|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa sử dụng đò phà vốn ngoài ngân sách Trà Vinh
Số hiệu:
|
10/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2017/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 20 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng
dịch vụ đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức giá: Theo phụ lục
đính kèm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Trách nhiệm của đơn vị
thu:
- Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ đò, phà thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không được vượt mức giá tối
đa được quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này.
- Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ đò, phà thực hiện đăng ký kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ
thuế theo quy định hiện hành; niêm yết công khai mức giá tại các bến đò, phà
theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 2.
Giao Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng
6 năm 2017
Quyết định này thay thế các
Quyết định:
- Quyết định số
20/2006/QĐ-UBND ngày 24/5/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành mức thu
phí qua phà tuyến Long Đức (TXTV) Trà Vinh - Cẩm Sơn (Mỏ Cày) Bến Tre.
- Quyết định số
41/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành mức thu
phí qua đò ngang ấp Long Hưng II (xã Hòa Minh) - ấp Ngãi Lợi (xã Hưng Mỹ), huyện
Châu Thành.
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND
ngày 05/11/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh quy định mức thu phí qua đò ngang Đại
thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
- Quyết định số
12/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh mức
thu phí qua đò ngang Đại thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu
Thành, tỉnh Trà Vinh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 10/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Trà
Vinh)
Số thứ tự
|
Tên bến
|
Địa chỉ bến
|
Mức giá tối đa (đồng/lượt)
|
Ghi chú
|
Hành khách
|
Hành khách đi xe đạp, xe đạp điện
|
Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (nếu đi 02 người thì
người còn lại phải
mua vé theo giá hành khách)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
HUYỆN TRÀ CÚ
|
1
|
Bến đò Xoài Rùm
|
Ấp Xoài Rùm, Kim Sơn, Trà
Cú
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Xoài Rùm - Sóc Trăng
|
2
|
Bến Vàm
|
Ấp Vàm, Lưu Nghiệp Anh,
Trà Cú
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng
|
3
|
Bến Định An
|
Khóm 4, TT. Định An, Trà
Cú
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Định An-Giồng Bàn -
Sóc Trăng
|
4
|
Bến Bến Bạ
|
Ấp Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Bến Bạ - Sóc Trăng
|
5
|
Bến đò Xoài Lơ
|
Ấp Xoài Lơ, Lưu Nghiệp Anh,
Trà Cú
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng
|
II
|
HUYỆN CẦU KÈ
|
1
|
Bến An Lộc
|
Ấp An Lộc, Hòa Tân, Cầu Kè
|
4,000
|
4,000
|
8,000
|
Tuyến An Lộc - Sóc Trăng
|
2
|
Bến Tân Qui II
|
Tân Qui II,
An Phú Tân, Cầu Kè
|
7,000
|
7,000
|
12,000
|
Tuyến Tân Qui
II - Sóc Trăng
|
3
|
Bến Bà Bảy
|
Ấp Bà Bảy, Ninh Thới, Cầu
Kè
|
10,000
|
11,000
|
15,000
|
Tuyến Bà Bảy - Sóc Trăng
|
4
|
Bến An Hòa
|
Ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu
Kè
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến An Hòa - Sóc Trăng
|
5
|
Bến Bến Cát
|
- Bờ trái: ấp An Hòa, An
Phú Tân, Cầu Kè
- Bờ phải: ấp An Trại, An
Phú Tân, Cầu Kè
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
|
6
|
Bến Dinh An - Tân Qui II
|
- Bờ phải:
Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè
- Bờ trái: Dinh An, An Phú
Tân, Cầu Kè
|
1,000
|
1,500
|
3,000
|
|
7
|
Bến Đường Đức
|
Ấp Trà Điêu, Ninh Thới, Cầu
Kè
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Đường Đức - Sóc
Trăng
|
8
|
Bến Tân Qui I
|
Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu
Kè
|
4,000
|
4,000
|
6,000
|
Tuyến Tân Qui I - Vĩnh
Long
|
9
|
Bến Tân Qui II
|
Tân Qui II,
An Phú Tân, Cầu Kè
|
1,000
|
1,500
|
3,000
|
|
10
|
Bến Đình
|
Dinh An - An Phú Tân, Cầu
