan tài chính được phép từ
chối bán hóa đơn trong các trường hợp sau đây:
a) Không đúng đối tượng được mua
hóa đơn quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
b) Không đảm bảo đủ thủ tục quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
c) Không thực hiện báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng hóa đơn theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (đối với đơn
vị mua quyển hóa đơn từ lần thứ hai trở đi).
Điều 7. Sử dụng
hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn: Hóa
đơn phải được lập ngay khi bán các loại tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 1 Thông tư này hoặc khi nhận đủ tiền mua tài sản của tổ chức, cá nhân.
2. Hóa đơn bán tài sản được lập
thành 03 liên: liên 1 (lưu cuống Hóa đơn), 2 liên giao cho tổ chức (cá nhân)
mua tài sản, liên 3 (làm chứng từ cho kế toán thanh toán).
3. Nội dung ghi trên hóa đơn:
Khi lập hóa đơn, bên bán (đơn vị được giao xử lý tài sản) phải phản ánh đầy đủ
các nội dung, chỉ tiêu đã in sẵn trên hóa đơn, gạch chéo phần bỏ trống (nếu
có). Việc lập hóa đơn có thể viết bằng tay hoặc đánh máy một lần in sang 02
liên còn lại có nội dung như nhau.
Hướng dẫn cụ thể việc lập hóa
đơn theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
4. Hóa đơn phải sử dụng theo thứ
tự, từ số nhỏ đến số lớn, không được dùng cách số.
5. Trường hợp viết sai cần hủy bỏ
hóa đơn thì gạch chéo để hủy bỏ, ghi lý do viết sai và có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị vào mặt sau của hóa đơn bị hủy bỏ, không được xé rời khỏi quyển hóa đơn
và phải lưu đầy đủ các liên của số hóa đơn hủy bỏ.
Trường hợp hóa đơn đã lập và đã
được xé rời khỏi quyển hóa đơn, sau đó phát hiện sai phải hủy bỏ thì đơn vị bán
tài sản phải lập biên bản có chữ ký xác nhận của bên mua và bên bán, nếu là tổ
chức thì phải có ký xác nhận và đóng dấu của người đứng đầu tổ chức; bên mua và
bên bán phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về số hóa đơn hủy bỏ.
Điều 8. Quản
lý hóa đơn
1. Bộ Tài chính (Cục Quản lý
công sản) có trách nhiệm:
a) In, phát hành hóa đơn;
b) Hướng dẫn và thực hiện mở sổ
theo dõi việc nhập, xuất hóa đơn, đăng ký sử dụng, thanh, quyết toán sử dụng
hóa đơn theo đúng quy định;
c) Kiểm tra việc sử dụng, quản
lý hóa đơn của cơ quan tài chính địa phương;
d) Bảo quản, lưu giữ hóa đơn
theo đúng quy định của pháp luật;
đ) Thu hồi đối với hóa đơn đổi mẫu,
hóa đơn in trùng ký hiệu, trùng số, hóa đơn rách, nát.
2. Sở Tài chính tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và Phòng Tài chính Kế hoạch huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc quản lý hóa
đơn thống nhất, mở sổ theo dõi nhập, xuất, tồn hóa đơn, theo dõi Báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng hóa đơn, thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn của các đơn vị
theo quy định sau:
- Hàng năm, chậm nhất ngày 25
tháng 02 của năm sau lập Báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn năm trước gửi cơ quan
tài chính cấp trên theo mẫu 02/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mở sổ theo dõi việc bán hóa
đơn (áp dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn) theo mẫu số 03a/HĐ-BC ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Mở sổ theo dõi việc bán hóa
đơn (áp dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ) theo mẫu số 03b/HĐ-BC, mẫu số
03c/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mở sổ theo dõi mất hóa đơn
theo mẫu số 04/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bảo quản, lưu giữ hóa đơn
theo đúng quy định của pháp luật.
c) Thông báo mất hóa đơn theo mẫu
số 05/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này khi nhận được báo cáo mất hóa đơn của
đơn vị sử dụng cho cơ quan tài chính cấp trên và cơ quan thuế cùng cấp để báo cáo
Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) và Tổng cục Thuế.
d) Đình chỉ việc sử dụng hóa đơn
đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có một trong các hành vi vi phạm sau
đây:
- Bán hóa đơn khống (hóa đơn trắng)
và lập hóa đơn khống;
- Tẩy xóa hóa đơn, ghi hóa đơn
có số lượng, giá trị tài sản không thống nhất giữa các liên hóa đơn hoặc giữa
hóa đơn và bảng kê chi tiết đính kèm; mất hóa đơn nhưng không khai báo kịp thời
theo quy định; không thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa
đơn của cơ quan có thẩm quyền.
