|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ Lâm Đồng
Số hiệu:
|
30/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Đức Quận
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2016/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009; Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBDT
ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc về việc điều chỉnh xã khu vực I,
II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 5334/TTr-UBND dục
và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức
học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý từ năm học
2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức học phí; đối tượng miễn, giảm học phí và đối tượng không phải đóng học
phí:
1. Quy định mức học phí đối với các
cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
a) Mức học phí đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập và học nghề
phổ thông:
- Mức học phí đối với giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng /học sinh.
Bậc
học
|
Khu
vực và mức thu học phí trong 01 tháng
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo:
+ Học 1 buổi/ngày
+ Học 2 buổi/ngày
|
100
70
90
|
60
50
70
|
20
20
30
|
Trung học cơ sở
|
60
|
30
|
20
|
Trung học phổ thông
|
70
|
50
|
25
|
Giáo dục thường xuyên (THPT)
|
70
|
50
|
25
|
- Mức học phí đối với học nghề phổ thông:
Đơn vị: 1.000 đồng/học kỳ /học sinh.
Học
nghề phổ thông
|
Khu
vực và mức thu học phí trong 01 học
kỳ
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
|
70
80
|
50
60
|
30
40
|
Từ năm học
2017 - 2018 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình
quân hàng năm theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Mức học
phí đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp và giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở
giáo dục công lập:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên.
Nhóm ngành, nghề
|
Năm học 2016-2017
|
Năm
học 2017-2018
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019- 2020
|
Năm
học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã
hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
376
|
432
|
416
|
472
|
456
|
520
|
496
|
568
|
552
|
624
|
2. Khoa học tự
nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
440
|
504
|
488
|
560
|
536
|
616
|
592
|
680
|
656
|
752
|
3. Y dược
|
680
|
780
|
750
|
860
|
830
|
940
|
910
|
1.040
|
1.000
|
1.140
|
- Học phí đối với các chương trình
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo kỹ năng và đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn khác do các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức
thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công
khai, minh bạch.
-
Học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo
phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí
so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên
ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục cao
đẳng, trung cấp và giáo dục nghề nghiệp.
-
Mức học phí học lại cao đẳng, trung cấp và giáo dục nghề nghiệp bằng mức trần học
phí quy định với từng loại hình đơn vị của năm học lại.
-
Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí của một tín chỉ,
mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm,
ngành nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức sau:
Học
phí
tín chỉ, mô-đun
|
=
|
Tổng học phí toàn khóa
|
Tổng
số tín chỉ, mô-đun toàn khóa
|
Tổng
số học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng
x số năm học.
2. Đối tượng được miễn,
giảm học phí: Thực hiện theo Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Đối tượng không phải đóng học phí,
không thu học phí có thời hạn và đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện
theo Điều 6, Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo;
Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- TTTU, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm
Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo
Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đức Quận
|
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
2.598
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|