|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1721/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1721/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 20
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2684/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng
9 năm 2023 của Bộ trưởng, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước và
lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Điện Biên)
I. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp
|
Qua DV BCCI
|
Trực tuyến
|
1
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm
việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 10 ngày làm
việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Quyết định cấp phép: Không quá 03 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất (trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung): 350.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 sửa
đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực tài nguyên nước
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
II. LĨNH VỰC KHOÁNG
SẢN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp
|
Qua DV BCCI
|
Trực tuyến
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Không quá 87 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000
đồng/01 giấy phép.
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Không quá 184 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Tính theo tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế GTGT):
- Chi phí thăm dò đến 01 tỷ đồng: Mức thu 10
triệu đồng
- Chi phí thăm dò trên 01 đến 10 tỷ đồng: Múc thu
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
- Chi phí thăm dò trên 10 đến 20 tỷ đồng: Mức thu
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
- Chi phí thăm dò trên 20 tỷ đồng: Mức thu 85
triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản;
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng
sản: không quá 87 ngày làm việc;
- Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
- Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực
có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 57 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
* Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm
1.000.000 đồng/giấy phép;
b) Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3 /năm 10.000.000 đồng/giấy phép; Có công suất khai thác trên 10.000 m3 /năm
15.000.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3 /năm 15.000.000 đồng/giấy phép;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 20.000.000 đồng/giấy phép;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 30.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng 40.000.000 đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
này a Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 40.000.000 đồng/giấy phép; Có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp 50.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong
hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu
này 60.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
80.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại 100.000.000 đồng/giấy phép.
* Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ
ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo
trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc đấu
giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân
tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai
kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có
kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ
ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo
trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc đấu
giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai
kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm
500.000 đồng/giấy phép;
b) Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3 /năm 5.000.000 đồng/giấy phép;
c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3 /năm
7.500.000 đồng/giấy phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3 /năm 7.500.000 đồng/giấy phép;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 10.000.000 đồng/giấy phép;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 15.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng 20.000.000 đồng/giấy phép
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu này:
a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
20.000.000 đồng/giấy phép;
b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000
đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong
hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu
này 30.000.000 đồng/giấy phép
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm 40.000.000
đồng/giấy phép
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm
500.000 đồng/giấy phép;
b) Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3 /năm 5.000.000 đồng/giấy phép;
c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3 /năm
7.500.000 đồng/giấy phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3 /năm 7.500.000 đồng/giấy phép;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3 /năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3 /năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 10.000.000 đồng/giấy phép;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3 /năm trở lên, trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 15.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng 20.000.000 đồng/giấy phép
4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu này:
a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
20.000.000 đồng/giấy phép;
b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000
đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong
hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu
này 30.000.000 đồng/giấy phép
6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
40.000.000 đồng/giấy phép
7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Không quá 78 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử
dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Không quá 33 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
5.000.000 đồng/01 giấy phép
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Không quá 18 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
2.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Không quá 21 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước và lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1721/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước và lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|