Giám đốc Sở Tài chính quyết định
đình chỉ việc sử dụng hóa đơn của các đơn vị thuộc phạm vi địa phương quản lý
(kể cả các đơn vị thuộc trung ương quản lý trên địa bàn) khi phát hiện có hành
vi vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn.
đ) Thu hồi đối với hóa đơn đổi mẫu,
hóa đơn đã thông báo mất nhưng tìm lại được, hóa đơn in trùng ký hiệu, trùng số,
hóa đơn rách, nát, hóa đơn sử dụng không đúng quy định.
Khi thu hồi hóa đơn phải lập bảng
kê chi tiết theo đơn vị với các nội dung chủ yếu gồm: Loại hóa đơn, số lượng,
ký hiệu, số hóa đơn.
e) Sở Tài chính lập bảng kê hóa
đơn thanh hủy và tổ chức thực hiện thanh hủy hóa đơn không còn giá trị sử dụng
(kể cả các hóa đơn bị mất đã thu hồi lại được). Việc thanh hủy hóa đơn phải
thành lập Hội đồng thanh hủy do Lãnh đạo Sở Tài chính làm Chủ tịch, các thành
viên gồm: Đại diện Cục thuế và đơn vị khác có liên quan.
3. Đơn vị sử dụng hóa đơn có
trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng hóa đơn theo
đúng quy định, nghiêm cấm việc mua, bán, cho, lập khống hóa đơn hoặc sử dụng
hóa đơn sai mục đích.
b) Mở sổ theo dõi, bảo quản, lưu
giữ đối với hóa đơn theo quy định của pháp luật.
c) Hàng năm, thực hiện báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn với cơ quan tài chính nơi bán hóa đơn theo mẫu
số 06/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn nộp báo cáo trước ngày 15
tháng 02 năm sau.
d) Báo cáo thanh, quyết toán hóa
đơn khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, ngừng hoạt động
và nộp lại toàn bộ số hóa đơn chưa sử dụng cho cơ quan tài chính nơi bán hóa
đơn trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi có quyết định
sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, ngừng hoạt động theo
mẫu số 07/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Trường hợp bị mất hóa đơn thì
phải báo cáo ngay bằng văn bản với cơ quan tài chính nơi bán hóa đơn theo mẫu số
08/HĐ-BC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hóa đơn đã thông báo mất
nhưng sau đó tìm thấy được, đơn vị phải thực hiện nộp lại cho cơ quan tài chính
nơi bán hóa đơn.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Giao Cục Quản lý công sản, Sở
Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập Hội đồng thanh hủy
đối với số hóa đơn bán tài sản thanh lý chưa sử dụng tại thời điểm Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
3. Cơ quan thuế các cấp có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính thực hiện kiểm tra việc quản lý, sử dụng
hóa đơn, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Bãi bỏ Điều 3
Quyết định số 12/2004/QĐ-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mẫu hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và các quy định
về mua, quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản thanh lý và hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước trái với quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông
tư này nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLCS.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
MẪU
HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài
chính)
Mẫu 01/TSNN-HĐ
HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Liên
1: Lưu
Ngày
… tháng … năm ………. Ký hiệu: AA/2009-TSNN
Số:
0000000
|
Đơn vị bán:
………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………….. điện
thoại …………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………… tại
…………………………………………………………..
Bán theo Quyết định (hoặc văn
bản) số …………….. ngày ……./……/……………………………..
của …………………………………………………. về việc
…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Họ tên người mua:
……………………………………………………………………………………….
Đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………….. …………
…………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………… tại
…………………………………………………………..