Kè
|
1,000
|
1,500
|
3,000
|
|
11
|
Bến Giồng Nổi
|
Giồng Nổi, Tam Ngãi, Cầu
Kè
|
1,000
|
1,000
|
3,000
|
Tuyến Giồng Nổi - Vĩnh
Long
|
12
|
Bến Tân Dinh
|
Ấp Dinh An, An Phú Tân, Cầu
Kè
|
1,000
|
1,000
|
3,000
|
Tuyến Tân Dinh - Vĩnh Long
|
13
|
Bến An Bình
|
Ấp An Bình, Hòa Tân, Cầu
Kè
|
10,000
|
10,000
|
16,000
|
Tuyến An Bình - Sóc Trăng
|
14
|
Bến Tân Qui I
|
Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu
Kè
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
Tuyến Tân Qui I - Vĩnh
Long
|
III
|
TP. TRÀ VINH
|
1
|
Bến Hoà Hữu
|
Ấp Hòa Hữu, Long Đức, TPTV
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
|
2
|
Bến Vĩnh Hưng
|
Ấp Vĩnh Hưng, Long Đức,
TPTV
|
2,000
|
3,000
|
13,000
|
Tuyến Vĩnh Hưng - Bến Tre
|
3
|
Bến Vĩnh Yên- Long Trị
|
- Bờ phải: Ấp Vĩnh Yên,
Long Đức, TPTV
- Bờ trái: Ấp Long Trị,
Long Đức, TPTV
|
4,000
|
5,000
|
8,000
|
|
IV
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
1
|
Bến Ngãi Lợi - Cồn Nạn
|
- Bờ trái: Long Hưng II, Hòa
Minh, Châu Thành
- Bờ phải: Ngãi Lợi, Hưng
Mỹ, Châu Thành
|
3,000
|
3,000
|
8,000
|
|
2
|
Bến Bà Liêm
|
Ấp Bà Liêm,Hòa Minh, Châu
thành
|
5,000
|
5,000
|
10,000
|
Tuyến Bà Liêm - Bến Tre
|
3
|
Bến Rạch Kinh - Cồn Cò
|
- Bờ phải: Rạch Kinh xã
Hòa Thuận
- Bờ trái: Cồn Cò, xã Hưng
Mỹ
|
5,000
|
5,000
|
10,000
|
|
4
|
Bến Long Hưng II
|
Ấp Long Hưng II, Hòa Minh,
Châu Thành
|
6,000
|
6,000
|
11,000
|
Tuyến Long Hưng II - Bến
Tre
|
5
|
Bến Thôn Vạn
|
Ấp Thôn Vạn, Long Hòa,
Châu Thành
|
3,000
|
|
|
Chỉ vận chuyển người đi bộ
|
6
|
Bến Cồn Phụng
|
Ấp Thôn Vạn (Cồn Phụng ),
xã Long Hòa, Châu Thành
|
3,000
|
|
|
Chỉ vận chuyển người đi bộ
|
7
|
Bến Bãi Vàng - Xếp Phụng
|
Bờ trái: Ấp Đại Thôn, Hòa
Minh, Châu Thành
Bờ phải: Bãi Vàng, Hưng Mỹ,
Châu Thành
|
3,000
|
3,000
|
8,000
|
|
8
|
Bến Rạch Gốc
|
Ấp Rạch Gốc, Long Hòa,
Châu Thành
|
6,000
|
6,000
|
13,000
|
Tuyến Rạch Gốc - Bến Tre
|
9
|
Bến Rạch Ngựa
|
Ấp Rạch Ngựa, Long Hòa,
Châu Thành
|
6,000
|
6,000
|
12,000
|
Tuyến Rạch Ngựa - Bến Tre
|
10
|
Bến Vàm Lầu - Vàm Cả Nứa
|
Bờ phải: Bến Cát, Mỹ Long
Bắc, Cầu Ngang
Bờ trái:Bùng Binh, Long
Hòa, Châu Thành
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
|
11
|
Bến Hai Thủ
|
Ấp Hai Thủ, xã Long Hòa,
Châu Thành
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
|
12
|
Bến ấp Rẫy A - Bãi Vàng
|
- Bờ phải: Ấp Rẫy, Vĩnh
Kim, Cầu Ngang
- Bờ trái: Ấp Bãi Vàng,
Hưng Mỹ, Châu Thành
|
1,000
|
1,000
|
4,000
|
|
13
|
Bến Thủ Sau
|
Ấp Hai Thủ, Long Hòa,Châu
Thành
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
Tuyến Thủ
Sau - Bến Tre
|
14
|
Bến Bạ
|
Giồng Giá, Hòa Minh, Châu
Thành
|
6,000
|
6,000
|
12,000
|
Tuyến Bến Bạ - Bến Tre
|
15
|
Bến Bà Trầm - Long Hưng II
|
+ Bờ trái: Ấp Long Hưng II,
Hòa Minh, Châu Thành
+ Bờ phải: Ấp Bà Trầm,
Hưng Mỹ, Châu Thành
|
4,000
|
4,000
|
8,000
|
|
V
|
HUYỆN CÀNG LONG
|
1
|
Bến Tân Định - Trà Gút
|
- Bờ phải: Ấp Tân Định, Đại
Phúc, Càng Long
- Bờ trái: Ấp Trà Gút, Đại
Phước, Càng Long
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
|
2
|
Bến Tất Vinh - Công Thiện
Hùng
|
- Bờ phải thuộc Công Thiện
Hùng, Long Đức, TP.Trà Vinh. - Bờ trái thuộc Tất Vinh, Đại Phước, Càng Long
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
|
3
|
Bến Tân Hạnh
|
Ấp Tân Hạnh, Đại Phúc,
Càng Long
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
|
4
|
Bến Hiệp Phú
|
Ấp Hiệp Phú, Nhị Long Phú,
Càng Long
|
1,000
|
1,500
|
4,000
|
Tuyến Hiệp Phú - Vĩnh Long
|
VI
|
HUYỆN CẦU NGANG
|
1
|
Bến Hiệp Mỹ
|
- Bờ phải: Ấp Đồng Cò, Hiệp
Mỹ Đông, Cầu Ngang
- Bờ trái: Ấp Chợ, Hiệp Mỹ
Tây, Cầu Ngang
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
|
2
|
Bến Thị trấn Mỹ Long
|
Khóm IV, TT.Mỹ Long, Cầu
Ngang
|
8,000
|
8,000
|
16,000
|
|
VII
|
HUYỆN DUYÊN HẢI
|
|
Bến Vàm Rạch Cỏ
|
Ấp Vàm Rạch Cỏ, Long Vĩnh,
Duyên Hải
|
1,000
|
2,000
|
5,000
|
|
* Ghi chú: Mức
giá dịch vụ trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND ngày 20/06/2017 giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
2.146
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|