Hình thức thanh toán:
…………………………………………………………………………………....
|
SỐ
TT
|
TÊN
TÀI SẢN NHÀ NƯỚC BÁN
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
ĐƠN
GIÁ
|
THÀNH
TIỀN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
= 4 x 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán tài sản nhà nước:
…………………………………………………………………………
Số tiền viết bằng chữ:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Người
mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
1. Các nội dung thông thường:
- Đơn vị bán: Ghi tên đơn vị được
giao xử lý tài sản nhà nước.
- Địa chỉ, điện thoại: Ghi địa chỉ,
điện thoại của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- Số tài khoản: Ghi số tài khoản
tiền gửi tại kho bạc nhà nước (Riêng trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thì ghi số tài khoản tạm giữ của đơn vị chủ tài khoản tại kho bạc nhà nước).
- Bán theo Quyết định (hoặc văn
bản) số ….. ngày …/…/….. của …… về việc ….: ghi số, ngày, tháng, năm của quyết
định (hoặc văn bản cho phép) bán tài sản nhà nước của cấp có thẩm quyền ra quyết
định; Dòng về việc: ghi nội dung của quyết định (hoặc văn bản) là bán đấu giá
hoặc bán theo hình thức khác.
- Họ tên người mua: ghi rõ tên
người mua được tài sản nhà nước.
- Đơn vị: Ghi đơn vị của người
mua được tài sản nhà nước (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).
- Địa chỉ, số tài khoản: Ghi địa
chỉ đơn vị của người mua được tài sản nhà nước và số tài khoản của đơn vị đó
(trường hợp người mua với tư cách cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú và số
tài khoản của cá nhân đó – nếu có).
- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị mua (trừ trường hợp người mua với
tư cách cá nhân).
- Hình thức thanh toán: Ghi hình
thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc ………
2. Các cột:
- Cột 1, 2: Ghi số thứ tự, tên
tài sản bán.
- Cột 3: Ghi đơn vị tính theo
đơn vị tính Nhà nước quy định.
- Cột 4: Ghi số lượng hoặc trọng
lượng tài sản bán.
- Cột 5: Ghi đơn giá bán của từng
loại tài sản.
- Cột 6: Bằng cột 4 nhân cột 5
(Cột 6 = cột 4 x cột 5).
- Các dòng còn thừa phía dưới
các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 được gạch bỏ phần bỏ trống.
- Dòng Cộng tiền bán tài sản nhà
nước: Ghi số tiền cộng được ở cột 6.
- Dòng Số tiền viết bằng chữ:
Ghi bằng chữ số tiền Cộng tiền bán tài sản nhà nước.
3. Khi lập Hóa đơn phải đặt
giấy than, viết hoặc đánh máy một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
4. Lập hóa đơn và bảng kê chi
tiết kèm theo hóa đơn: Đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước được phép lập
bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn bán tài sản nhà nước trong trường hợp lô hàng
bán ra bao gồm nhiều mặt hàng với quy cách, mẫu mã, chủng loại đa dạng mà trên
hóa đơn không thể ghi hết chi tiết các thông tin về tài sản bán ra. Trong trường
hợp này, việc lập hóa đơn và bảng kê được thực hiện như sau:
4.1. Về hóa đơn bán tài sản nhà
nước:
- Ghi đầy đủ các nội dung trên
hóa đơn theo hướng dẫn tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này. Riêng phần các cột,
cách ghi như sau:
+ Bỏ trống các cột 1, 3, 4, 5,
6.
+ Cột 2 – Tên tài sản nhà nước:
Ghi rõ “kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa số … ngày … tháng … năm ……”.
Phần bỏ trống gạch chéo từ trái
qua phải. Ghi tổng số tiền bán tài sản vào dòng “Cộng tiền bán tài sản nhà nước”
và bằng chữ vào dòng “Số tiền viết bằng chữ”.
4.2. Về bảng kê chi tiết kèm
theo hóa đơn:
- Nội dung bảng kê do đơn vị được
giao xử lý tài sản tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của các loại tài sản, kiểu
dáng, mẫu mã, chủng loại tài sản nhưng phải đảm bảo với nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ, điện thoại của
đơn vị bán tài sản nhà nước; MST/MSĐVCQHVNS (nếu đơn vị có Mã số thuế/Mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách);
+ Tên tài sản, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá, thành tiền;
+ Tổng số tiền đúng với số tiền
ghi trên hóa đơn.
- Bảng kê phải ghi rõ:
+ “Kèm theo hóa đơn bán tài sản
nhà nước số …. ký hiệu …. ngày …/…/…..”
+ Bán hàng theo Quyết định bán
tài sản nhà nước số … ngày …/…/…….. của …”
- Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký
của người mua hàng, thủ trưởng đơn vị, phụ trách kế toán và đóng dấu của đơn vị
được giao xử lý tài sản nhà nước. Trường hợp bảng kê có nhiều trang thì đóng dấu
giáp lai giữa các trang.
4.3. Mỗi lần bán tài sản nhà nước,
đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước phải xuất hóa đơn bán tài sản và bảng
kê chi tiết kèm theo (nếu có). Bảng kê chi tiết kèm hóa đơn tương ứng và hợp lệ
đối với hóa đơn lưu thông trên thị trường. Số lượng bảng kê phát hành phải phù
hợp, tương ứng với số liên hóa đơn và được quản lý, lưu trữ theo quy định hiện
hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn để tiện cho cơ quan chức năng kiểm tra, đối
chiếu khi cần thiết. Không được xuất một hóa đơn cho nhiều lần bán tài sản hoặc
lập một bảng kê cho nhiều Hóa đơn bán tài sản nhà nước khác nhau.
HÓA
ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2004/QĐ-BTC ngày 09/01/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
Mẫu số 01/TSSQ-3L.04
HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(chỉ
sử dụng cho cơ quan, đơn vị có chức năng bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước
và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước)
Liên
1: (lưu)
Ngày … tháng ….. năm
………. Ký
hiệu: AA/04-QLCS; Số: 00000
|
- Đơn vị bán TSTTSQNN:
………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………….. Điện
thoại …………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………… tại
Kho bạc Nhà nước: …………………………………..
- Bán theo Quyết định (hoặc
văn bản) số …….. ngày ……. tháng ……năm .…………….............
của
……………………………………………………………………………………………………….
về việc
…………………………………………………………………………………………………..
- Người mua TSTTSQNN:
……………………………………………………………………………..
- Đơn vị: …………………………………………Số
tài khoản ………………………………………..
- Hình thức thanh toán:
………………………………………………………………………………….
- Địa điểm vận chuyển hàng đến:
…………………………………………………………………….
- Thời gian vận chuyển: Từ
ngày … tháng … năm ……….. đến ngày … tháng …. năm ……..
|
Số
TT
|
Tên
tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán tài sản:
………………………………………………………………………….................
Số tiền viết bằng chữ:
…………………………………………………………………………………….
Người
mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Phần gia hạn thời gian vận
chuyển (nếu có):
- Lý do gia hạn:
…………………………………………………………………………………………..
- Thời gian gia hạn vận chuyển:
Từ ngày … tháng … năm ……. đến ngày ….. tháng … năm ….
- Đơn vị gia hạn (Ký tên, đóng
dấu): …………………………………………………………………..
Liên
1: Lưu hóa đơn gốc
|
Liên
2: Giao cho khách hàng
|
Liên
3: Dùng cho kế toán thanh toán
|
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ
NHÀ NƯỚC
1. Các nội dung thông thường:
- Đơn vị bán: Ghi tên đơn vị được
giao xử lý tài sản nhà nước.
- Địa chỉ, điện thoại: Ghi địa
chỉ, điện thoại của đơn vị được giao xử lý tài sản nhà nước.
- Số tài khoản: Ghi số tài khoản
tạm giữ của cơ quan tài chính.
- Bán theo Quyết định (hoặc văn
bản) số ….. ngày …/…/….. của …… về việc ….: ghi số, ngày, tháng, năm của quyết
định (hoặc văn bản cho phép) bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước của cấp có
thẩm quyền ra quyết định; Đối với những tài sản khi bán không có quyết định thì
ghi ngày, tháng, năm của Biên bản bán đấu giá tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
của đơn vị bán; Dòng về việc: ghi nội dung của quyết định (hoặc văn bản) là bán
đấu giá hoặc bán theo hình thức khác.
- Họ tên người mua: Ghi rõ tên
người mua được tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
- Đơn vị: Ghi đơn vị của người
mua được tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước (trừ trường hợp người mua với tư
cách cá nhân).
- Địa chỉ, số tài khoản: Ghi địa
chỉ đơn vị của người mua được tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và số tài khoản
của đơn vị đó (trường hợp người mua với tư cách cá nhân thì ghi theo địa chỉ
thường trú và số tài khoản của cá nhân đó – nếu có).
- Hình thức thanh toán: Ghi hình
thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc ………
- Địa điểm vận chuyển hàng đến
và thời gian vận chuyển: Ghi địa điểm người mua sẽ chuyển hàng đến và thời gian
thực hiện việc vận chuyển hàng. Tùy theo quãng đường, thời gian vận chuyển, đơn
vị được giao xử lý hàng tịch thu ấn định thời gian vận chuyển sao cho sát thực
tế. Việc ghi địa điểm và thời gian vận chuyển chỉ áp dụng đối với tài sản là
hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu.
2. Các cột:
- Cột 1, 2: Ghi số thứ tự, tên
tài sản bán.
- Cột 3: Ghi đơn vị tính theo
đơn vị tính Nhà nước quy định.
- Cột 4: Ghi số lượng hoặc trọng
lượng tài sản nhà nước bán.
- Cột 5: Ghi đơn giá bán của từng
loại tài sản.
- Cột 6: Bằng cột 4 nhân cột 5
(Cột 6 = cột 4 x cột 5).
- Các dòng còn thừa phía dưới
các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 được gạch bỏ phần bỏ trống.
- Dòng Cộng tiền bán tài sản:
Ghi số tiền cộng được ở cột 6.
- Dòng Số tiền viết bằng chữ:
Ghi bằng chữ số tiền Cộng tiền bán tài sản.
3. Phần gia hạn thời gian vận
chuyển (chỉ ghi nội dung này đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch
thu):
- Lý do gia hạn: Ghi rõ lý do bất
khả kháng cần gia giạn thời gian vận chuyển. Phần này được ghi bởi đơn vị được
giao xử lý tài sản trong trường hợp hàng chưa vận chuyển khỏi địa phương (tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu; cơ quan thuế hoặc cơ
quan quản lý thị trường nơi gần nhất trong trường hợp đã vận chuyển ra khỏi địa
phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu;
- Thời gian gia hạn vận chuyển:
Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu gia hạn đến ngày, tháng, năm kết thúc gia hạn.
4. Khi lập hóa đơn phải đặt
giấy than, viết hoặc đánh máy một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
5. Lập hóa đơn và bảng kê chi
tiết kèm theo hóa đơn: Đơn vị được giao xử lý tài sản tịch thu, sung quỹ
nhà nước được phép lập bảng kê khi tiết kèm theo hóa đơn bán tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước trong trường hợp lô hàng bán ra bao gồm nhiều mặt hàng với
quy cách, mẫu mã, chủng loại đa dạng mà trên hóa đơn không thể ghi hết chi tiết
các thông tin về tài sản bán ra. Trong trường hợp này, việc lập hóa đơn và bảng
kê được thực hiện như sau:
5.1. Về hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước:
- Ghi đầy đủ các nội dung trên
hóa đơn theo hướng dẫn tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này. Riêng phần các cột,
cách ghi như sau:
+ Bỏ trống các cột 1, 3, 4, 5,
6.
+ Cột 2 – Tên tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước: Ghi rõ “kèm theo bảng kê chi tiết hàng hóa số … ngày … tháng
… năm ……”.
Phần bỏ trống gạch chéo từ trái
qua phải. Ghi tổng số tiền bán tài sản vào dòng “Cộng tiền bán tài sản” và bằng
chữ vào dòng “Số tiền viết bằng chữ”.
5.2. Về bảng kê chi tiết kèm
theo hóa đơn:
- Nội dung bảng kê do đơn vị được
giao xử lý tài sản tự thiết kết phù hợp với đặc điểm của các loại tài sản, kiểu
dáng, mẫu mã, chủng loại tài sản nhưng phải đảm bảo với nội dung chủ yếu sau:
+ Tên tài sản, đơn vị tính, số
lượng, đơn giá, thành tiền;
+ Tổng số tiền đúng với số tiền
ghi trên hóa đơn.
- Bảng kê phải ghi rõ:
+ “Kèm theo hóa đơn bán tài sản
tịch thu, sung quỹ nhà nước số …. ký hiệu …. ngày …/…/…..”
+ Bán hàng theo Quyết định bán
tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước số … ngày …/…/…….. của …”
- Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký
của người mua hàng, thủ trưởng đơn vị, phụ trách kế toán và đóng dấu của đơn vị
được giao xử lý tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước. Trường hợp bảng kê có nhiều
trang thì đóng dấu giáp lai giữa các trang.
5.3. Mỗi lần bán tài sản, đơn vị
được giao xử lý tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước phải xuất hóa đơn bán tài sản
và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu phải lập). Bảng kê chi tiết kèm hóa đơn tương
ứng và hợp lệ đối với hóa đơn lưu thông trên thị trường. Số lượng bảng kê phát
hành phải phù hợp, tương ứng với số liên hóa đơn và được quản lý, lưu trữ theo
quy định hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn để tiện cho cơ quan chức năng
kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Không được xuất một hóa đơn cho nhiều lần
bán tài sản hoặc lập một bảng kê cho nhiều Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước khác nhau.
MẪU 02/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Kỳ
báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..
S
T
T
|
LOẠI,
KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN
|
TỒN
KỲ TRƯỚC (số)
|
NHẬP
TRONG KỲ (số)
|
XUẤT
TRONG KỲ (số)
|
TỒN
CUỐI KỲ (số)
|
SỐ
TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng)
|
Sử
dụng
|
Hủy
|
Mất
|
I
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số ….)
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
I:
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số ….)
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
II:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU 03a/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN
(Áp
dụng đối với trường hợp bán quyển hóa đơn)
Tên đơn vị mua hóa đơn:
………………………………………………………………………...........
Địa chỉ: ………………………………… Số điện
thoại: …………………………………………….....
Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: ……………………………………………..
STT
|
NGÀY,
THÁNG, NĂM
|
LOẠI,
KÝ HIỆU, SỐ HÓA ĐƠN MUA
|
SỐ
LƯỢNG (quyển)
|
NGƯỜI
MUA KÝ
|
GHI
CHÚ
|
I
|
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
1
|
…/…/…..
|
Ký hiệu …….
(Từ số …. đến số …….)
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
III
|
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
|
|
1
|
…/…/…..
|
Ký hiệu …….
(Từ số …. đến số …….)
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
MẪU 03b/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Áp
dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ)
Năm
……………..
STT
|
NGÀY,
THÁNG, NĂM
|
TÊN
ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN
|
ĐỊA
CHỈ
|
MST
/MSĐVCQHVNS
|
KÝ
HIỆU HÓA ĐƠN
|
SỐ
HÓA ĐƠN
|
NGƯỜI
MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 03c/TSNN-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI VIỆC BÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU,
SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Áp
dụng đối với trường hợp bán hóa đơn lẻ)
Năm
……………..
STT
|
NGÀY,
THÁNG, NĂM
|
TÊN
ĐƠN VỊ MUA HÓA ĐƠN
|
ĐỊA
CHỈ
|
MST
/MSĐVCQHVNS
|
KÝ
HIỆU HÓA ĐƠN
|
SỐ
HÓA ĐƠN
|
NGƯỜI
MUA HÓA ĐƠN KÝ TÊN
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 04/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân…………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
SỔ THEO DÕI HÓA ĐƠN BỊ MẤT
S
T
T
|
TÊN
ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN
|
HÓA
ĐƠN BỊ MẤT
|
HÓA
ĐƠN BỊ MẤT TÌM THẤY
|
GHI
CHÚ
|
Thời
gian bị mất
|
Loại
ký, hiệu, số hóa đơn
|
Số
lượng (số)
|
Thời
gian tìm thấy
|
Ký
hiệu, số hóa đơn
|
Số
lượng (số)
|
I
|
|
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số)
|
…
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số)
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
II
|
|
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
|
|
|
|
1
|
……….
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số)
|
…
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số)
|
…
|
|
2
|
…
|
…
|
….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
MẪU 05/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân ………………..
Sở Tài chính/Phòng TC-KH
THÔNG BÁO
V/v mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
Căn cứ báo cáo của
………………………………………………………………………………………. về việc mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa
đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
Hồi … giờ … ngày … tháng … năm
…………… đã phát hiện bị mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước như sau:
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ LÀM MẤT HÓA ĐƠN
|
HÓA
ĐƠN BỊ MẤT
|
Thời
gian bị mất
|
Loại,
ký hiệu, số hóa đơn
|
Số
lượng (số)
|
I
|
|
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
1
|
…………….
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số...........)
|
…
|
…
|
….
|
…
|
…
|
…
|
II
|
|
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
1
|
…………..
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số.............)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
Số hóa đơn trên không còn giá trị
sử dụng. Vậy Sở Tài chính/Phòng Tài chính Kế hoạch ……….. thông báo để các tổ chức,
cá nhân được biết. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, nếu phát hiện được thì
báo cáo ngay cho cơ quan chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Cục QLCS);
- Tổng cục Thuế;
- Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP;
- Phòng TC-KH, Chi cục Thuế TP, thị xã, quận, huyện thuộc địa phương nơi bị mất
hóa đơn;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Chỉ thông báo mất
liên 2 của hóa đơn.
MẪU 06/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
TÊN ĐƠN VỊ: ………………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN TÀI
SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Kỳ
báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..
S
T
T
|
LOẠI,
KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN
|
TỒN
KỲ TRƯỚC (số)
|
NHẬP
TRONG KỲ
(số)
|
XUẤT
TRONG KỲ
(số)
|
TỒN
CUỐI KỲ
(số)
|
SỐ
TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng)
|
Sử
dụng
|
Hủy
|
Mất
|
I
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU 07/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
TÊN ĐƠN VỊ: ………………….
BÁO CÁO THANH, QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN NHÀ
NƯỚC
VÀ HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU, SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
Kỳ
báo cáo: Từ ngày …/…/……….. đến ngày …/…/…..
S
T
T
|
LOẠI,
KÝ HIỆU SỐ HÓA ĐƠN
|
TỒN
KỲ TRƯỚC (số)
|
NHẬP
TRONG KỲ
(số)
|
XUẤT
TRONG KỲ
(số)
|
TỒN
CUỐI KỲ
(số)
|
SỐ
TIỀN GHI TRÊN HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG (đồng)
|
Sử
dụng
|
Hủy
|
Mất
|
I
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số hóa đơn nộp lại
cơ quan tài chính (nơi bán hóa đơn):
1- Hóa đơn bán tài sản nhà nước:
…………….. số.
2- Hóa đơn bán tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước: ………….. số.
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày … tháng … năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH
Hồi …giờ …, ngày … tháng … năm
………….., Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………….. đã thu hồi đủ số hóa đơn bán tài sản
nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo báo cáo của đơn vị.
NGƯỜI
THU HỒI HÓA ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Kỳ báo cáo tính từ ngày
cuối cùng của kỳ báo cáo gần nhất theo mẫu 06/TSNN-BC của đơn vị.
MẪU 08/HĐ-BC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
………,
ngày … tháng … năm …………..
BÁO CÁO
V/v mất hóa đơn bán tài sản nhà nước/
hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước
Tên đơn vị làm mất hóa đơn:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế/MSĐVCQHVNS
…………………………………………………………………………….
Báo cáo về việc mất hóa đơn bán
tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước như sau:
STT
|
HÓA
ĐƠN BỊ MẤT
|
Thời
gian bị mất
|
Loại,
ký hiệu, số hóa đơn
|
Số
lượng
(số)
|
I
|
|
Hóa đơn bán tài sản nhà nước
|
|
1
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số ....)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
II
|
|
Hóa đơn bán tài sản tịch
thu, sung quỹ nhà nước
|
|
1
|
…/…/…
|
Ký hiệu …
(Từ số … đến số ...)
|
…
|
…
|
…
|
….
|
…
|
Lý do mất hóa đơn
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay đơn vị báo cáo với Sở Tài
chính/Phòng TC-KH …………………. (nơi bán hóa đơn) để phối hợp truy tìm, ngăn chặn lợi
dụng và thông báo số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng.
Đơn vị cam kết: Việc khai báo
trên là đúng sự thật, nếu sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Sở Tài chính/Phòng TC-KH …………….;
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|